Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 90/KH-UBND 2022 thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu Hải Phòng 2021 2025

Số hiệu: 90/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng Người ký: Nguyễn Văn Tùng
Ngày ban hành: 07/04/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 90/KH-UBND

Hải Phòng, ngày 07 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 14/2021/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG, GIAI ĐOẠN 2021-2025

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đng nhân dân thành phố về việc xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2021-2025;

Nhằm thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố đảm bảo đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2022-2025 với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai nghiêm túc, có chất lượng, hiệu quả và đưa Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đng nhân dân thành phố đi vào cuộc sống, nhằm nâng cao công tác quản lý, điều hành và thực hiện hiệu quả việc xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố giai đoạn 2021-2025;

b) Xác định cụ thể các nội dung công việc, mục tiêu cần đạt của từng nội dung công việc, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức thực hiện các nội dung, công việc nhằm đảm bảo tính đồng bộ, kịp thời, thống nhất, chất lượng và hiệu quả trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết;

c) Tăng cường sự phối hợp giữa các Sở, ngành và địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thực hiện Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND trên phạm vi toàn thành phố.

2. Yêu cầu

a) Việc xác định các nội dung, nhiệm vụ, nguồn lực, lộ trình thực hiện phải tuân thủ theo đúng quy định tại Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND , Luật Đầu tư công và các quy định của pháp luật có liên quan, đảm bảo việc thực hiện Nghị quyết hiệu quả, đúng mục tiêu;

b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ở thành phố và các huyện, xã;

c) Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các Sở, ngành và địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông thôn gắn với quá trình đô thị hoá

a) Mục tiêu:

Đạt yêu cầu tiêu chí số 1 về Quy hoạch thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao.

b) Nội dung:

Rà soát, điều chỉnh, lập mới (trong trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn) và triển khai, thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định pháp luật về quy hoạch, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, trong đó, có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn. Từng bước lập quy hoạch chi tiết xây dựng (sau quy hoạch chung xây dựng xã) nhằm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan ở khu vực nông thôn.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện: Sở Xây dựng.

2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 2 về Giao thông thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu.

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện, tiêu chí số 5 về trường học, tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa, tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng nông thôn, tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí số 9 về Nhà ở dân cư; tiêu chí số 15 về y tế, tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 3 về thủy lợi và phòng chống thiên tai, tiêu chí số 4 về điện, tiêu chí số 5 về giáo dục, tiêu chí số 6 về văn hóa, tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí số 9 về Nhà ở dân cư, tiêu chí số 17 về môi trường, tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn xã theo tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu đảm bảo chất lượng, yêu cầu kỹ thuật, phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương, đảm bảo kết nối thông suốt quanh năm làm tiền đề để phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống người dân;

- Nội dung 02: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu;

- Nội dung 03: Tiếp tục nâng cấp, cải tạo phát triển hệ thống điện nông thôn theo hướng ứng dụng công nghệ thông minh, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, đảm bảo an toàn hành lang lưới điện, đảm bảo mỹ quan. Đến năm 2025, 100% hộ dân sử dụng điện đăng ký thanh toán trực tuyến (thanh toán không dùng tiền mặt);

- Nội dung 04: Tiếp tục xây dựng hoàn chỉnh các công trình cấp xã đảm bảo đạt chuẩn cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Nội dung 05: Hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất văn hóa thể thao cấp xã, thôn, bổ sung các trang thiết bị, dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời để thu hút người dân tham gia rèn luyện thể dục thể thao, xây dựng, nhân rộng các hoạt động văn hóa - thể thao mang tính kết nối; tu bổ, tôn tạo các di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch nông thôn;

- Nội dung 06: Khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn như chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích ... đảm bảo an toàn thực phẩm, đáp ứng nhu cầu thu mua, cung ứng, tiêu thụ nông sản, gắn với ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến phát triển các phương thức kinh doanh thương mại trên;

- Nội dung 07: Nâng cấp, cải tạo hệ thống thông tin truyền thông trên địa bàn các xã đảm bảo các xã có điểm phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, các điểm công cộng tại các xã (khu vực trung tâm xã; nhà văn hóa xã, thôn; ...) có mạng wifi miễn phí;

- Nội dung 08: Tiếp tục xây dựng, cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã;

- Nội dung 09: Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn (theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ); tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở;

- Nội dung 10: Triển khai hiệu quả các chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, gia đình chính sách; nâng cao chất lượng nhà ở dân cư.

- Nội dung 11: Xây dựng, hoàn thiện các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng đạt chuẩn theo quy định;

- Nội dung 12: Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu xử lý chất thải tập trung quy mô cấp huyện, liên huyện, cấp thành phố; đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và tại chỗ phù hợp; trong đó có phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn, cụm dân cư.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện:

- Sở Giao thông vận tải chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện nội dung 01.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện các nội dung: 02; 11;

- Sở Công Thương chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện các nội dung 03, 06.

- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện nội dung 04.

- Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với Sở Du lịch hướng dẫn, đôn đốc thực hiện nội dung 05.

- Sở Y tế chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện nội dung 08.

- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện nội dung 09.

- Sở Xây dựng chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 10;

- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện nội dung 12.

3. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ trương cơ cấu lại nông nghiệp, phát triển kinh tế nông nghiệp sinh thái, kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng kinh tế tuần hoàn; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất; triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP), nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; đồng thời phát triển mạnh tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; phát triển dịch vụ, du lịch nông thôn, góp phần nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân theo hướng bền vững.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 10 về Thu nhập thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 về Hộ nghèo, tiêu chí số 12 về lao động, tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; tiêu chí số 11 về Hộ nghèo, tiêu chí số 12 về lao động, tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao.

a) Nội dung:

- Nội dung 01: Tập trung triển khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế xã hội.

- Nội dung 02: Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp.

- Nội dung 03: Triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế từng địa phương; phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn.

- Nội dung 04: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất trong đó, ưu tiên hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

- Nội dung 05: Đẩy mạnh phát triển hệ thống phân phối kết hợp ứng dụng thương mại điện tử, chuyển đổi số trong xúc tiến tiêu thụ sản phẩm nông sản tại hệ thống phân phối và trên các trang điện tử có thương hiệu nhằm hình thành chuỗi cung ứng an toàn, ổn định, bền vững, đáp ứng nhu cầu thị trường, lồng ghép việc triển khai thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” và Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP);

- Nội dung 06: Tiếp tục xây dựng và thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025.

- Nội dung 07: Đẩy mạnh khai thác, phát triển sản phẩm, đặc sản địa phương làm quà tặng phục vụ khách du lịch. Thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025 gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá trị.

- Nội dung 08: Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn.

- Nội dung 09: Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì và hướng dẫn thực hiện các nội dung: 01, 02, 03; 04;

- Sở Công Thương chủ trì hướng dẫn thực hiện nội dung 05.

- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì và hướng dẫn thực hiện nội dung 06.

- Sở Du lịch chủ trì và hướng dẫn thực hiện nội dung 07;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 08, 09;

4. Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu của tiêu chí số 14 về giáo dục và đào tạo; tiêu chí số 15 về y tế thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 về Giáo dục (chỉ tiêu 5.2, 5.3, 5.4, 5.5, 5.6); tiêu chí số 14 về Y tế trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Tiếp tục nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn, trong đó, chú trọng duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở. Duy trì, củng cố chất lượng biết chữ mức độ 1; từng bước nâng cao tỷ lệ biết chữ mức độ 2;

- Nội dung 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khỏe người dân; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện:

- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 01.

- Sở Y tế chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 02.

5. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển kinh tế du lịch nông thôn

a) Mục tiêu:

Đạt yêu cầu tiêu chí số 6 về Văn hoá trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Thực hiện nghiêm túc các tiêu chuẩn thôn, làng văn hoá theo quy định tại Nghị định 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ; nâng cao chất lượng phong trào xây dựng thôn, làng văn hóa; nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn, gắn với các tổ chức cộng đồng, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nâng cao sức khoẻ cho người dân (nhất là trẻ em, phụ nữ và người cao tuổi); phát động các phong trào thể dục thể thao, rèn luyện sức khoẻ, phong trào văn hóa - văn nghệ quần chúng phù hợp với từng đối tượng, từng địa phương; nhân rộng mô hình câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.

- Nội dung 02: Tăng cường kiểm kê, ghi danh các di sản văn hóa; bảo tồn và phát huy di sản văn hóa; nghiên cứu, mở rộng mô hình kết nối văn hóa truyền thống và văn hóa mới, đảm bảo đa dạng về văn hóa vùng miền, dân tộc phục vụ phát triển du lịch.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao.

6. Nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục hình ảnh, cảnh quan truyền thống của vùng nông thôn

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới;

- Đạt yêu cầu về tiêu chí số 17 về môi trường và tiêu chí số 18 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn xã, huyện đảm bảo theo quy định; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn;

- Nội dung 02: Thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, chất thải nhựa...) theo nguyên lý tuần hoàn;

- Nội dung 03: Đẩy mạnh xử lý, khắc khục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm; sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa;

- Nội dung 04: Cải tạo nghĩa trang phù hợp với cảnh quan môi trường; xây dựng mới và mở rộng các cơ sở mai táng, hỏa táng phải phù hợp với các quy định và theo quy hoạch;

- Nội dung 05: Giữ gìn cảnh quan nông thôn; tăng tỷ lệ trồng hoa, cây cảnh, cây xanh; tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm: sáng - xanh - sạch - đẹp - an toàn;

- Nội dung 06: Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; cải thiện vệ sinh hộ gia đình;

- Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM”; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện:

- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 01, 03;

- Sở Xây dựng chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 04;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Hội Nông dân thành phố, Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố hướng dẫn thực hiện các nội dung 02, 05, 07;

- Sở Y tế chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 06.

7. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng nông thôn mới thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông, tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới;

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông, tiêu chí số 15 về Hành chính công, tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội cho cán bộ, công chức xã hàng năm theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.

- Nội dung 02: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo hướng minh bạch, công khai và hiệu quả ở các cấp; bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ cấp xã; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn.

- Nội dung 03: Triển khai hiệu quả chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 - 2025;

- Nội dung 04: Tăng cường hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.

- Nội dung 05: Nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý.

- Nội dung 06: Tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện:

- Sở Nội vụ chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung 01;

- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tư pháp hướng dẫn nội dung 02; 03;

- Sở Tư Pháp chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung 04 và 05;

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố hướng dẫn thực hiện nội dung 06.

8. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu

a) Mục tiêu:

- Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới;

- Huy động hiệu quả cả hệ thống chính trị và nhân dân tham gia xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Tiếp tục tổ chức triển khai Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản hiện xã hội trong xây dựng nông thôn mới; tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng nông thôn mới; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới;

- Nội dung 02: Triển khai hiệu quả Phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”;

- Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”;

- Nội dung 04: Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình Trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới;

- Nội dung số 05: tiếp tục thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn đôn đốc thực hiện:

- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 01;

- Hội Nông dân thành phố chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 02;

- Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 03, 05;

- Thành đoàn chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 04.

9. Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn

a) Mục tiêu:

Đạt yêu cầu tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh, trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; xã nông thôn mới nâng cao.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các mâu thuẫn, tranh chấp, khiếu kiện ngay tại cơ sở, hạn chế để hình thành “điểm nóng” phức tạp về an ninh, trật tự; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự cơ sở theo hướng tự quản, tự phòng, tự bảo vệ về an ninh, trật tự, giữ vững bình yên thôn xóm, góp phần phục vụ có hiệu quả sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu.

- Nội dung 02: Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp”, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, đảm bảo giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện:

- Công an thành phố chủ trì hướng dẫn nội dung số 01.

- Bộ Chỉ huy quân sự thành phố chủ trì nội dung số 02.

10. Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu; truyền thông về xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu

a) Mục tiêu: Đảm bảo 100% cán bộ chuyên trách xây dựng NTM các cấp, 100% cán bộ trong hệ thống chính trị tham gia chỉ đạo xây dựng NTM được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng nông thôn mới; nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống Văn phòng Điều phi nông thôn mới nông thôn mới các cấp; triển khai sâu rộng Phong trào Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới từ thành phố đến cơ sở.

b) Nội dung:

- Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình, đặc biệt xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản đồ số và cơ sở dữ liệu; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng;

- Nội dung 02: Tiếp tục tăng cường nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở;

- Ni dung 03: Đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng về phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới;

- Nội dung 04: Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy của cán bộ, người dân về xây dựng NTM; thực hiện có hiệu quả công tác truyền thông về xây dựng nông thôn mới;

- Nội dung 05: Tiếp tục triển khai rộng khắp phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”. Xây dựng tiêu chí thi đua trong xây dựng nông thôn mới đối với các địa phương để bình xét, phân loại hàng năm.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 01, 02; chủ trì, phối hợp với Hội Nông dân thành phố hướng dẫn thực hiện nội dung 03; chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung 04;

- Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố) chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 05.

III. NGUỒN VỐN

1. Ngân sách thành phố: 17.856,6 tỷ đồng

Bao gồm:

a) Vốn đầu tư công: 16.510,6 tỷ đồng.

- 8 xã thí điểm (xây dựng từ năm 2020): Năm 2021 đã bố trí đủ cho phần còn thiếu là 385,6 tỷ đồng.

- 129 xã còn lại: 16.125 tỷ đồng. Mức hỗ trợ, trung bình: 125 tỷ đồng/xã; riêng đối với các xã huyện Cát Hải, trung bình: 40 tỷ đồng/. Trong đó:

+ 14 xã thực hiện từ năm 2021: Năm 2021 đã bố trí 523,801 tỷ đồng;

+ Các xã còn lại: 15.601,199 tỷ đồng.

(Chi tiết lại Phụ lục 02 - Gửi kèm)

- Nội dung hỗ trợ:

+ Chi phí xây dựng: đường giao thông, trường học, nhà văn hóa, trạm y tế, công trình môi trường của các xã;

+ Tài sản, vật kiến trúc phải tháo dỡ trong phạm vi xây dựng các công trình; tiền sử dụng đất cho hộ dân không còn đủ điều kiện để sau khi tặng cho đất để đầu tư công trình nông thôn mới kiểu mẫu.

b) Vốn sự nghiệp, lồng ghép: 1.346 tỷ đồng.

Nội dung hỗ trợ: chi phí chỉ đạo, điều hành, quản lý, tuyên truyền; quản lý, vận hành hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống xử lý nước thải; phân loại rác thải đầu nguồn, xử lý rác thải nông thôn; đo đạc, lập mảnh trích đo địa chính để thực hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính sau khi nhân dân tặng cho đất để xây dựng công trình nông thôn mới kiểu mẫu; bổ sung trang thiết bị tại điểm bưu chính xã đảm bảo phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến; lắp đặt hệ thống wifi miễn phí ở các điểm công cộng; hỗ trợ sản xuất (xây dựng mô hình nông nghiệp và ngành nghề nông thôn; ứng dụng công nghệ cao, giới hoá, chuyển đổi số, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phát triển sản phẩm OCOP, hỗ trợ hợp tác xã).

2. Ngân sách địa phương huyện, xã

Ưu tiên vốn đầu tư công phân cấp hàng năm và các nguồn vốn ngân sách khác của địa phương để thực hiện các nội dung, tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu.

3. Huy động hiệu quả các nguồn vốn khác

Huy động các nguồn vốn tín dụng, vốn huy động doanh nghiệp, vốn hợp tác xã, huy động nhân dân tự nguyện đóng góp thông qua các hình thức đóng góp ngày công, cho tặng đất ... để thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu.

IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP

1. Tăng cường phân cấp, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, thực hiện Chương trình; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ và cư dân nông thôn, nâng cao chất lượng các phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới nông thôn mới, phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ phát động, đặc biệt là tuyên truyền, vận động các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức tặng cho đất để xây dựng các công trình nông thôn mới kiểu mẫu. Kịp thời khen thưởng cho các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có thành tích tiêu biểu trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu, đặc biệt là các hộ dân có diện tích đất tặng cho lớn để đầu tư, mở rộng các công trình nông thôn mới kiểu mẫu;

2. Chú trọng phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị; thúc đẩy chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới thông minh; phát triển kinh tế nông thôn gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng kinh tế tuần hoàn, phát triển các sản phẩm đặc sản, có lợi thế của địa phương theo Chương trình OCOP; bảo vệ môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn xanh - sạch - đẹp - an toàn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống gắn với phát triển kinh tế du lịch nông thôn; giữ gìn an ninh trật tự xã hội và quốc phòng trên địa bàn nông thôn.

3. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện khung pháp luật đảm bảo phù hợp với quy định của Trung ương và điều kiện thực tế thành phố, trong đó, tập trung ưu tiên hỗ trợ thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đô thị hoá, chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, phát triển kinh tế nông thôn theo mô hình kinh tế tuần hoàn và nông thôn mới thông minh.

4. Tập trung chỉ đạo tiếp tục hoàn thiện Bộ máy tổ chức thực hiện Chương trình các cấp đồng bộ, thống nhất theo chỉ đạo của Trung ương, với chức năng là cơ quan quản lý, điều phối đa ngành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tham mưu cho Ban Chỉ đạo các cấp trong triển khai Chương trình giai đoạn 2022-2025.

5. Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù để phát triển kinh tế số trong nông nghiệp; khuyến khích các thành phần kinh tế xã hội (doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân...) tham gia vào quá trình chuyển đổi số trong nông nghiệp, ứng dụng công nghệ cao, tự động hóa trong nông nghiệp; phát triển các hệ thống dự báo, cảnh báo thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi để bảo vệ sản xuất; hệ thống tiêu thụ và truy xuất nguồn gốc nông sản; xây dựng cổng thông tin chia sẻ dữ liệu nông nghiệp trên nền tảng công nghệ số. Tiếp tục đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học và công nghệ, đặc biệt công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, xây dựng mô hình liên kết chuỗi giá trị quy mô lớn gắn với thương hiệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm để phát triển hiệu quả, bền vững, đủ sức cạnh tranh trong hội nhập quốc tế; tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình Khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 để góp phần nghiên cứu, giải quyết các vấn đề từ thực tiễn đặt ra trong phát triển kinh tế nông thôn và nâng cao đời sống của người dân, phù hợp với điều kiện đặc thù của các địa phương.

6. Tăng cường thực hiện hiệu quả các giải pháp huy động nguồn lực xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu, trong đó: Ưu tiên bố trí đủ nguồn ngân sách thành phố để bố trí cho các địa phương đầu tư, xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu theo kế hoạch hàng năm và giai đoạn; lồng ghép các Chương trình MTQG và các chương trình, dự án khác trên địa bàn nông thôn; huy động hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu hút hiệu quả nguồn vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã; vận động người dân tiếp tục tham gia đóng góp xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu theo nguyên tắc tự nguyện cho từng dự án, nội dung cụ thể (tặng cho quyền sử dụng đất, góp ngày công, tiền mặt...). Các địa phương bố trí quỹ đất để giao đất ở mới cho các hộ gia đình, cá nhân tặng cho đất ở khi mở rộng đường giao thông và các công trình nông thôn mới kiểu mẫu mà diện tích đất còn lại không đủ điều kiện để ở và không còn nơi ở nào khác trên địa bàn xã.

7. Phân cấp quản lý các tuyến đường sau đầu tư; chú trọng xây dựng và triển khai, phát triển hiệu quả các mô hình tự quản về giao thông như: “tuyến đường thôn, xóm tự quản đảm bảo trật tự an toàn giao thông”; “tuyến đường thanh niên” ...

8. Thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt dự án chung các công trình nông thôn mới kiểu mẫu về giao thông được đầu tư từ ngân sách thành phố theo từng xã (không phê duyệt dự án riêng lẻ) để đảm bảo việc thống nhất, đồng bộ trong thiết kế, xây dựng, quản lý, chỉ đạo việc triển khai thực hiện.

V. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan chủ trì Chương trình), Văn phòng Điều phối nông thôn mới thành phố

- Tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá việc thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu;

- Tham mưu xây dựng kế hoạch vốn, phân bổ vốn ngân sách và các nguồn vốn huy động khác để xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn;

- Theo dõi, tổng hợp, báo cáo, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố;

- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách và cơ chế phối hợp hoạt động liên ngành để thực hiện hiệu quả việc xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố;

- Tổ chức công tác thông tin truyền thông, tập huấn nâng cao năng lực về xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu;

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành nội dung thành phần thống nhất mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể hàng năm, giai đoạn 5 năm dự kiến giao cho từng sở và các địa phương thực hiện, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét giao các địa phương thực hiện;

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu, xây dựng một số Chương trình, Đề án chuyên đề, đặc thù thực hiện trong giai đoạn 2021-2025, phục vụ nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế chính sách thực hiện Chương trình;

- Chủ trì xây dựng hướng dẫn các Sở, ngành liên quan và các địa phương thực hiện hiệu quả Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hàng năm sau khi được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt để hoàn thành các mục tiêu theo kế hoạch đặt ra;

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương thí điểm xây dựng và hình thành các mô hình xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu (nông thôn mới kiểu mẫu gắn với du lịch, nông thôn mới kiểu mẫu gắn với phát triển sản xuất, nông thôn mới kiểu mẫu gắn với….), chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản bền vững để phát triển và nhân rộng.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nhiệm vụ:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố về việc lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để triển khai xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, tổng hợp dự kiến phân bổ kinh phí, chtiêu, nhiệm vụ cụ thể thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới theo đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào kế hoạch 5 năm và kế hoạch hằng năm trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định;

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo đảm bảo không phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới. Thẩm định nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Đấu thầu và các quy định khác có liên quan;

- Thực hiện các nhiệm vụ của thành viên Ban Chỉ đạo thành phố theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo.

3. Sở Tài chính thực hiện các nhiệm vụ:

- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, cơ quan liên quan cân đối bố trí nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố;

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí vốn cho Chương trình theo tiến độ và kế hoạch đầu tư trung hạn, hàng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

- Thực hiện các nhiệm vụ của thành viên Ban Chỉ đạo thành phố theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo thành phố.

4. Các Sở, ngành được phân công chủ trì các nội dung thuộc kế hoạch

- Rà soát, tổng hợp và đề xuất các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn và phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách thành phố giai đoạn 5 năm và hàng năm giao cho các Sở, ngành và các địa phương thực hiện đối với các nội dung thành phần thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan chủ trì Chương trình) tổng hợp vào kế hoạch chung theo quy định;

- Hướng dẫn các địa phương triển khai các chtiêu, nhiệm vụ và tổ chức thực hiện nội dung thành phần thuộc Chương trình được phân công chủ trì;

- Tham gia rà soát, hướng dẫn lựa chọn công trình đầu tư, xác định quy mô đầu tư phù hợp, đảm bảo lựa chọn các công trình đúng mục tiêu hoàn thành các tiêu chí và tiết kiệm ngân sách;

- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo kết quả thực hiện nội dung thành phần và sử dụng nguồn vốn được giao gửi về Cơ quan chủ trì Chương trình để tổng hợp;

- Xây dựng và hướng dẫn cơ chế huy động thêm nguồn lực để thực hiện các nội dung của các Sở, ngành;

- Thực hiện tiêu chuẩn, quy định trong đầu tư, quản lý, khai thác công trình cơ sở hạ tầng thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước được phân công;

- Hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, đánh giá, thẩm định việc thực hiện các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu theo phân công.

- Chủ trì, phối hợp với cơ quan chủ trì Chương trình, các Sở, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện nguồn lực và các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung thành phần Chương trình được phân công chủ trì theo quy định, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Ban Chỉ đạo thành phố qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới thành phố; định kỳ tổ chức các đoàn kiểm tra các địa phương theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo thành phố.

- Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu đối với các nội dung, lĩnh vực do Sở, ngành phụ trách, như: Sở Tài nguyên và Môi trường kịp thời tham mưu giải quyết các vướng mắc về đất đai trong việc nhân dân tặng cho đất để xây dựng các công trình nông thôn mới kiểu mẫu; Sở Xây dựng kịp thời tham mưu giải quyết các vướng mắc về quản lý, vận hành hệ thống điện chiếu sáng trên các tuyến đường sau đầu tư; Sở Giao thông vận tải kịp thời tham mưu giải quyết các vướng mắc về thiết kế các tuyến đường giao thông ...

5. Ủy ban nhân dân các huyện

- Phê duyệt kế hoạch thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn huyện trong giai đoạn 5 năm và hàng năm, bao gồm các nội dung: kế hoạch về nguồn vốn, mục tiêu, nhiệm vụ gửi Cơ quan chủ trì nội dung thành phần, cơ quan chủ trì Chương trình và các cơ quan liên quan theo quy định.

- Chịu trách nhiệm toàn diện về việc triển khai thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn. Tổ chức triển khai; giám sát, đánh giá kết quả thực hiện trên địa bàn.

- Phân công, phân cấp trách nhiệm của từng cấp và các ban, ngành trong việc tổ chức thực hiện theo nguyên tắc tăng cường phân cấp và đề cao tinh thần trách nhiệm cho cơ sở.

- Kiện toàn Ban Chỉ đạo và bộ máy tham mưu, giúp việc đảm bảo thống nhất, đồng bộ theo quy định.

- Chỉ đạo rà soát đánh giá mức độ đạt các tiêu chí theo bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu do thành phố ban hành, lập Đề án xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn xã, đồng thời lập kế hoạch đề xuất đầu tư các lĩnh vực để đảm bảo hoàn thành tiêu chí và điều phối kế hoạch xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn huyện để phù hợp với kế hoạch chung của thành phố.

- Chủ động cân đối bố trí đủ nguồn vốn đối ứng từ ngân sách theo quy định, cũng như có giải pháp huy động hiệu quả các nguồn lực hợp pháp khác ngoài ngân sách (vốn doanh nghiệp, vốn tín dụng, huy động nhân dân) để đầu tư xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu; việc vận động, khuyến khích người dân tham gia, đóng góp xây dựng nông thôn mới theo hình thức tự nguyện, không huy động quá sức dân và không để phát sinh nợ đọng trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu;

- Thực hiện hiệu quả việc quản lý, sử dụng, vận hành, duy tu, bảo dưỡng hệ thống các công trình nông thôn mới kiểu mẫu sau khi hoàn thanh tại các xã.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội thành phố

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai cụ thể các nội dung được phân công, để hướng dẫn các địa phương thực hiện; chủ động, tích cực tham gia vào thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình theo phân công; thực hiện giám sát, phản biện xã hội trong quá trình thực hiện Chương trình; tiếp tục thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”./.

 


Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- UBMTTQVNTP;
- Các Hội đoàn thể TP;
- Các Sở, ngành thành phố;
- UBND các huyện;
- CPVP;
- Phòng: NNTNMT, KTGS;
- CV: NN;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Kèm theo Kế hoạch số: 90/KH-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị: Xã

STT

Huyện

Tổng số xã

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Ghi chú

 

Tổng

137

8

14

35

35

38

7

 

1

Vĩnh Bảo

29

1

2

7

8

9

2

Các xã tập trung triển khai từ năm kế hoạch và hoàn thành vào năm tiếp theo. Riêng 08 xã thí điểm năm 2020 hoàn thành năm 2022, các xã kế hoạch năm 2025 thực hiện hoàn thành trong năm 2025

2

Tiên Lãng

20

1

2

4

5

6

2

3

An Lão

15

1

1

3

4

5

1

4

Kiến Thuỵ

17

1

1

4

4

5

2

5

An Dương

15

1

3

4

4

3

0

6

Thủy Nguyên

35

2

5

8

10

10

0

7

Cát Hải

6

1

 

5

 

 

 

Hoàn thành năm 2023

 

PHỤ LỤC 02

DỰ KIẾN NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ CÔNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 90/KH-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Huyện

Vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025

(tỷ đồng)

Tổng

08 xã thí điểm

Bố trí cho 129 xã

 

Tổng

16.510,60

385,60

16.125,00

1

Vĩnh Bảo

3667,24

71,27

3595,97

2

Tiên Lãng

2509,59

69,47

2440,12

3

An Lão

1874,59

76,61

1797,98

4

Kiến Thuỵ

2113,17

58,33

2054,84

5

An Dương

1859,44

61,46

1797,98

6

Thuỷ Nguyên

4286,56

48,46

4238,10

7

Cát Hải

200,00

 

200,00

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 90/KH-UBND ngày 07/04/2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND về xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2021-2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.831

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.196.184
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!