Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 570/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Hồ Văn Mười
Ngày ban hành: 21/03/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 570/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 21 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09-NQ/TU NGÀY 01/11/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyn đi squốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy về Chuyển đi stỉnh Đk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 09/TTr-STTTT ngày 27 tháng 01 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này và định kỳ báo cáo kết quả cho UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Kế hoạch số 473/KH-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Nông về triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 952/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025.

Trưởng Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Tnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- BCĐ Chuyển đổi số tỉnh;
- Cổng TTĐT t
nh;
- Đài PTTH t
nh, Báo Đắk Nông;
- Lưu VT, KT
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Văn Mười

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09-NQ/TU NGÀY 01/11/2021 CỦA TỈNH ỦY VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

- Cụ thể hóa đầy đủ, sâu rộng quan điểm, mục tiêu và các định hướng phát triển của Nghị quyết số 09-NQ/TU của Tỉnh ủy.

- Xây dựng cụ thể các nhiệm vụ trọng tâm; phân công trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, các địa phương và các đơn vị có liên quan; xác định cụ thể mốc thời gian thực hiện, kết quả, sản phẩm đạt được.

- Kế hoạch này là căn cứ để các Sở, ban, ngành, các địa phương và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ bảo đảm hoàn thành mục tiêu của Tỉnh ủy đã đề ra.

2. Yêu cầu

- Thực hiện quyết liệt, đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp, sử dụng hiệu quả các nguồn lực của tỉnh để thực hiện từ bằng đến cao hơn các mục tiêu của Nghị quyết số 09-NQ/TU đã đề ra.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện, các cấp, các ngành phải chú trọng công tác phối hợp, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, sơ kết, tổng kết và rút kinh nghiệm nhằm đạt kết quả cao nhất.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM

Chi tiết theo Phụ lục kèm theo

III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Ngân sách Trung ương.

- Ngân sách tỉnh: Tối thiểu 1% chi ngân sách tỉnh theo Nghị quyết số 09-NQ/TU.

- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh

Thường xuyên cập nhật, theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc tiến độ thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; định kỳ, đột xuất tổ chức họp Ban Chỉ đạo để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Làm cơ quan đầu mối, đóng vai trò dẫn dắt chuyển đổi số của tỉnh; theo dõi, tổng hợp định kỳ triển khai chuyển đi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương; chủ động nắm bắt các khó khăn, vướng mắc ảnh hưởng đến mục tiêu của Kế hoạch và phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương đề xuất, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Tổ chức triển khai công tác tuyên truyền các nội dung và kết quả triển khai Kế hoạch này, Nghị quyết số 09-NQ/TU; định hướng, hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện và có ý kiến bằng văn bản bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ.

- Kịp thời tham mưu, đề xuất điều chỉnh các nội dung, mục tiêu đáp ứng các yêu cầu, điều kiện, sự phát triển của công nghệ làm thay đi kết quả, lộ trình chuyển đổi scủa tỉnh.

- Chủ trì, báo cáo định kỳ theo quý, đột xuất tiến độ thực hiện Kế hoạch này.

3. Sở Ni v

- Chủ trì đưa việc triển khai đánh giá về chuyển đổi số là một trong những tiêu chí để đánh giá, xác định chính chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu bổ sung chức năng, nhiệm vụ chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông và phòng Văn hóa - Thông tin tại cấp huyện; phối hợp các cơ quan, đơn vị rà soát, kiện toàn đội ngũ cán bộ công chức, công chức, viên chức công nghệ thông tin ở từng cơ quan, đơn vị đbảo đảm lực lượng nòng ct tham mưu công tác quản lý và trực tiếp vận hành các hệ thng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số.

4. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đi ngân sách, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí để triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số của tỉnh đối với các nhiệm vụ chi thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển đthực hiện Chương trình này.

5. Các Sở, ban, ngành, Ngân hàng nhà nước tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thành phố

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, ban hành kế hoạch tổ chức triển khai các nhiệm vụ của ngành, địa phương mình bảo đảm hoàn thành mục tiêu của Kế hoạch này; gửi Ban Chỉ đạo chuyn đi số tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để theo dõi, giám sát.

- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ có sự phối hợp, liên ngành bảo đảm tính đồng bộ, kết nối và chia sẻ dữ liệu.

- Định kỳ hàng quý gửi báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch này về Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định tại Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh (lồng ghép với báo cáo định kỳ triển khai Kế hoạch Chuyển đổi svà bảo đảm an toàn thông tin mạng hàng năm) để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo chuyển đổi số, UBND tỉnh.

6. Các cơ quan báo chí của tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh

- Các cơ quan báo chí của tỉnh (Báo Đk Nông, Đài Phát Thanh và Truyền hình tỉnh; Tạp chí Nâm Nung): Xây dựng chuyên trang, chuyên mục về Chuyển đi strên các sản phẩm báo chí của đơn vị nhằm nâng cao nhận thức về Chuyển đi số, thường xuyên cập nhật thông tin mới từ các cơ quan chức năng về Chuyn đi số và kết quả xây dựng Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số; Phản ánh kịp thời các hoạt động của các tổ chức và cá nhân tích cực tham gia công tác này. Thời lượng tuyên truyền phải phù hợp, nội dung mang tính phản ánh, giáo dục cao, tập trung vào mọi đối tượng, tầng lớp, vùng miền trong xã hội.

- Cổng thông tin điện tử tỉnh: Xây dựng chuyên mục về Chuyển đổi số, trong đó tập trung các tin, bài phản ánh về phát triển Chính quyền số.

7. Các doanh nghiệp Bưu chính, viễn thông và Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh

- Chủ động triển khai các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ về phát triển hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số của Kế hoạch này.

- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng s, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thí điểm các giải pháp, công nghệ mới, mô hình mới ứng dụng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

8. UBND các xã, phường, thị trấn; Cộng đồng dân cư

Cộng đồng dân cư, tổ dân ph, hộ gia đình, các tổ chức, công dân chủ động, tích cực nâng cao nhận thức về chuyển đổi số và các knăng sử dụng công nghệ số.

9. Đề nghị Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tnh đoàn, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh: Tăng cường công tác vận động, tuyên truyền hội viên, đoàn viên và nhân dân nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, tuyên truyền về những thành tựu chuyển đổi số của tỉnh và tích cực áp dụng công nghệ số.

Trong quá trình triển khai thực hiện, các cơ quan, đơn vị, địa phương có khó khăn, vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2022-2025

(Ban hành kèm theo Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Nội dung, nhiệm vụ

Mục tiêu đến năm 2025

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Kết quả, sản phẩm

Thời gian thực hiện

A

NHÓM NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TẠO NỀN MÓNG CHO CHUYỂN ĐỔI SỐ

I

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức

1

Tích cực quán triệt quan điểm, mục tiêu và tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU

100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được phổ biến, quán triệt

Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị có liên quan

Sở Thông tin và Truyền thông

- Triển khai quán triệt bng nhiều hình thức bảo đảm phù hợp với đặc điểm của cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Chủ động nâng cao nhận thức của công chức, viên chức về các kiến thức về công nghệ thông tin (CNTT), ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động thực thi công vụ.

- Báo cáo kết quả đạt được

Hàng năm

2

Có chuyên mục về chuyển đổi số, chính quyền số trên Cổng/Trang thông tin điện lử của Sở, ngành hoặc mạng xã hi

Có chuyên mục và ti thiểu 20 tin, bài về Chuyển đổi số trong năm.

Cổng Thông tin điện tử tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành có liên quan

- Văn bản/Kế hoạch định hướng, chỉ đạo của Sở Thông tin và Truyền thông.

- Xây dựng chuyên mục "Chuyển đổi số"/ "Chính quyn s".

Hàng năm

3

Tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi s

Phấn đấu 90% người dân được tiếp cận thông tin

Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Báo Đắk Nông; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Tạp chí Nam nung...

Sở Thông tin và Truyền thông

- Văn bản định hướng của Sở Thông tin và Truyền thông.

- Xây dựng chuyên mục "Chuyển đổi số"/ "Chính quyền số" trên Báo in, Báo điện tử, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh; Đài Truyền thanh các huyện, Thành phố;

- UBND cấp huyện có văn bản chỉ đạo Trung tâm Văn hóa Thể thao và Truyền thông các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn tăng cường thông tin, tuyên truyền về Chuyển đổi số, tập trung vào nội dung phát triển Xã hội số, ít nhất mỗi tuần có một (01) tin, bài trên hệ thống Cơ sở Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện và Đài truyền thanh cấp xã.

- Các Sở, ban,ngành, UBND cấp huyện: Xây dựng chuyên mục về Chuyển đổi số trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, trong đó tập trung các tin, bài phản ánh về phát triển Chính quyền số. Ít nhất mỗi tuần có một (01) tin, bài trong Chuyên mục nêu trên.”

- Thực hiện theo mục tiêu

Hàng năm

4

Tổ chức các khóa tập huấn, hội thảo, hội nghị, tọa đàm về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

100% cán bộ, công chức, viên chức có nhận thức ct lõi về chuyển đổi số

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Nội vụ

- Kế hoạch triển khai của Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Nội vụ

- Tổ chức thực hiện và Báo cáo kết quả

Hàng năm

5

Triển khai các chương trình đào tạo, đào tạo lại kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương

100% người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có kỹ năng số dành cho lãnh đạo, quản lý

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Nội vụ

- Kế hoạch triển khai của Sở Thông tin và Truyền thông.

- Sở Nội vụ.

- Tổ chức thực hiện và Báo cáo kết quả

Hàng năm

II

Kiến tạo thể chế

6

Tham mưu chính sách đãi ngộ, kế hoạch thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin trình độ cao

 

Sở Nội vụ

Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành và địa phương

Văn bản, chính sách được ban hành

2022

7

Bổ sung chức năng, nhiệm vụ tham mưu về chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông, phòng VHTT tại các huyện, thành phố.

 

Sở Nội vụ

Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố

Văn bản quy định

2022

8

Kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để quản lý, vận hành, triển khai thực hiện chuyn đổi số

100% các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện có cán bộ chuyên trách có trình độ chuyên môn về CNTT

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện

Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông

Văn bản giao nhiệm vụ theo Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 ban hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông

2022- 2023

9

Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin và truyền thông, doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh doanh...

Đảm bảo các cơ chế, chính sách của Trung ương được triển khai kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh

Các Sở, ban, ngành

Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông

Hệ thống các văn bản

Hàng năm

10

Chính sách quản lý kinh phí chi cho chuyển đổi số

Bảo đảm tối thiểu 1%/năm tổng chi ngân sách của tnh để phục vụ các nhiệm vụ chuyển đổi số

Sở Tài chính

Sở Thông tin và Truyền thông

- Các quy định, chính sách.

- Lồng ghép thực hiện trong các quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh hàng năm.

Hàng năm

III

Phát triển hạ tầng số, nền tảng số, dữ liệu

11

Nâng cấp, mở rộng hạ tầng, đường truyền, mạng truyền số liệu chuyên dùng

100% các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã được nâng cấp bảo đảm vận hành các ứng dụng được triển khai

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông

- Văn bản/ Kế hoạch hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.

- Triển khai thực hiện theo mục tiêu

- Báo cáo kết quả thực hiện.

2022- 2023

12

Chuyển đổi sang sử dụng giao thức Internet thế hệ mới IPv6

100% hệ thống CQNN được chuyển đổi qua IpV6

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã

- Văn bản triển khai của Sở Thông tin và Truyền thông.

- Triển khai thực hiện theo mục tiêu

2022

13

Nâng cấp hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; Xây dựng điện toán đám mây tỉnh Đắk Nông

Đảm bảo hạ tầng Trung tâm dữ liệu phục vụ triển khai chính quyền số và lưu trữ dữ liệu của tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện

Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh có năng lực tính toán cao, kết nối đồng bộ, hoạt động ổn định da trên công nghệ điện toán đám mây, đạt chuẩn Tier 3

2022- 2024

14

Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật IoT

Các nội dung phát triển hạ tầng IoT hiệu quả, phát triển các hạ tầng dùng chung, tránh trùng lắp

Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin

Sở Thông tin và Truyền thông

Xây dựng hạ tầng IoT và triển khai tích hợp cảm biến, ứng dụng số vào các hạ tầng thiết yếu (giao thông, đô thị, môi trường...)

2022- 2025

15

Hoàn thiện Nn tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP)

Phấn đu 100% cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh. Triển khai các nền tảng từ Trung ương bảo đảm theo lộ trình của Bộ Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành

Nn tảng tích hp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) được kết nối với các HTTT/CSDL chuyên ngành của tỉnh; kết nối với Nn tảng tích hợp, chia sdữ liệu quốc gia;

- Áp dụng, khai thác, sử dụng các nền tng phục vụ chuyển đổi số quy mô quốc gia được triển khai từ Trung ương đến địa phương.

2021- 2025

B

PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ

I

Nâng cao hiệu quả của các Cơ quan, đơn vị, địa phương

16

Trang bị máy tính cho cán bộ công chức viên chức và người lao động; hoàn thiện hệ thống mạng cục bộ LAN tại các cơ quan, đơn vị

100% CBCCVC có máy tính làm việc, ổn định; 100% các Sở, ngành, UBND cấp huyện có mạng LAN theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật

Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông

- Văn bản hướng dẫn cấu hình, lập dự toán của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính

- Các cơ quan, đơn vị triển khai đề xuất, mua sắm, nâng cấp.

- Báo cáo kết quả thực hiện

Hàng năm

17

ng dụng công nghệ số

Nâng cao hiệu quả hoạt động trong công tác chuyên môn, chỉ đạo, điều hành phù hợp với thực tế của ngành, địa phương

Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Các đơn vị có liên quan

- Ứng dụng công nghệ số để hỗ trợ hiệu qucho việc xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các quy định; thay đổi các quy trình nghiệp vụ.

- Báo cáo kết quả

Hàng năm

18

Phát triển Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh và Hệ sinh thái dữ liệu mở

Phấn đấu 100% dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước chia sẻ rộng rãi

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện

- Kho dữ liệu của tỉnh được tích hợp các dữ liệu có liên quan tới người dân như dân cư, hộ tịch, y tế, giáo dục, bảo hiểm...

- Được tích hp với Cổng dữ liệu Quốc gia

2022- 2025

19

Xây dựng, hoàn thiện phần mềm ứng dụng và cơ sở dữ liệu chuyên ngành

100% HTTT và CSDL chuyên ngành đã triển khai được chuẩn hóa

Các Sở, ban, ngành

Sở Thông tin và Truyền thông

- Hoàn thiện lại, chuẩn hóa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị của tỉnh bảo đảm cho việc kết nối, chia sẻ dữ liệu.

- Thường xuyên cập nhật dữ liệu

 

20

Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản và điều hành

Hệ thống được nâng cấp ổn định và đáp ứng được đầy đủ chức năng quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư, bảo đảm 100% các cơ quan, đơn vị, địa phương được kết nối với Trục liên thông văn bản Quốc gia

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Nội vụ

- Nâng cấp hoàn thiện hệ thống quản lý văn bản và điều hành;

- Gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp từ Trung ương đến địa phương;

- Lập hồ sơ công việc theo đúng quy định, dễ dàng giao nộp vào Lưu trữ quan, hồ sơ được lưu trữ bảo qun an toàn.

2022- 2023

21

Tiếp tục tăng cường sử dụng văn bản điện tử, chữ ký s, lập và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng

- Phn đấu 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)

- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản mật);

- 100% cán bộ, công chức lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ

- Nâng cấp các hệ thống thông tin phục vụ cho việc trao đổi văn bản, hồ sơ điện tử; chữ ký số...;

- Hồ sơ công việc được trao đổi trên môi trường mạng được lập hồ sơ;

- Theo dõi, đôn đốc;

- Đánh giá, xếp loại theo các tiêu chí xác định chsố CCHC.

Hàng năm

22

Triển khai báo cáo qua hệ thống thông tin kinh tế - chính trị tỉnh Đắk Nông

100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tnh

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã

- Văn bản hướng dẫn, triển khai của Văn phòng UBND tỉnh.

- Thực hiện báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh (được kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ);

- Triển khai thực hiện theo mục tiêu

Hàng năm

23

Triển khai phòng họp không giấy; phần mềm ghi biên bản bằng giọng nói

100% các cuộc họp của UBND tỉnh được thực hiện không giấy tờ

Văn phòng UBND tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

- Triển khai mua sắm thiết bị, phần mềm duy trì phòng họp không giấy

- Triển khai các cuộc họp trên ứng dụng đã triển khai

2022

24

Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin

100% các cơ quan nhà nước được thực hiện

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

- Văn bản hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.

- Chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng sứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước

2022- 2025

25

Triển khai an toàn thông tin 4 lớp trên địa bàn tỉnh

100% các Sở, Ban, ngành, các địa phương được triển khai

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện;các doanh nghiệp CNTT

Triển khai an toàn thông tin 04 lớp đúng theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông

2022- 2023

26

Duy trì Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC)

100% các hệ thống thông tin các CQNN tỉnh được theo dõi, giám sát an toàn, an ninh mạng bởi SOC

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện

Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng kết nối và thường xuyên chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia

Hàng năm

II

Phục vụ người dân và doanh nghiệp

27

Tăng cường hiệu quả của Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh

- 80% thủ tục hành chính lên mức 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện khác nhau và thực hiện thanh toán trực tuyến;

- Phấn đấu 100% TTHC mức 4 có phát sinh hồ sơ và được xử lý trực tuyến

Văn phòng UBND tỉnh

Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã

- Nâng cấp Cổng dịch vụ công trực tuyến, kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia và Nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu của tỉnh; sử dụng phương thức đăng nhập một lần.

- Khuyến khích, tăng cường các biện pháp nâng cao tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến bng những giải pháp như: người dân chnhập thông tin một ln (các cơ quan nhà nước phải chia sẻ dữ liệu với nhau), giảm thời gian, chi phí khi thực hiện DVCTT.

2022- 2025

28

Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ

Phấn đấu thực hiện shóa 100% kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực trong các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ

Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện,cấp xã

- Triển khai Hệ thống quản lý tài liệu điện tử của tỉnh kết nối với Cng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh;

- Thực hiện số hóa theo lộ trình, lưu trtrong Kho dữ liệu số hóa toàn tỉnh.

2022- 2025

29

Triển khai các ứng dụng nhằm nâng cao sự tương tác giữa chính quyền và người dân

Người dân, tổ chức được tương tác với chính quyền mọi lúc, mọi nơi

Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông

- Văn bản triển khai của Sở Thông tin và Truyền thông.

- Hoàn thiện hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị, đánh giá sự hài lòng của người dân doanh nghiệp; Tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích người dân, tổ chức sử dụng, tương tác.

- Tận dụng mạng xã hội để gia tăng sự tham gia của người dân, tổ chức.

2022- 2025

30

Xây dựng, triển khai hệ thống Tng đài tự động giải đáp về các thủ tục hành chính

100% các thắc mắc của cá nhân, tổ chức được giải đáp, giải quyết hoặc kiến nghị giải quyết

SThông tin và Truyền thông

Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

- Triển khai Hệ thống Tổng đài tự động giải đáp về các thủ tục hành chính công của tỉnh;

- Tuyên truyền sử dụng có hiệu quả.

2022- 2025

III

Xây dựng đô thị thông minh

31

Xây dựng Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

 

Sở Thông tin và Truyền thông

Đơn vị có liên quan

Đề án

2022

32

Xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật sẵn sàng, đủ điều kiện cho phát triển các dịch vụ đô ththông minh

Bảo đảm hạ tầng tối thiểu đtriển khai các dịch vụ

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

- Văn bản triển khai của Sở Thông tin và Truyền thông

- Hệ thống hạ tầng được xây dựng, nâng cấp bảo đảm kế thừa được hạ tầng sẵn có

2022- 2025

33

Xây dựng trung tâm điều hành đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông

Đầu tư hạ tầng Trung tâm xử lý điều hành thông tin tập trung, đa nhiệm đô thị thông minh đảm bảo giám sát, điều hành các lĩnh vực theo Đề án

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành

- Trang bị phần cứng của Trung tâm điều hành, giám sát, xử lý dữ liệu tập trung đa nhiệm (IOC);

- Xây dựng nền tảng, phần mềm cho Trung tâm điều hành, giám sát, xử lý dữ liệu tập trung đa nhiệm;

- Chức năng của Trung tâm điều hành, giám sát.

2022- 2023

34

Hệ thống ứng dụng vận hành Trung tâm xử lý điều hành thông tin tập trung, đa nhiệm đô thị thông minh

Trung tâm xử lý điều hành thông tin tập trung, đa nhiệm cấp tỉnh nhằm kết nối, chia sẻ giám sát, điều hành một số lĩnh vực như: an ninh trật t, giáo dục, y tế, môi trường, du lịch...

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ban, ngành

- Đầu tư hệ thống ứng dụng triển khai các giải pháp giám sát, điều hành đô thị thông minh.

- Đầu tư giải pháp lưu trữ dữ liệu giám sát điều hành đô thị thông minh.

- Hệ thống phần mềm điều hành mở rộng.

2023- 2025

35

Xây dựng trung tâm điều hành đô thị thông minh cấp huyện

Tối thiểu 02 huyện, thành phố có Trung tâm điều hành thông minh

UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành có liên quan

Xây dựng một hệ thống thông tin quản lý đô thị hợp nhất các đô thị trên địa bàn một số thành phố/huyện gồm cơ sở dữ liệu đồng bộ, đầy đủ, chi tiết, chính xác cao đáp ứng các yêu cầu về dữ liệu phục vụ quản lý đô thị thành phố/huyn nhm đảm bảo tất ccác ứng dụng phục vụ quản lý đô thị và cung cấp thông tin đều sử dụng chung một hệ thống CSDL, hệ thống bản đồ chung và thống nhất.

2023- 2025

36

Kiện toàn, bsung nhân sự tại Trung tâm điều hành đô thị thông minh cấp tỉnh, cấp huyện

Bảo đảm nhân sự duy trì hiệu quả các Trung tâm cấp tỉnh, cấp huyện

Sở Nội vụ

các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện

Quyết định kiện toàn và phân công theo chức năng, nhiệm vụ

2022- 2025

37

Xây dựng phương án thu hút doanh nghiệp tham gia vào hoạt động phát triển đô thị thông minh

 

Các Sở, Ban, ngành

Sở Thông tin và Truyền thông

- Ban hành quy định tham gia vào dịch vụ đô thị thông minh tnh Đắk Nông;

- Xây dựng Cổng thông tin dịch vụ đô thị thông minh;

- Công btiêu chuẩn kết ni liên thông dịch vụ đô thị thông minh;

- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền...

2025

C

PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ

38

Triển khai các chính sách về hỗ trợ doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ nhằm phát triển thương mại, đầu tư, kinh doanh

Các chính sách được triển khai kịp thời, phù hợp

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương

Các quy định, chính sách

2022- 2025

39

Triển khai các quy định về sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp phục vụ phát triển chuyển đổi s

60% doanh nghiệp được tiếp cận với các quy định về thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp

Liên Sở: Khoa học và Công nghệ - Tài chính

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyn

- Văn bản triển khai của Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông.

- Báo cáo kết quả

2022

40

Triển khai Chương trình chuyển đổi số trong doanh nghiệp

Tối thiểu 80% doanh nghiệp vừa và nhỏ được trải nghiệm trên các nền tảng số

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Thông tin và Truyền thông, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các doanh nghiệp CNTT&TT

- Văn bản triển khai của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Triển khai thực hiện theo mục tiêu.

2021- 2025

41

Phát triển doanh nghiệp công nghệ số

Bảo đảm theo mục tiêu của Kế hoạch số 233/KH-UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh về phát triển doanh nghiệp công nghệ stỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030

Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

- Văn bn triển khai của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Triển khai thực hiện theo mục tiêu

 

42

Xây dựng và triển khai Chương trình phát triển thương mại điện tử của tỉnh giai đoạn 2021-2025

Bảo đảm mục tiêu theo Quyết định 1364/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện ttỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025

Sở Công thương

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện

Triển khai thực hiện Báo cáo kết quả

2021- 2025

43

Đẩy mạnh các hình thức xúc tiến thương mại trên môi trường công nghệ số

50% các hình thức xúc tiến thương mại được triển khai trên môi trường công nghệ số

Sở Công thương

Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan

- Văn bn triển khai của Sở Công thương

- Hội chợ trên môi trường thực tế ảo, hội nghị trực tuyến...

 

44

Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sản thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn

80% hộ sản xuất nông nghiệp có tài khoản/ gian hàng trên sàn; 80% hộ sản xuất nông nghiệp có tài khoản thanh toán điện tử

Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Bưu chính Viettel, Bưu điện tỉnh

- Văn bản hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông;

- Các huyện, thành phố, doanh nghiệp bưu chính triển khai theo mục tiêu.

 

45

Thúc đẩy việc áp dụng Nn tảng mã địa chỉ bưu chính VPostcode trong hoạt động thương mại điện tử và logistics

100% hộ gia đình, các tổ chức, doanh nghiệp có mã địa chỉ bưu chính

Sở Thông tin và Truyền thông

Bưu điện tỉnh Đắk Nông

- Văn bản hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông

- Triển khai theo mục tiêu

2022- 2025

46

Bi dưỡng kiến thức và kỹ năng thương mại điện tử, kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho hộ kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ

80% hộ kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ có knăng ứng dụng TMĐT

Sở Công thương

Các hộ kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ

- Triển khai thực hiện

- Báo cáo kết quả

Hàng năm

47

Xác định tỷ trọng kinh tế số trong GRDP

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện

Tỷ trọng kinh tế số của năm

Hàng năm

D

PHÁT TRIỂN XÃ HỘI SỐ

48

Đào tạo kiến thức chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức và người lao động các cơ quan, đơn vị Nhà nước từ cp xã trở lên

90% đối tượng được tập huấn có kỹ năng số

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành và địa phương

- Kế hoạch triển khai.

- Tổ chức thực hiện và Báo cáo kết quả.

Hàng năm

49

Tập huấn về chuyển đổi số người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, giám đốc điều hành các doanh nghiệp, người lao động tại các doanh nghiệp

100% người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, giám đốc điều hành các doanh nghiệp thy được lợi ích của chuyển đổi sđối với sự phát triển của đơn vị

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Thông tin và Truyền thông

- Kế hoạch triển khai

- Tổ chức thực hiện và Báo cáo kết qu

2022- 2025

50

Phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao, tập trung phát triển hạ tầng vin thông, sóng di động, cáp quang đến các xã, phường, thị trn.

Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã, phường, thị trấn.

Các doanh nghiệp viễn thông

Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện

- Văn bản triển khai;

- Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả.

2022- 2025

51

Phủ sóng 4G, 5G trên địa bàn tỉnh

Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh

Các doanh nghiệp viễn thông

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã

- Văn bản triển khai;

- Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả.

2022- 2023

52

Triển khai mạng di động 5G trên địa bàn tỉnh

100% Khu, Cụm Công nghiệp trên địa bàn tỉnh được phủ sóng 5G

Các doanh nghiệp viễn thông

Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý các khu công nghiệp tnh

- Văn bản triển khai;

- Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả.

2022- 2025

53

Tổ chức các chương trình, khóa học đào tạo kỹ năng số và các quy tắc ứng xử trên môi trường số cho người dân

Phn đấu 80% dân số trưởng thành có kỹ năng số

08 UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông

- Kế hoạch triển khai.

- Tổ chức thực hiện và Báo cáo kết quả.

2023- 2025

54

Đào tạo ngn hạn về chuyển đổi số, knăng số cho lực lượng người làm việc trong tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước

Phấn đấu 100% người làm việc trong các doanh nghiệp có kỹ năng số

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Thông tin và Truyền thông

- Kế hoạch triển khai.

- Tổ chức thực hiện và Báo cáo kết quả.

2024- 2025

55

Xây dựng Hệ thống đào tạo trực tuyến cho phép kết nối với những người nhu cầu học tập mọi lúc mọi nơi

Đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của cá nhân

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ban, ngành liên quan

- Hệ thống đào tạo trực tuyến.

- Tuyên truyền, khuyến khích sử dụng.

2024- 2025

Đ

CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC

I

Chuyển đổi số trong nông nghiệp

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm đầu mối theo dõi

56

Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu số nông nghiệp, thúc đẩy hoạt động chuyn đổi số trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh

Cơ bản hoàn thành cơ sở dữ liệu về nông nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Hệ thống cơ sở dữ liệu nông nghiệp

2022

57

Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Chương trình số 25-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy Đắk Nông

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao và phát triển công nghệ thông minh 4.0 để sản xuất nông nghiệp;

- Nâng tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp chiếm từ 20-25% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

- Văn bản triển khai của tỉnh, của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Triển khai thực hiện theo mục tiêu.

- Có thêm 3-4 doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tham gia sản xuất nông nghiệp.

2022- 2025

58

Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp an toàn, ứng dụng các thiết bị cảm biến và thiết bị thông minh được điều khiển tự động

Phn đấu 30% hộ sản xuất nông nghiệp được xây dựng

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

- Văn bản triển khai của tỉnh, của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Triển khai thực hiện theo mục tiêu.

2022- 2025

59

Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp

Ưu tiên xây dựng CSDL và phần mềm liên quan đến cây trồng, vật nuôi, thủy lợi

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Thông tin và Truyền thông

Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu được xây dựng và hoạt động hiệu quả

2022- 2025

60

Tăng cường hỗ trợ, thúc đẩy các Doanh nghiệp nông nghiệp, HTX nông nghiệp chuyển đổi số, xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, công cụ phục vụ chuyển đổi số dựa trên định hướng phát triển sản phẩm chủ lực của địa phương

Phấn đấu 70% doanh nghiệp nông nghiệp, HTX nông nghiệp chuyển đổi số

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai, định hướng, tuyên truyền hướng dẫn thực hiện.

- Triển khai thực hiện theo mục tiêu

2022- 2025

II

Chuyển đổi số cấp xã gắn với xây dựng nông thôn mới

Văn phòng Điều phi nông thôn mới làm đu mi theo dõi, kiểm tra, giám sát

61

Xây dựng Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới thông minh của tnh để triển khai thực hiện trong giai đoạn 2026-2030 và những năm tiếp theo

Ban hành được Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới thông minh của tỉnh để áp dụng triển khai thực hiện thí điểm trong giai đoạn 2026-2030

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tnh

Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa

Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới thông minh giai đon 2026-2030 tỉnh Đắk Nông

2025- 2026

62

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong chính quyền cấp xã góp phần nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo điều hành về xây dựng nông thôn mới

100% số xã đều ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong chính quyền cấp xã

71 UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh

Các Sở, ngành có liên quan

Tổ chức thực hiện, báo cáo kết quả

2022- 2025

63

Xây dựng thực hiện thí điểm mô hình xã nông thôn mới thông minh

1. Xây dựng thực hiện thí điểm mô hình xã nông thôn mới thông minh toàn diện tại xã Nhân Cơ huyện Đắk R’lấp (đăng ký mô hình điểm do Trung ương chỉ đạo)

Xã Nhân Cơ huyện Đắk R’lp

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện Đắk R’lp và các đơn vị có liên quan

Tổ chức thực hiện, báo cáo kết quả

2021- 2025

2. Xây dựng thực hiện mô hình xã nông thôn mới thông minh về an ninh trật tự xã hội tại xã Thuận An huyện Đắk Mil (đăng ký mô hình điểm do tỉnh chỉ đạo)

Xã Thuận An, huyện Đắk Mil

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện Đắk Mil và các đơn vị có liên quan

- Lắp đặt 27 cụm Camera an ninh,

- Bố trí 9 bộ máy tính để bàn kết ni với cụm Camera

- Lp đặt điện chiếu sáng nông thôn tại 9 thôn;....

2021- 2025

3. Xây dựng thực hiện mô hình chuyển đi số về thực hiện OCOP (đăng ký hình điểm do tỉnh chỉ đạo)

Huyện Đắk Mil

Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; UBND huyện Đắk Mil và các đơn vị có liên quan

- Xây dựng 01 trang Web trang Web về OCOP.

- Hỗ trợ phần mềm kế toán, (số lượng 20 đơn vị)

- Hỗ trợ máy tính cho các chủ thể OCOP ( số lượng 30 bộ)

2021- 2025

64

Lựa chọn xã, phường, thị trấn để triển khai các dịch vụ thông minh

Mỗi huyện có tối thiểu 01 xã, phường, thị trấn được triển khai

08 UBND cấp huyện

Văn phòng Điều phối NTM, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông...

Các xã, phường, thị trấn được sử dụng các dịch vụ thông minh

2023- 2025

65

Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá

Đánh giá được kết quả triển khai thực hiện về chuyển đổi số tại các xã gn với thực hiện xây dựng nông thôn mới

Văn phòng Điều phối nông thôn mới

Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành có liên quan

- Kế hoạch đi kiểm tra;

- Báo cáo kết quả;...

Hàng năm

III

Chuyển đổi số trong y tế

Sở Y tế làm đu mối theo dõi

66

Phát triển nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa

100% cá nhân được tiếp cận khi có nhu cầu

Sở Y tế

Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, cấp huyện và các cơ sở khám, chữa bệnh có liên quan

Hệ thống nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xã được xây dựng và đưa vào sử dụng có hiệu quả

2025

67

Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật tại các cơ sở y tế tạo điều kiện phát triển các nền tảng, hệ thống thông tin cho bệnh án điện tử hoạt động

Tối thiểu hạ tầng được nâng cấp, mua sm bảo đảm triển khai ổn định các ứng dụng, nền tảng

Sở Y tế

Trung tâm Y tế cấp huyện; Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, cấp huyện và các cơ sở khám, chữa bệnh có liên quan

- Văn bản triển khai của Sở Y tế

- Triển khai theo mục tiêu

2022- 2025

68

Xây dựng CSDL phục vụ cho việc khám, chữa bệnh và cung cấp dữ liệu cho trung tâm dữ liệu y tế của tỉnh

Phấn đấu 100% dữ liệu, hồ sơ khám, chữa bệnh được số hóa

Sở Y tế

Sở Thông tin và Truyền thông

Hệ thống CSDL được xây dựng và cập nhật, kết nối với CSDL quốc gia về y tế.

2023- 2025

69

Triển khai hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân

100% hồ sơ sức khỏe điện tử được cập nhật

Sở Y tế

SThông tin và Truyền thông

Triển khai bảo đảm theo mục tiêu

2022- 2025

IV

Chuyển đổi số trong giáo dục

SGiáo dục và Đào tạo làm đu mi theo dõi

70

Nâng cấp hạ tầng CNTT cho ngành giáo dục và đào tạo theo hướng hiện đại

Phấn đu 100% trường học, cơ sở giáo dục được nâng cấp

Sở Giáo dục và Đào tạo

Trường học, cơ sở giáo dục

- Văn bản triển khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;

- Triển khai theo mục tiêu

2022- 2025

71

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ và các nền tảng số để đổi mới nội dung, phương pháp dy và hc

Phấn đấu 80% trường học, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh được sử dụng thành thạo; 20% được tiếp cận ứng dụng, nền tảng

Sở Giáo dục và Đào tạo

Trường học, cơ sở giáo dục

- Văn bản triển khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;

- Triển khai theo mục tiêu

2022- 2025

72

Xây dựng, cập nhật CSDL giáo dục của tỉnh

100% CSDL giáo dục được kết nối

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Thông tin và Truyền thông

- Xây dựng CSDL ngành giáo dục

- Kết nối và chia sẻ dữ liệu với LGSP của tỉnh

2022- 2025

73

Bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục và đào tạo

Phấn đấu 90% cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục và đào tạo có kỹ năng số

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

- Văn bản triển khai của Sở Giáo dục và Đào tạo;

- Triển khai theo mục tiêu

2022- 2025

74

Đưa nội dung đào tạo về kỹ năng số vào chương trình các cấp học

Phấn đấu 100% học sinh trung học phổ thông, 50% trung học cơ sở có kỹ năng s

Sở Giáo dục và Đào tạo

Trường học, cơ sở giáo dục

- Nội dung đào tạo kỹ năng số cơ bản;

- Lồng ghép vào chương trình đào tạo

2022- 2025

V

Chuyển đổi số trong quy hoạch, xây dựng, giao thông vận tải

Sở Thông tin và Truyền thông làm đầu mối theo dõi

75

Xây dựng CSDL về các bản đồ quy hoạch, phát triển hệ sinh thái quy hoạch thông minh của tỉnh

Cơ bản hình thành hệ sinh thái quy hoạch thông minh

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện

 

 

76

CSDL quản lý về logistics, từng bước thiết lập đồng bộ giao dịch số về logistics; triển khai trên thiết bị di động

Phấn đấu 90% các dữ liệu về vận tải hàng hóa xuất và nhập, quản lý kho bãi, nguyên vật liệu, thực hiện đơn hàng...được số hóa, chia sẻ

Sở Công thương

Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông

Hệ thống CSDL logistic của tỉnh được phát triển, triển khai trên thiết bị công nghệ

2022- 2025

77

Xây dựng CSDL ngành xây dựng

Phấn đấu 100% dữ liệu quản lý của ngành xây dựng được số hóa

Sở Xây dựng

 

Các hệ thống CSDL xây dựng, hệ thống thông tin và CSDL quản lý xây dựng (nhà ở, công sở, quy hoạch...)

2023- 2025

78

Xây dựng triển khai, phát triển hệ thống giao thông thông minh tập trung vào các hệ thống giao thông đô thị

Cơ bản hình thành hệ sinh thái giao thông thông minh

Sở Giao thông vận tải

UBND cấp huyện, Sở Thông tin và Truyền thông

- Thực hiện theo mục tiêu

- Báo cáo kết quả.

2022- 2025

VI

Chuyển đổi số trong tài nguyên - môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường làm đầu mối

79

Hoàn thành xây dựng các CSDL theo Quyết định số 2178/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thtướng Chính phủ

Bảo đảm theo mục tiêu của Đề án

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Xây dựng hoàn thiện các CSDL tài nguyên và môi trường theo Đề án, CSDL khác bảo đảm tích hợp, kết ni với CSDL tài nguyên và môi trường quốc gia

2021- 2025

80

Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường

Cơ bản các dữ liệu về tài nguyên và môi trường được s hóa

Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Sở Thông tin và Truyền thông

Hệ thống CSDL về sử dụng đất, tài nguyên nước, môi trường...được xây dựng và tích hợp trên các nền tảng di động

 

81

Triển khai các giải pháp thông minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm thiên tai

Hình thành hệ sinh thái thông minh về tài nguyên môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thực hiện theo mục tiêu

2022- 2025

VII

Chuyển đổi số trong sản xuất công nghiệp

Sở Công thương làm đầu mối

82

Xây dựng chiến lược và cơ cấu tổ chức thông minh, xây dựng nhà máy thông minh, vận hành thông minh, tạo ra các sản phẩm thông minh, xây dựng dịch vụ về dữ liệu

Phấn đấu 50% doanh nghiệp công nghiệp chế biến, chế tạo trên địa bàn tỉnh sử dụng máy vi tính trong sản xuất, chế biến; Trong đó 5-10% doanh nghiệp sử dụng công nghệ tiên tiến hơn như robot, sản xuất đắp lớp 3D

Sở Công thương; UBND cấp huyện

Các doanh nghiệp

- Văn bản triển khai của Sở Công thương;

- Triển khai theo mục tiêu

2023- 2025

83

Chuyển đổi số đối với ngành điện lực

Tự động hóa trong việc cung ứng điện

Điện lực Đắk Nông và các đơn vị cung cấp điện

Các Sở, ban ngành, địa phương, doanh nghiệp

Triển khai theo mục tiêu

2022- 2025

VIII

Chuyển đổi số trong du lịch

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan đầu mối

84

Đẩy mạnh lồng ghép ứng dụng thực tế ảo 3D, 4D trong việc xây dựng phần mềm du lịch thông minh để quảng bá, giới thiệu điểm đến du lịch của tỉnh

100% các điểm đến du lịch của tỉnh được s hóa

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông

Nn tảng du lịch thực tế o được xây dựng, quảng bá

2022- 2025

85

S hóa hiện vật, xây dựng và phát triển bảo tàng số

Toàn bộ hiện vật tại bảo tàng tỉnh được quảng bá trên môi trường công nghệ số

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bảo tàng tỉnh

UBND cấp huyện

Bảo tàng số cấp tỉnh được hình thành

2024

86

Tăng cường vận động, khuyến khích các cơ sở kinh doanh du lịch triển khai, áp dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến qua ví, thngân hàng trực tuyến, QR Code,... tại các cơ sở kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh.

Phấn đấu 100% điểm đến du lịch được triển khai

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các Ngân hàng thương mại

- Văn bản triển khai, theo dõi của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Thực hiện theo mục tiêu

2022- 2025

IX

Chuyển đổi số trong tư pháp

Sở Tư pháp làm đầu mối

87

Tiếp nhận và triển khai có hiệu quả CSDL hộ tịch điện tử; đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực hộ tịch góp phần hoàn thiện cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử

100% dữ liệu hộ tịch được chuẩn hóa và số hóa; Bảo đảm theo mục tiêu Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 20/02/2020 về s hóa dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được sa đi, bổ sung tại Kế hoạch số 621/KH-UBND ngày 06/9/2021

Sở Tư pháp: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Các đơn vị có liên quan

Chuẩn hóa toàn bộ dữ liệu hộ tịch từ sổ giấy sang dữ liệu số bằng phần mềm quản lý dữ liệu hộ tịch lịch sử do Bộ Tư pháp xây dựng

2020- 2023

88

Đẩy mạnh chuyển đổi smột số lĩnh vực trong lĩnh vực nuôi con nuôi, chứng thực

Theo lộ trình chung của Bộ Tư pháp

Sở Tư pháp

UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Một số lĩnh vực trong cơ quan tư pháp địa phương được chuyển đổi số

2021- 2030

X

Chuyển đổi số trong lưu trữ

Sở Nội vụ làm đầu mi

89

Xây dựng và triển khai Đề án shóa tài liệu lưu trữ, Đề án chỉnh lý tài liệu lưu trữ tại các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố.

Bảo đảm các mục tiêu của Kế hoạch số 847/KH-UBND ngày 20/12/2021 về triển khai thực hiện Đề án "Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025" trên địa bàn tỉnh

Sở Nội vụ

Các Sở, ban, ngành và các địa phương

- Kế hoạch số hóa tài liệu lưu trữ của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố;

- Lập hồ sơ công việc theo đúng quy định, dễ dàng giao nộp vào Lưu trữ cơ quan, hồ sơ được lưu trữ bảo quản an toàn;

- Dữ liệu điện tử trong các cơ quan nhà nước

2021- 2025

XI

Chuyển đổi số trong tài chính - ngân hàng

Sở Tài chính làm đầu mối

90

Phát triển hoặc tiếp nhận, quản lý và vận hành các hệ thống thông tin, CSDL cốt lõi trong các lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính

Cơ bản hình thành các CSDL cốt lõi về tài chính

Sở Tài chính

 

- Tiếp nhận các HTTT/CSDL từ Trung ương (nếu có);

- CSDL về tài sản công, quản lý lương, các chế độ chính sách về tài chính...kết nối với Kho dữ liệu của tỉnh

 

91

Thúc đy các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai nền tảng thanh toán trực tuyến, di động phục vụ người dân

100% hóa đơn điện tử; Phấn đấu 80% cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và 50% người dân thanh toán không dùng tiền mặt

Ngân hàng nhà nước tỉnh

Các doanh nghiệp

Các thủ tục thanh toán không dùng tiền mặt

2022- 2025

92

Thúc đẩy thanh toán điện tử, không dùng tin mặt

Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 50%;

Tốc độ tăng trưởng bình quân về số lượng giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt đạt 15-20%/năm

Ngân hàng nhà nước tỉnh

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện

- Văn bản triển khai của Ngân hàng Nhà nước tỉnh

- Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả

 

E

CÔNG TÁC KHÁC

93

Phong trào thi đua, giải pháp sáng kiến về chuyển đổi số

Có sáng kiến, đột phá phong trào thi đua về Chuyển đổi s

Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị có liên quan

 

- Tổ chức thực hiện

- Quyết định của cấp có thm quyền (UBND tỉnh tr lên)

Hàng năm

94

Báo cáo sơ kết

 

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

Báo cáo

Hàng năm

95

Hội nghị sơ kết 02 năm thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU

 

Ban chỉ đạo chuyển đổi số của tnh

Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

- Báo cáo sơ kết;

- Hội nghị

Tháng 10/2023

96

Hội nghị tổng kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU

 

Ban chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan

- Báo cáo tổng kết;

- Hội nghị.

Tháng 10/2025

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 570/QĐ-UBND ngày 21/03/2022 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.168

DMCA.com Protection Status
IP: 18.220.178.207
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!