15 biểu mẫu trong quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Dương Châu Thanh
04/05/2020 10:05 AM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT trân trọng gửi đến quý khách hàng file word 15 biểu mẫu trong quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước (ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 10/4/2020).

File Word 15 biểu mẫu trong quyết toán dự án
hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước

- Mẫu số 01/QTDA: Báo cáo Tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành

- Mẫu số 02/QTDA: Danh mục các văn bản pháp lý, hợp đồng

- Mẫu số 03/QTDA: Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư

- Mẫu số 04/QTDA: Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán

- Mẫu số 05/QTDA: Tài sản dài hạn (tài sản cố định) mới tăng

- Mẫu số 06/QTDA: Tài sản ngắn hạn bàn giao

- Mẫu số 07/QTDA: Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng

- Mẫu số 08/QTDA: Tình hình thanh toán và công nợ của dự án

- Mẫu số 09/QTDA: Báo cáo Quyết toán dự án hoàn thành của Dự án ...

- Mẫu số 10/QTDA: Báo cáo Kết quả phê duyệt quyết toán dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A

- Mẫu số 11/QTDA: Quyết định về việc phê duyệt quyết toán dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình) hoàn thành

- Mẫu số 12/QTDA: V/v báo cáo tình hình quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước năm....

- Mẫu số 13/QTDA: Phiếu giao nhận Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành

- Mẫu số 14/QTDA: Báo cáo Quyết toán dự án hoàn thành

- Mẫu số 15/QTDA: Bảng đối chiếu số liệu sử dụng nguồn vốn đầu tư

Hướng dẫn lập các biểu mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành

1. Mu số 14/QTDA:

- Điểm 1. Các văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan:

Cột (2) tên văn bản: ghi theo trình tự thời gian của các văn bản liên quan đến toàn bộ quá trình, giai đoạn đầu tư của dự án, từ chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, Quyết định phê duyệt thiết kế dự toán hoặc Quyết định phê duyệt dự toán chi tiết và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), Quyết định chỉ định thầu hoặc trúng thầu (nếu có), hồ sơ quyết toán hợp đồng, biên bản nghiệm thu; báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập (nếu có); kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước và các hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.

- Điểm 2. Nguồn vốn đầu tư của dự án:

+ Cột (2) tên các nguồn vốn: ghi tất cả những nguồn vốn tham gia đầu tư vào dự án (nguồn nào không có thì không ghi).

+ Cột (3) ghi theo số liệu trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc trong quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.

+ Cột (4) nguồn vốn đã thực hiện: ghi theo số liệu của bảng đối chiếu số liệu sử dụng nguồn vốn đầu tư (theo biểu mẫu số 15/QTDA) và nguồn đóng góp của nhân dân.

+ Cột (5) chênh lệch tăng, giảm: Số chênh lệch được tính = Cột (4) - Cột (3).

- Điểm 3. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: là tổng cộng toàn bộ các chi phí của dự án đầu tư sau khi Chủ đầu tư đối chiếu, rà soát tất cả các bản quyết toán với từng nhà thầu tham gia thực hiện dự án đầu tư.

Vốn đầu tư đề nghị quyết toán được phân theo cơ cấu: xây dựng, thiết bị, chi phí khác để trình người có thẩm quyền phê duyệt.

- Điểm 4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư: Ghi giá trị chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản của dự án đầu tư.

- Điểm 5. Giá trị tài sản cố định mới tăng: Ghi tổng giá trị tài sản dài hạn (cố định) được hình thành sau đầu tư của dự án đầu tư.

- Điểm 6. Giá trị tài sản lưu động bàn giao: Ghi tổng giá trị tài sản ngắn hạn (nếu có) của dự án đầu tư.

- Điểm 7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: Ghi giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng của dự án đầu tư.

- Điểm 8. Tình hình thanh toán và công nợ của dự án đầu tư:

Ghi chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị thực hiện tương ứng với từng nội dung công việc, hợp đồng thực hiện.

Số phải trả = Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán - Đã thanh toán, tạm ứng

Số phải thu = Giá trị đã thanh toán, tạm ứng - Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán

Tài sản dài hạn (Tài sản cố định) và Tài sản ngắn hạn được phân loại theo quy định hiện hành.

- Điểm 9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: thuyết minh ngắn gọn, ghi các ý kiến nhận xét và những kiến nghị quan trọng.

2. Mu số 15/QTDA:

- Điểm 1. Nguồn vốn đầu tư đã thanh toán đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán: tổng hợp toàn bộ số vốn đã thanh toán cho các đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện dự án tính đến ngày bàn giao, khoá sổ để lập báo cáo quyết toán.

+ Cột (3) do Chủ đầu tư ghi.

+ Cột (4) do cơ quan thanh toán vốn (nơi Chủ đầu tư mở tài khoản) ghi (yêu cầu ghi đúng số vốn đã thanh toán cho dự án đầu tư trên sổ sách theo dõi).

- Trường hợp dự án có nhiều cơ quan thanh toán vốn: Chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu thanh toán với từng cơ quan thanh toán vốn cho dự án để tổng hợp quyết toán của dự án.

                                                                                                                                                                                        Châu Thanh

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 43,453

Bài viết về

lĩnh vực Đầu tư

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn