ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
908/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 04 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG ÁP
DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 năm 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 521/TTr-STNMT ngày 14 tháng
3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Môi trường áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và bãi bỏ Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Môi
trường áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
thứ tự
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
01
|
Giấy phép môi trường
|
|
02
|
Cấp đổi giấy phép môi trường
|
|
03
|
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
|
|
04
|
Cấp lại giấy phép môi trường
|
|
Tổng
số: 04 thủ tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp
giấy phép môi trường
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ
sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (HĐND và UBND) cấp huyện.
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
UBND cấp huyện xem xét tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông
báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ, kiểm
tra và trả kết quả
+ UBND cấp huyện thành lập tổ thẩm định
hoặc đoàn kiểm tra theo một trong các trường hợp sau:
. Đối với dự án đầu tư, UBND cấp huyện
thành lập tổ thẩm định, tổ thẩm định có trách nhiệm tổ chức khảo sát thực tế tại
khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư;
. Đối với cơ sở đang hoạt động, UBND
cấp huyện thành lập tổ kiểm tra, tổ kiểm tra có trách nhiệm tổ chức kiểm tra thực
tế.
+ Tổ thẩm định thẩm định hồ sơ, tổ kiểm
tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế (nếu có). Trường hợp hồ
sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, UBND cấp huyện
có văn bản thông báo cho chủ dự án và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ
sung. UBND cấp huyện không yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực hiện các công việc
khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ
sơ này.
+ Căn cứ kết quả thẩm định của tổ thẩm
định hoặc kết quả kiểm tra của tổ kiểm tra, UBND cấp huyện xem xét, cấp giấy
phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy
phép môi trường hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu
rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường.
- Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4 của UBND cấp huyện (bắt buộc) đối với các trường hợp
sau đây:
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối
tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.
+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải
vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại
hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc
trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo
quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
+ Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
* Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 01 bản chính Văn bản đề nghị cấp giấy
phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành
kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ 01 bản chính Báo cáo đề xuất cấp giấy
phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở:
. Trường hợp dự án đầu tư đã có quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi
đi vào vận hành thử nghiệm: Mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP .
. Trường hợp dự án đầu tư nhóm II
không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: Mẫu quy định
tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
. Trường hợp cơ sở, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về
môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II: Mẫu quy định tại Phụ lục
X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
. Trường hợp dự án đầu tư nhóm III: Mẫu
quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
. Trường hợp cơ sở đang hoạt động có
tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III: Mẫu quy định tại Phụ lục
XII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
+ 01 bản sao Báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối
tác công tư, xây dựng (đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện
đánh giá tác động môi trường).
- Thời hạn giải quyết:
* Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó, thời hạn thẩm định hồ sơ, trả kết quả
sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của UBND cấp huyện tối
đa là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với
các trường hợp sau đây:
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối
tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.
+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải
vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc
trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo
quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
* Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó, thời hạn thẩm định hồ sơ, trả kết quả
sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của UBND cấp huyện tối
đa là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với
các trường hợp còn lại.
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ
quan cấp phép.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ
quan được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao thực hiện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Giấy phép môi trường (mẫu số 40 Phụ
lục II phần phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT).
+ Văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ
dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép
môi trường.
- Phí, lệ phí: Chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu 01: Báo cáo đề xuất cấp giấy
phép môi trường của dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm (mẫu
quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 02: Báo cáo đề xuất cấp giấy
phép môi trường của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện
đánh giá tác động môi trường (mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 03: Báo cáo đề xuất cấp giấy
phép môi trường của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc
nhóm II (mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 04: Báo cáo đề xuất cấp giấy
phép môi trường của dự án đầu tư nhóm III (mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành
kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 05: Báo cáo đề xuất cấp giấy
phép môi trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương
với dự án nhóm III (mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 06: Văn bản đề nghị cấp giấy
phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành
kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Dự án đầu tư nhóm III có phát sinh
nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất
thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận
hành chính thức.
+ Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ
môi trường 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng
nêu trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường.
+ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
CÁC MẪU VĂN BẢN
Mẫu 01
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm
(Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo
cáo.
Cơ
quan cấp trên của chủ dự án đầu tư
(1)
BÁO
CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của dự án đầu tư (2)
CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa
danh (**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản dự án đầu tư; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của
dự án đầu tư; (*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã
nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án đầu tư.
2.
Cấu trúc, nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư.
MỤC
LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương
I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu
tư:…………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn
phòng:……………………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật của
chủ dự án đầu tư:……………………………………….
- Điện thoại:………………..…. ;
Fax:…………………..; E-mail:………………………………
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh
doanh số:………ngày………..của chủ dự án đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên dự án đầu
tư:………………………………………………………………………………
- Địa điểm thực hiện dự án đầu
tư:………………………………………………………………
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng,
cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu
có):………………………………………………………………………
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường; văn bản thay đổi so với nội dung quyết định
phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu
có):……………………………………………………………………………………………
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại
theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư
công):…………………………………………………………………………………………………
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản
xuất của dự án đầu tư:
3.1. Công suất của dự án đầu
tư:…………………………………………………………………
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu
tư:……………………………………………………..
3.3. Sản phẩm của dự án đầu
tư:…………………………………………………………………
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện
năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:
……………………………………………………………………………..
5. Các thông tin khác liên quan đến dự
án đầu tư (nếu có): ……………………………………
Chương
II
SỰ
PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu
có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với
khả năng chịu tải của môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư đối
với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được đánh giá trong quá trình thực hiện đánh giá
tác động môi trường nhưng không có thay đổi, chủ dự án không phải thực hiện
đánh giá lại và ghi là không thay đổi.
Chương
III
KẾT
QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Công trình, biện pháp thoát nước
mưa, thu gom và xử lý nước thải (nếu có):
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
- Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ
bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của công trình thu gom, thoát nước mưa
bề mặt; số lượng, vị trí từng điểm thoát nước mưa bề mặt ra ngoài môi trường kèm
theo quy trình vận hành tại từng điểm thoát (như: tự chảy, đập xả tràn, van chặn,...)
và sơ đồ minh họa;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát
nước mưa khác (nếu có).
(Đối với dự án đầu tư thực hiện dịch
vụ xử lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo
cáo nội dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
1.2. Thu gom, thoát nước thải:
- Công trình thu gom nước thải: Mô tả
chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng
tuyến thu gom nước thải sinh hoạt, công nghiệp từ nguồn phát sinh dẫn về công
trình xử lý nước thải;
- Công trình thoát nước thải: Mô tả
chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng
tuyến thoát nước thải trước khi xả ra môi trường tiếp nhận hoặc xả ra ngoài phạm
vi của công trình xử lý chất thải;
- Điểm xả nước thải sau xử lý: Mô tả
chi tiết vị trí xả nước thải; đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định
đối với điểm xả nước thải/điểm đấu nối nước thải; nguồn tiếp nhận nước thải.
Trường hợp nguồn tiếp nhận nước thải là công trình thủy lợi thì nêu rõ tên công
trình thủy lợi, cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi; việc thực hiện
các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với công trình thủy lợi;
- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới
thu gom, thoát nước thải nêu trên;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát
nước thải khác (nếu có).
(Đối với dự án đầu tư thực hiện dịch
vụ xử lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo
cáo nội dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
1.3. Xử lý nước thải:
- Mô tả rõ từng công trình xử lý nước
thải đã được xây dựng, lắp đặt (tên đơn vị thiết kế, thi công, giám sát thi
công; nhà thầu xây dựng,...) hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp
khối, trong đó làm rõ: chức năng của từng công trình; quy mô, công suất, công
nghệ, quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh họa
quy trình công nghệ xử lý); các loại hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng; định
mức tiêu hao điện năng, hóa chất sử dụng cho quá trình vận hành; yêu cầu về quy
chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý; CO/CQ của hệ thống
thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước
thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử
nghiệm của thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; làm rõ việc
kết nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải về Sở Tài
nguyên và Môi trường địa phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải
khác (nếu có).
(Đối với dự án đầu tư thực hiện dịch
vụ xử lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo
cáo nội dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi,
khí thải (nếu có):
Đối với từng công trình xử lý bụi,
khí thải cần làm rõ:
- Công trình thu gom khí thải trước
khi được xử lý: Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước,
chiều dài,...) của từng công trình thu gom khí thải từ nguồn phát sinh dẫn về
công trình xử lý khí thải;
- Công trình xử lý bụi, khí thải đã
được xây dựng, lắp đặt (tên đơn vị thiết kế, thi công, giám sát thi công; nhà
thầu xây dựng,...) hoặc hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối, trong
đó làm rõ: chức năng của công trình (xử lý bụi, khí thải cho công đoạn hoặc dây
chuyền sản xuất nào của dự án đầu tư); quy mô, công suất, quy trình vận hành và
chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý);
các loại hóa chất, xúc tác sử dụng; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất cho
quá trình vận hành công trình; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng
đối với bụi, khí thải sau xử lý; CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng
bộ, hợp khối (nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc
khí thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc
thử nghiệm của thiết bị, hệ thống; làm rõ việc kết nối và truyền dữ liệu quan
trắc tự động, liên tục khí thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để kiểm
tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí
thải khác (nếu có).
(Đối với dự án đầu tư thực hiện dịch
vụ xử lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo
cáo nội dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử
lý chất thải rắn thông thương:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất
thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, gồm: Mô tả chức
năng, các thông số kỹ thuật cơ bản, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi
trường trong quá trình lưu giữ chất thải;
- Công trình xử lý chất thải rắn công
nghiệp thông thường tự phát sinh trong khuôn viên dự án đầu tư (nếu có): Mô tả
chức năng, quy mô, công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo
quy trình vận hành;
- Đối với dự án đầu tư xử lý chất thải
rắn tập trung phải nêu rõ các công trình, thiết bị, phương tiện thu gom của dự
án đầu tư phục vụ cho xử lý chất thải rắn;
- Đối với dự án đầu tư có sử dụng phế
liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: công nghệ sản
xuất; điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế;
phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu;
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải rắn thông thường khác (nếu có).
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử
lý chất thải nguy hại:
- Dự báo về khối lượng chất thải nguy
hại phát sinh trong quá trình vận hành (kg/năm và kg/tháng);
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất
thải nguy hại, gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản nhằm đáp ứng
các yêu cầu về bảo vệ môi trường;
- Công trình xử lý chất thải nguy hại
tự phát sinh trong khuôn viên dự án đầu tư (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô,
công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành;
- Đối với dự án đầu tư xử lý chất thải
nguy hại phải nêu rõ: hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung
chuyển, sơ chế, xử lý chất thải nguy hại;
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải nguy hại khác (nếu có).
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung (nếu có):
- Các công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung của dự án đầu tư;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng
đối với tiếng ồn, độ rung của dự án đầu tư.
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải trong quá trình vận
hành thử nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy
mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với bụi, khí thải trong quá trình vận
hành thử nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy
mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu và các công trình phòng ngừa, ứng phó sự
cố môi trường khác (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình
vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường khác (nếu có).
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường khác (nếu có):
Mô tả các công trình bảo vệ môi trường
khác (nếu có), trong đó phải làm rõ chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản của
công trình. Mô tả các biện pháp bảo vệ môi trường khác áp dụng đối với dự án đầu
tư.
8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với
nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy
lợi (nếu có):
Nêu rõ các biện pháp để thực hiện yêu
cầu về bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động
xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu có).
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện
phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu
có):
Phần này báo cáo về kế hoạch, tiến độ,
kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa
dạng sinh học đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu
tư đã được phê duyệt.
10. Các nội dung thay đổi so với quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có):
- Nêu rõ các nội dung thay đổi của dự
án đầu tư so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường nhưng chưa đến mức phải thực hiện đánh giá tác động động môi trường.
- Đánh giá tác động đến môi trường từ
việc thay đổi nội dung so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường.
Chương
IV
NỘI
DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
nước thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
……………………..
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu
rõ lưu lượng xả nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng
dòng nước thải đề nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường
tiếp nhận hoặc xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù
hợp với tính chất của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và
nguồn tiếp nhận nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý),
phương thức xả thải (tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc
công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
khí thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ
tùng nguồn phát sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………………
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu
rõ lưu lượng xả khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng
khí thải đề nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường)
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp
với tính chất của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải:
Ghi rõ vị trí xả khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
tiếng ồn, độ rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn
phát sinh tiếng ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn,
độ rung: Nêu rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi
trường.
4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự
án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có):
- Công trình, hệ thống thiết bị xử lý
chất thải nguy hại: Nêu rõ từng công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải
nguy hại; quy mô, công suất của từng công trình, phương thức xử lý theo bảng
sau:
TT
|
Tên
công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại
|
Công
suất xử lý (kg/năm)
|
Phương
án xử lý
|
Ghi
chú
|
1
|
Tên công trình 1
|
……
|
……
|
|
2
|
Tên công trình 2
|
……
|
……
|
|
3
|
……
|
|
|
|
….
|
……
|
|
|
|
- Mã chất thải nguy hại và khối lượng
được phép xử lý: Nêu rõ từng mã chất thải nguy hại và khối lượng đề nghị cấp
phép theo bảng sau:
TT
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái tồn tại
(rắn/lỏng/bùn)
|
Số
lượng
(kg/năm)
|
Mã
chất thải nguy hại
|
Phương
án xử lý
|
Mức
độ xử lý
|
|
|
|
|
|
|
(Tên của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật cần đạt được)
|
|
Tổng
số lượng
|
|
|
|
|
|
- Số lượng trạm trung chuyển chất thải
nguy hại: Nêu rõ số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại đề nghị cấp
phép; vị trí, diện tích từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, gồm
+ Tên trạm trung chuyển chất thải
nguy hại số:……………………………………………..
+ Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………
+ Diện
tích:………………………………………………………………………………………
+ Điện thoại:…………………….Fax:……………………….E-mail:…………………………
- Địa bàn hoạt động đối với dự án đầu
tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, vùng kinh tế.
5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự
án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có):
- Loại phế liệu đề nghị nhập khẩu:
Nêu rõ loại (có mã HS) phế liệu đề nghị cấp phép.
- Khối lượng phế liệu được phép nhập
khẩu đối với dự án đầu tư: Nêu rõ khối lượng từng loại phế liệu đề nghị nhập khẩu.
Chương
V
KẾ
HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Trên cơ sở các công trình bảo vệ môi
trường của dự án, chủ dự án tự rà soát và đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải, chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn
đi vào vận hành, cụ thể như sau:
A. Trường hợp dự án đầu tư được
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ
môi trường (báo cáo các nội dung Mục 1 dưới đây)
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải của dự án:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử
nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận
hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của dự án đầu tư,
gồm: thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng
hạng mục hoặc của cả dự án đầu tư tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử
nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải,
đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự
kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra
ngoài phạm vi của công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu
chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải
(lấy mẫu tổ hợp và mẫu đơn). Trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc
công trình xử lý chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc;
thời gian, tần suất lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch.
B. Trường hợp dự án đầu tư đang vận
hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có
hiệu lực thi hành (báo cáo các nội dung Mục 1 dưới
đây)
1. Kết quả vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải đã thực hiện:
1.1. Kết quả đánh giá hiệu quả của
công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực
hiện việc quan trắc môi trường: thời gian, tần suất, phương pháp, kết quả đo đạc,
lấy và phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được
sử dụng).
Việc đánh giá hiệu quả công trình xử
lý nước thải được thực hiện thông qua kết quả quan trắc nước thải (kết quả đo đạc
bằng thiết bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí
nghiệm) và số liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có) đối với từng
công đoạn và đối với toàn bộ hệ thống xử lý (chương trình và phương pháp lấy mẫu
tổ hợp để đánh giá), gồm:
- Kết quả đánh giá hiệu suất của từng
công đoạn xử lý được thực hiện thông qua việc đánh giá kết quả quan trắc nước
thải đối với một số thông số ô nhiễm chính đã sử dụng để tính toán thiết kế cho
từng công đoạn của hệ thống xử lý nước thải và được trình bày theo bảng sau:
Lần
đo đạc, lấy mẫu phân tích; hiệu suất xử lý
|
Lưu
lượng thải (Đơn vị tính)
|
Thông
số ô nhiễm chính tại công đoạn
……………(Đơn vị tính)
|
Thông
số A
|
Thông
số B
|
v.v...
|
Trước
xử lý
|
Sau
xử lý
|
Trước
xử lý
|
Sau
xử lý
|
Trước
xử lý
|
Sau
xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần n, ……..
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu suất xử lý của từng công đoạn
xử lý nước thải (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả đánh giá sự phù hợp của
toàn bộ hệ thống xử lý nước thải được thực hiện thông qua việc đánh giá kết quả
quan trắc nước thải (kết quả đo đạc bằng thiết bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu
và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) của các thông số môi trường theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với ngành, lĩnh vực có quy chuẩn
riêng hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước
thải (sinh hoạt, công nghiệp). Đối với một số ngành công nghiệp đặc thù phải thực
hiện quan trắc các thông số môi trường theo quyết định của cơ quan phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường và được trình bày theo bảng sau:
Lần
đo đạc, lấy mẫu phân tích; quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được áp dụng
|
Lưu
lượng thải (Đơn vị tính)
|
Thông
số môi trường của dự án
|
Thông
số A (Đơn vị tính)
|
Thông
số B (Đơn vị tính)
|
v.v...
|
Trước
xử lý
|
Sau
xử lý
|
Trước
xử lý
|
Sau
xử lý
|
Trước
xử lý
|
Sau
xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần n,...
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo QCVN (tương ứng với từng loại
hình sản xuất).
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của
hệ thống xử lý nước thải thông qua số liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục
(đối với trường hợp phải lắp đặt) của các ngày đã thực hiện lấy, phân tích mẫu
nước thải trong phòng thí nghiệm. Kết quả quan trắc tự động, liên tục được so
sánh, đối chiếu với kết quả đo nhanh hiện trường và kết quả lấy, phân tích mẫu
trong phòng thí nghiệm. Giá trị trung bình theo ngày của các kết quả quan trắc
nước thải tự động, liên tục được so sánh với giá trị tối đa cho phép các thông
số môi trường của các quy chuẩn kỹ thuật môi trường tương ứng để đánh giá sự
phù hợp quy chuẩn (không phân biệt phương pháp đo đạc, lấy và phân tích mẫu
trong quy chuẩn kỹ thuật) và được trình bày theo bảng sau:
Giá
trị trung bình theo ngày (24 giờ) của các kết quả đo được so sánh với giá trị
tối đa cho phép của quy chuẩn kỹ thuật về chất thải
|
Lưu
lượng thải
(Đơn vị tính)
|
Thông
số quan trắc tự động, liên tục
|
Thông
số A
(Đơn vị tính)
|
Thông
số B
(Đơn vị tính)
|
v.v...
|
Trước
xử lý
|
Sau
xử lý
|
Trước
xử lý
|
Sau
xử lý
|
Trước
xử lý
|
Sau
xử lý
|
Ngày thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày thứ n (kết quả đánh giá theo
ngày lấy mẫu để phân tích trong phòng thí nghiệm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo QCVN (tương ứng với từng loại
hình sản xuất).
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý
của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải: Việc đánh giá hiệu quả xử lý được
thực hiện thông qua kết quả quan trắc khí thải (kết quả đo đạc bằng thiết bị đo
nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) và số liệu
quan trắc tự động, liên tục (nếu có) đối với từng công đoạn và đối với toàn bộ
hệ thống xử lý. Chủ dự án thực hiện thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với
nước thải tại Mục 1 nêu trên.
2. Chương trình quan trắc chất thải
(tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường
định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
vị trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động,
liên tục chất thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan
trắc, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
số lượng, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định
kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có
liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi
trường hằng năm.
Chương
VI
CAM
KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ dự
án đầu tư về các nội dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực
của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi
trường khác có liên quan.
PHỤ
LỤC BÁO CÁO
Phụ lục 1:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp
đồng thuê đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Bản vẽ hoàn công công trình bảo vệ
môi trường, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định của
pháp luật;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận
của các công trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được
thương mại hóa;
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao các
công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công
trình bảo vệ môi trường của dự án đầu tư (nếu có);
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương
trình quan trắc môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân
vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành;
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động
môi trường (trừ dự án được phê duyệt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường) và
bản sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án.
Phụ lục 2:
* Đối với dự án phá dỡ tàu biển
đã qua sử dụng: Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ
sau:
- Quy trình kiểm soát các yếu tố nguy
hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh
lao động nghiêm trọng;
- Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
đối với hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động phá dỡ tàu biển
(nếu có);
- Các tài liệu khác liên quan đến biện
pháp bảo vệ môi trường, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình phá dỡ tàu biển
theo quy định của Chính phủ về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
- Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý
môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO
14001 (nếu có).
* Đối với dự án có sử dụng phế
liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất: Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ sau:
Bản sao hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp
chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công
nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu, chất thải phát sinh),
nếu có.
* Đối với dự án đầu tư thực hiện
dịch vụ xử lý chất thải nguy hại:
Các văn bản liên quan đến nội dung
quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường và văn bản
thẩm định, có ý kiến theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định
tại điểm c khoản 3 Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở
thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
Phụ lục 2.1. Hồ sơ pháp lý đối với dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại:
- Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao
hợp đồng thuê địa điểm làm trạm trung chuyển chất thải nguy hại;
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư; bản sao kế hoạch bảo vệ
môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu giữ chất
thải nguy hại tại trạm trung chuyển chất thải nguy hại (trong trường hợp các hồ
sơ, giấy tờ không được nộp kèm theo thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi
trường).
Phụ lục 2.2. Hồ sơ pháp lý đối với trạm trung chuyển chất thải nguy hại:
- Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao
hợp đồng thuê địa điểm làm trạm trung chuyển chất thải nguy hại;
- Bản sao kế hoạch bảo vệ môi trường
hoặc cam kết bảo vệ môi trường (trước đây) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu
giữ chất thải nguy hại tại trạm trung chuyển chất thải nguy hại.
Phụ lục 2.3. Hồ sơ kỹ thuật của các hệ thống, thiết bị xử lý chất thải nguy hại:
- Sơ đồ phân khu chức năng (hay còn gọi
là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý chất thải và trạm trung chuyển chất
thải nguy hại (nếu có); các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở xử lý và trạm trung chuyển
chất thải nguy hại (nếu có);
- Hồ sơ kỹ thuật, bản vẽ thiết kế,
hoàn công của các hệ thống, thiết bị đã đầu tư cho việc xử lý và lưu giữ chất
thải (nếu có).
Lưu ý: Trường hợp các hệ thống, thiết
bị xử lý chất thải nguy hại dùng chung để xử lý cả chất thải rắn sinh hoạt và
chất thải rắn công nghiệp thông thường thì chỉ mô tả một lần.
Phụ lục 2.4. Hồ sơ kỹ thuật của thiết bị, công trình bảo vệ môi trường:
Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn
công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận,
giám định, văn bản có liên quan để kết hợp với việc kiểm tra, xác nhận các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi trường được
phê duyệt. Hồ sơ có thể đóng quyển riêng; giấy tờ, ảnh chụp có liên quan.
Phụ lục 2.5. Hồ sơ nhân lực:
Đính kèm Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu
bắt buộc.
Phụ lục 2.6. Bảng hướng dẫn vận hành an toàn phương tiện, thiết bị xử lý chất thải.
Phụ lục 2.7. Bảng hướng dẫn vận hành các thiết bị, công trình bảo vệ môi trường: Bản
hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các
công trình bảo vệ môi trường (phải ghi chú vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.8. Kế hoạch quản lý môi trường
- Chương trình quản lý môi trường: mục
tiêu; tổ chức nhân sự; kế hoạch quản lý; kế hoạch vệ sinh các phương tiện, thiết
bị và công trình;
- Đánh giá hiệu quả xử lý chất thải
(ví dụ: các thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận
thu và chất thải sau xử lý so với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về ngưỡng chất
thải nguy hại và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn có liên quan);
- Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ
môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số khu vực xử lý chất thải,
trạm trung chuyển chất thải nguy hại): Các kế hoạch (xử lý triệt để lượng chất
thải còn tồn đọng; vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc
chuyển đổi mục đích; các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải
tạo, phục hồi môi trường; chương trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt
động, đặc biệt là nếu có bãi chôn lấp); các thủ tục (thông báo cho các cơ quan
chức năng, khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép); kinh phí dự phòng.
Phụ lục 2.9. Đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe:
Bản nội quy an toàn lao động và bảo vệ
sức khỏe; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi chú vị trí đặt
bản).
Phụ lục 2.10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố:
Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng
sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm trong cơ sở (phải
ghi chú rõ vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.11. Đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm:
Tài liệu đào tạo (nếu tự tổ chức; lưu
ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương trình đã lập trong bộ
hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi chú).
Phụ lục 2.12: Quy hoạch có liên quan và có nội dung về xử lý chất thải nguy hại (nếu
có), trừ trường hợp cơ sở đồng xử lý chất thải nguy hại;
Phụ lục 2.13: Quy định khoảng cách an toàn về môi trường (nếu có);
Phụ lục 2.14: Văn bản thẩm định hoặc ý kiến về công nghệ xử lý chất thải nguy hại.
* Đối với dự án khai thác
khoáng sản: Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ, hồ
sơ sau:
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ
lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ
lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng
mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công
trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000); Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có
thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực
cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục
hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã
khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000).
Mẫu 02
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động
môi trường
(Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo
cáo.
Cơ
quan cấp trên của chủ dự án đầu tư
(1)
BÁO
CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của dự án đầu tư (2)
CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ(*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa
danh (**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản dự án đầu tư; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của
dự án đầu tư; (*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã
nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án đầu tư.
2.
Cấu trúc, nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư.
MỤC
LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương
I
THÔNG
TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu
tư:…………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn
phòng:……………………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật của
chủ dự án đầu tư: ………………………………………
- Điện thoại:…………………….;
Fax:………………………… ; E-mail:……………………….
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh
doanh số: ….....ngày ………của chủ dự án đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên dự án đầu
tư:………………………………………………………………………………
- Địa điểm thực hiện dự án đầu
tư:………………………………………………………………
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng,
cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu
có):…………………………………………………………………
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại
theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): ……………………………………………………………………………………
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của
dự án đầu tư:
3.1. Công suất của dự án đầu
tư:……………………………………………………………….
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu
tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu
tư:…………………………………………………………………………………
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:
……………………………………………………………….
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu
tư:…………………………………………………………………………………...
5. Các thông tin khác liên quan đến dự
án đầu tư (nếu có): …………………………………
Chương
II
SỰ
PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu
có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với
khả năng chịu tải của môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư đối
với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được đánh giá trong quá trình cấp giấy phép môi
trường nhưng không có thay đổi, chủ dự án không phải thực hiện đánh giá lại và
ghi là không thay đổi.
Chương
III
ĐÁNH
GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường
và tài nguyên sinh vật: Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện
trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực thực hiện dự án, trong đó làm
rõ:
- Chất lượng của các thành phần môi
trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số liệu, thông tin về đa
dạng sinh học có thể bị tác động bởi dự án;
- Các đối tượng nhạy cảm về môi trường,
danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có
thể bị tác động do dự án; số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và đất ngập
nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án.
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước
thải của dự án:
- Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn
nước tiếp nhận nước thải: Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng khu vực tiếp
nhận nước thải; hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận nước thải;
chế độ thủy văn/hải văn của nguồn nước: diễn biến dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt,
thời kỳ kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm, chế độ thủy
triều, hải văn.
- Mô tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước
thải: đánh giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở kết
quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận và kết quả thu thập tài liệu, số
liệu liên quan đến diễn biến chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Mô tả các hoạt động khai thác, sử dụng
nước tại khu vực tiếp nhận nước thải: hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu vực
nguồn nước tiếp nhận (nêu rõ các hoạt động, mục đích khai thác, sử dụng nước
chính, khoảng cách, vị trí các công trình so với vị trí dự kiến xả nước thải).
- Mô tả hiện trạng xả nước thải vào
nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải: các hoạt động xả nước thải khác vào nguồn
nước khu vực tiếp nhận nước thải với các thông tin chính sau:
+ Thống kê các đối tượng xả nước thải
trong khu vực (vị trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải).
+ Mô tả về nguồn nước thải của từng đối
tượng xả nước thải trong khu vực (hoạt động sản xuất phát sinh nước thải, các
thông số ô nhiễm chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải).
- Đơn vị quản lý công trình thủy lợi
trong trường hợp xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu có): Tên, địa chỉ, số
điện thoại.
3. Đánh giá hiện trạng các thành phần
môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án:
Kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích,
đánh giá hiện trạng môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của dự án
được thực hiện ít nhất là 03 đợt khảo sát. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu
phải tuân thủ quy trình kỹ thuật về quan trắc môi trường. Tổng hợp kết quả để
đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường tự nhiên khu
vực dự án; đánh giá được hiện trạng các thành phần môi trường khu vực dự án trước
khi triển khai xây dựng.
Việc đánh giá hiện trạng môi trường
không khí xung quanh chỉ yêu cầu đối với những dự án phát sinh bụi, khí thải
gây ô nhiễm môi trường hoặc dự án sử dụng mô hình tính toán lan truyền ô nhiễm
(nếu có).
Chương
IV
ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Đánh giá tác động và đề xuất các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự
án đầu tư
1.1. Đánh giá, dự báo các tác động:
Việc đánh giá, dự báo các tác động đến
môi trường của giai đoạn này tập trung vào các hoạt động chính sau đây:
- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng
đất;
- Đánh giá tác động của hoạt động giải
phóng mặt bằng;
- Khai thác vật liệu xây dựng phục vụ
dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng,
máy móc thiết bị;
- Thi công các hạng mục công trình của
dự án đối với các dự án có công trình xây dựng;
- Làm sạch đường ống, làm sạch các
thiết bị sản xuất, công trình bảo vệ môi trường của dự án (như: làm sạch bằng
hóa chất, nước sạch, hơi nước,...).
Yêu cầu: Đối với nguồn gây tác động
có liên quan đến chất thải cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của
tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh
chất thải.
(Trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép
môi trường phải đánh giá tổng hợp các tác động từ việc thay đổi nội dung dự án
đầu tư)
1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường đề xuất thực hiện:
- Về nước thải: Thuyết minh chi tiết
về quy mô, công suất, công nghệ của công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt
và nước thải công nghiệp (nếu có):
+ Công trình thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt của từng nhà thầu thi công, xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường;
+ Công trình thu gom, xử lý các loại
chất thải lỏng khác như hóa chất thải, hóa chất súc rửa đường ống..., đảm bảo đạt
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
- Về rác thải sinh hoạt, chất thải
xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại: Mô tả
quy mô, vị trí, biện pháp bảo vệ môi trường của khu vực lưu giữ tạm thời các loại
chất thải;
- Về bụi, khí thải: Các công trình,
biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự án, đảm
bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
- Về tiếng ồn, độ
rung: Các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung do hoạt động của dự
án;
- Các biện pháp bảo vệ môi trường
khác (nếu có).
(Trường hợp có thay đổi công trình bảo
vệ môi trường khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường, phải liệt kê đầy đủ các
công trình bảo vệ môi trường dự kiến thay đổi)
2. Đánh giá tác động và đề xuất các
biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.1. Đánh giá, dự báo các tác động:
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn phát sinh chất thải (chất thải rắn, chất thải nguy hại, bụi, khí thải, nước
thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt, các loại chất thải lỏng khác). Mỗi tác động
phải được cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của tất cả các thông số
chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành
hoặc khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận (nếu có).
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung).
- Đối với dự án đầu tư vào khu công
nghiệp, phải đánh giá bổ sung tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án đối
với hiện trạng thu gom, xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp; đánh giá
khả năng tiếp nhận, xử lý của công trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công
nghiệp đối với khối lượng nước thải phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án đầu
tư.
- Đối với dự án đầu tư khai thác cát,
sỏi và khoáng sản khác trên sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa và vùng cửa sông,
ven biển phải đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông, dòng chảy theo quy định
của pháp luật.
- Đối với dự án đầu tư có hoạt động xả
nước thải vào công trình thủy lợi phải có đánh giá tác động và biện pháp bảo vệ
môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi.
- Kết quả tính toán của mô hình phát
tán chất ô nhiễm, sự cố môi trường đối với dự án đầu tư xả trực tiếp ra môi trường
từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm mát thiết
bị, nước nuôi trồng thủy sản) hoặc xả bụi, khí thải có lưu lượng từ 200.000 m3/giờ
trở lên, trừ trường hợp dự án đầu tư không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt
động xả nước thải, bụi, khí thải so với giấy phép môi trường đã được cấp (khi đề
xuất cấp lại giấy phép môi trường).
(Trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép
môi trường phải đánh giá tổng hợp các tác động từ việc thay đổi nội dung dự án
đầu tư).
2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường đề xuất thực hiện:
Yêu cầu chung: Trên cơ sở kết quả
đánh giá các tác động tại Mục 2.1, hiện trạng và khả năng tiếp nhận nước thải của
nguồn nước, chủ dự án đầu tư phải căn cứ vào từng loại chất thải phát sinh (với
lưu lượng và nồng độ các thông số ô nhiễm đặc trưng) để đề xuất lựa chọn các
thiết bị, công nghệ xử lý chất thải phù hợp, đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi
trường quy định.
a) Về công trình, biện pháp xử lý nước
thải (bao gồm: các công trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp
và các loại chất thải lỏng khác):
- Thuyết minh chi tiết về quy mô, công
suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử
lý nước thải dự kiến xây dựng hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp
khối (có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); yêu cầu về quy chuẩn, tiêu
chuẩn (nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý; CO/CQ của hệ thống thiết bị
xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có).
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục
và của cả công trình xử lý nước thải, kèm theo bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc thiết
kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước (sau đây gọi tắt
là bản vẽ thiết kế, đính kèm tại Phụ lục của báo cáo).
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước
thải tự động, liên tục (nếu có). CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử
nghiệm của thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có).
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải
khác (nếu có).
b) Về công trình, biện pháp xử lý bụi,
khí thải:
- Thuyết minh chi tiết về quy mô,
công suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công
trình xử lý bụi, khí thải; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối
với bụi, khí thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ,
hợp khối (nếu có);
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục
và của cả công trình xử lý bụi, khí thải, kèm theo bản vẽ thiết kế (đính kèm tại
Phụ lục báo cáo);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc
khí thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc
thử nghiệm của thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (nếu
có).
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí
thải khác (nếu có).
c) Về công trình, biện pháp lưu giữ,
xử lý chất thải rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông
thường, chất thải nguy hại):
- Dự báo về khối lượng chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh trong quá trình vận
hành; chất thải nguy hại phát sinh (kg/năm và kg/tháng);
- Thuyết minh chi tiết về quy mô,
công suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công
trình lưu giữ, xử lý chất thải;
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục
và của cả công trình lưu giữ, xử lý chất thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế
(đính kèm tại Phụ lục báo cáo);
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải rắn khác (nếu có).
d) Về công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường:
- Mô tả chi tiết các công trình giảm
thiểu tiếng ồn, độ rung phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án;
- Mô tả các biện pháp giảm thiểu tiếng
ồn, độ rung khác (nếu có).
đ) Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải trong quá trình vận
hành thử nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy
mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với bụi, khí thải trong quá trình vận
hành thử nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy
mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu và các công trình phòng ngừa, ứng phó sự
cố môi trường khác (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình
vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường khác (nếu có).
(Trường hợp có thay đổi công trình bảo
vệ môi trường khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường, phải liệt kê đầy đủ các
công trình bảo vệ môi trường dự kiến thay đổi)
3. Tổ chức thực hiện các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường
- Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường của dự án đầu tư;
- Kế hoạch xây lắp các công trình xử
lý chất thải, bảo vệ môi trường, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động,
liên tục;
- Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường khác;
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành
các công trình bảo vệ môi trường.
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ
tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo:
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy,
chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả
năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án đầu tư. Đối với các vấn đề còn thiếu
độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan.
Chương
V
PHƯƠNG
ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC
(Chỉ yêu cầu đối với các dự án khai thác khoáng sản,
dự án chôn lấp chất thải, dự án gây tổn thất, suy giảm đa dạng sinh học)
1. Phương án cải tạo, phục hồi môi
trường đối với dự án khai thác khoáng sản
1.1. Phương án cải tạo, phục hồi môi
trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng
loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường,
cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và
chất lượng môi trường của khu vực; quy hoạch sử dụng đất sau khai thác (nếu
có), tổ chức, cá nhân phải xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường khả
thi.
- Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
đưa ra cần làm rõ các nội dung sau:
+ Xác định thời điểm, nội dung thực
hiện một phần công tác cải tạo, phục hồi môi trường (ngay trong quá trình khai
thác) đối với các hạng mục công trình mỏ (công trình phụ trợ khai thác, bãi thải
mỏ,...) và khu vực khai thác (trường hợp mỏ khai thác theo hình thức “cuốn chiếu”,
có thể thực hiện được công tác cải tạo, phục hồi môi trường đối với phần diện
tích đã khai thác hết trữ lượng);
+ Xác định các hạng mục công trình mỏ,
các hạng mục công việc cần cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác
(moong khai thác đối với mỏ lộ thiên; hệ thống đường lò/giếng thông gió, vận
chuyển, lò chợ ... đối với mỏ hầm lò) trong giai đoạn đóng cửa mỏ (thời điểm kết
thúc khai thác mỏ theo dự án đầu tư đã lập);
+ Mô tả các giải pháp, công trình và
khối lượng, kinh phí để cải tạo, phục hồi môi trường; lập bản đồ hoàn thổ không
gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường,
tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của
phương án (bao gồm: tác động liên quan đến chất thải, tác động không liên quan
đến chất thải như: cảnh quan, sinh thái sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp
mực nước ngầm, nút gãy, sự cố môi trường,...) và đề xuất các công trình, biện
pháp giảm thiểu.
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho
các phương án lựa chọn. Trên cơ sở đánh giá và so sánh “chỉ số phục hồi đất” và
ưu điểm, nhược điểm của các phương án, lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi
trường tối ưu.
1.2. Nội dung cải tạo, phục hồi môi
trường
Từ phương án cải tạo, phục hồi môi
trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công
trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công
việc các công trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường;
- Thiết kế, tính toán khối lượng công
việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều
kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi
môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục
hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ
quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy
móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi
môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
1.3. Kế hoạch thực hiện
- Sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục
hồi môi trường;
- Tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi
môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình;
- Kế hoạch tổ chức giám định các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội
dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Giải pháp quản lý, bảo vệ các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo,
phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên
công trình
|
Khối
lượng/ đơn vị
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Khu vực khai thác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong,
đáy mong khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
1.4. Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi
môi trường
a) Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi
môi trường
Lập bảng tổng hợp chi phí và tiến độ thực
hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng
mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
trên cơ sở định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các bộ, ngành
tương ứng, giá thị trường trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn
giá.
b) Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời
điểm ký quỹ:
Trình bày cụ thể các khoản tiền ký quỹ
lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo.
c) Đơn vị nhận ký quỹ:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị và tổ
chức thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Phương án cải tạo, phục hồi môi
trường đối với dự án chôn lấp chất thải
2.1. Lựa chọn giải pháp cải tạo môi
trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng
loại hình xử lý chất thải, ảnh hưởng của quá trình xử lý chất thải đến môi trường,
cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất và chất lượng môi trường của
khu vực, tổ chức, cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo môi trường khả
thi. Giải pháp cải tạo môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi
trường.
- Việc cải tạo môi trường thực hiện
theo quy định có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải pháp; các
công trình và khối lượng công việc cải tạo môi trường. Xây dựng bản đồ địa hình
của khu vực bãi chôn lấp chất thải sau khi đóng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường,
tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo môi trường của phương án (bao
gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, sự cố môi trường,...)
để lựa chọn phương án cải tạo môi trường.
2.2. Nội dung cải tạo môi trường
Từ giải pháp cải tạo môi trường đã lựa
chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo
môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công
việc các công trình chính để cải tạo môi trường;
- Thiết kế, tính toán khối lượng công
việc để cải tạo môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực
tế;
- Thiết kế các công trình để giảm thiểu
tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn
trong quá trình cải tạo môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo môi
trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình
cải tạo môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy
móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo môi trường
theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo môi trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và
ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế,
thi công các công trình cải tạo môi trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc thiết kế cơ sở.
2.3. Kế hoạch thực hiện
- Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải
tạo môi trường;
- Trình bày tiến độ thực hiện cải tạo
môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình;
- Kế hoạch tổ chức giám định các công
trình cải tạo môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của
phương án cải tạo môi trường;
- Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình
cải tạo môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo
môi trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên
công trình
|
Khối
lượng/ đơn vị
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Khu vực ô chôn lấp chất thải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống xử lý khí thải
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hệ thống quan trắc, giám sát môi
trường
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Dự toán chi phí cải tạo môi trường
a) Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi
môi trường:
Lập bảng tổng hợp chi phí và tiến độ
thực hiện các công trình cải tạo môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục
công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo môi trường trên cơ sở định
mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các bộ, ngành tương ứng, giá thị
trường trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
b) Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời
điểm ký quỹ:
Trình bày cụ thể các khoản tiền ký quỹ
lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo.
c) Đơn vị nhận ký quỹ:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị và tổ
chức thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Phương án bồi hoàn đa dạng sinh học
(nếu có)
Chương
VI
NỘI
DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
nước thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………..
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu rõ
lưu lượng xả nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng
dòng nước thải đề nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường
tiếp nhận hoặc xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù
hợp với tính chất của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và
nguồn tiếp nhận nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý),
phương thức xả thải (tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc
công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
khí thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
…………………..
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu
rõ lưu lượng xả khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng
khí thải đề nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường)
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp
với tính chất của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải:
Ghi rõ vị trí xả khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
tiếng ồn, độ rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn
phát sinh tiếng ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn,
độ rung: Nêu rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi
trường.
Chương
VII
KẾ
HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Trên cơ sở đề xuất các công trình bảo
vệ môi trường của dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư đề xuất kế hoạch vận hành thử
nghiệm công trình xử lý chất thải, chương trình quan trắc môi trường trong giai
đoạn dự án đi vào vận hành, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải của dự án đầu tư:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử
nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận
hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của dự án đầu tư,
gồm: thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng
hạng mục hoặc của cả dự án đầu tư tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử
nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải,
đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự
kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra
ngoài phạm vi của công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu
chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải
(lấy mẫu tổ hợp và mẫu đơn). Trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc
công trình xử lý chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc;
thời gian, tần suất lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch.
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự
động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường
định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
vị trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động,
liên tục chất thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan
trắc, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
số lượng, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định
kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có
liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi
trường hằng năm.
Chương
VIII
CAM
KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ dự
án đầu tư về các nội dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực
của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi
trường khác có liên quan.
PHỤ
LỤC BÁO CÁO
Phụ lục 1:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc bản vẽ
thiết kế thi công các công trình bảo vệ môi trường, công trình phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường kèm theo thuyết minh về quy trình vận hành của công trình
xử lý chất thải;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận
của các công trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được
thương mại hóa (nếu có);
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích
mẫu môi trường ít nhất là 03 đợt khảo sát;
- Phiếu kiểm định, hiệu chuẩn của cơ
quan, tổ chức có chức năng đối với các thiết bị quan trắc tự động, liên tục chất
thải đã được lắp đặt (nếu có);
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương
trình quan trắc môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân
vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
Phụ lục 2: Đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản: Đính kèm bổ sung các loại
giấy tờ, hồ sơ sau:
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ
lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ
lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng
mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công
trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000); Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có
thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực
cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục
hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã
khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000).
Ghi chú: Trường hợp cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư quy định tại
điểm b và điểm d khoản 4 Điều 30 Nghị định này, có tiêu chí về môi trường tương
đương với dự án nhóm II, báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường chỉ thể
hiện các nội dung thay đổi so với nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi
trường trước đó.
Mẫu 03
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt
động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II
(Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo
cáo.
Cơ
quan cấp trên của chủ cơ sở
(1)
BÁO
CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của cơ sở (2)
CHỦ
CƠ SỞ (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa
danh (**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của
cơ sở; (*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã
nơi cơ sở hoạt động hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ cơ sở.
2.
Cấu trúc, nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động (viết tắt
là cơ sở).
MỤC
LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương
I
THÔNG
TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở:…………………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn
phòng:………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật của
chủ cơ sở:………………………………………………
- Điện thoại:……………………..; Fax:…………………
; E-mail:…………………………….
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh
doanh số: ……….ngày ……………của cơ sở hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên cơ sở:………………………………………………………………………………………
- Địa điểm cơ sở:………………………………………………………………………………….
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng,
các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án (nếu
có):………………………………………………………………………
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần (nếu
có):……………………………………………………
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo
tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):
…………………………………………………………………………………….
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản
xuất của cơ sở:
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:……………………………………………………………
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:…………………………………………………………….
3.3. Sản phẩm của cơ sở:………………………………………………………………………..
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện
năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:
………………………………………………………………………………………
5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu
nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: điều kiện kho,
bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp
chất; phương án tái xuất phế liệu.
6. Các thông tin khác liên quan đến
cơ sở (nếu có):…………………………………………
Chương
II
SỰ
PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch
bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở với quy
hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng
chịu tải của môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở đối với
khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được đánh giá trong quá trình cấp giấy phép môi
trường nhưng không có thay đổi, chủ cơ sở không phải thực hiện đánh giá lại và
ghi là không thay đổi.
Chương
III
KẾT
QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Công trình, biện pháp thoát nước
mưa, thu gom và xử lý nước thải (nếu có):
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
- Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ
bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của công trình thu gom, thoát nước mưa
bề mặt; số lượng, vị trí từng điểm thoát nước mưa bề mặt ra ngoài môi trường
kèm theo quy trình vận hành tại từng điểm thoát (như: tự chảy, đập xả tràn, van
chặn,...) và sơ đồ minh họa;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát
nước mưa khác (nếu có).
(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử
lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội
dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
1.2. Thu gom, thoát nước thải:
- Công trình thu gom nước thải: Mô tả
chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng
tuyến thu gom nước thải sinh hoạt, công nghiệp từ nguồn phát sinh dẫn về công
trình xử lý nước thải;
- Công trình thoát nước thải: Mô tả
chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng
tuyến thoát nước thải trước khi xả ra môi trường tiếp nhận hoặc xả ra ngoài phạm
vi của công trình xử lý chất thải;
- Điểm xả nước thải sau xử lý: Mô tả
chi tiết vị trí xả nước thải; đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định
đối với điểm xả nước thải/điểm đấu nối nước thải; nguồn tiếp nhận nước thải.
Trường hợp nguồn tiếp nhận nước thải là công trình thủy lợi thì nêu rõ tên công
trình thủy lợi, cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi; việc thực hiện
các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với công trình thủy lợi;
- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới
thu gom, thoát nước thải nêu trên;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát
nước thải khác (nếu có).
(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử
lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội
dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
1.3. Xử lý nước thải:
- Mô tả rõ từng công trình xử lý nước
thải đã được xây dựng, lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ,
hợp khối, trong đó làm rõ: chức năng của từng công trình; quy mô, công suất,
công nghệ, quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh
họa quy trình công nghệ xử lý); các loại hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng; định
mức tiêu hao điện năng, hóa chất sử dụng cho quá trình vận hành; yêu cầu về quy
chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống
thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước
thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử
nghiệm của thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; làm rõ việc
kết nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải về Sở Tài
nguyên và Môi trường địa phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải
khác (nếu có).
(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử
lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội
dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi,
khí thải (nếu có):
Đối với từng công trình xử lý bụi,
khí thải cần làm rõ:
- Công trình thu gom khí thải trước
khi được xử lý: Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước,
chiều dài,...) của từng công trình thu gom khí thải từ nguồn phát sinh dẫn về
công trình xử lý khí thải;
- Công trình xử lý bụi, khí thải đã
được xây dựng, lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối,
trong đó làm rõ: chức năng của công trình (xử lý bụi, khí thải cho công đoạn hoặc
dây chuyền sản xuất nào của cơ sở); quy mô, công suất, quy trình vận hành và chế
độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); các
loại hóa chất, xúc tác sử dụng; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất cho quá
trình vận hành công trình; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối
với bụi, khí thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ,
hợp khối (nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc
khí thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc
thử nghiệm của thiết bị, hệ thống; làm rõ việc kết nối và truyền dữ liệu quan
trắc tự động, liên tục khí thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để kiểm
tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí
thải khác (nếu có).
(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử
lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội
dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử
lý chất thải rắn thông thường:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất
thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, gồm: Mô tả chức
năng, các thông số kỹ thuật cơ bản, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi
trường trong quá trình lưu giữ chất thải;
- Công trình xử lý chất thải rắn công
nghiệp thông thường tự phát sinh trong khuôn viên cơ sở (nếu có): Mô tả chức
năng, quy mô, công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy
trình vận hành;
- Đối với cơ sở xử lý chất thải rắn tập
trung phải nêu rõ các công trình, thiết bị, phương tiện thu gom phục vụ cho xử
lý chất thải rắn;
- Báo cáo về chủng loại, khối lượng
chất thải rắn thông thường (rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông
thường,...) phát sinh tại cơ sở;
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải rắn thông thường khác (nếu có).
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử
lý chất thải nguy hại:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất
thải nguy hại, gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản nhằm đáp ứng
các yêu cầu về bảo vệ môi trường;
- Công trình xử lý chất thải nguy hại
tự phát sinh tại cơ sở (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô, công suất, công nghệ,
các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành;
- Đối với cơ sở xử lý chất thải nguy
hại phải nêu rõ: hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển,
sơ chế, xử lý chất thải nguy hại;
- Báo cáo về chủng loại, tổng khối lượng
chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở (kg/năm và kg/tháng);
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải nguy hại khác (nếu có).
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung (nếu có):
- Các công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung của cơ sở.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng
đối với tiếng ồn, độ rung của cơ sở.
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường:
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải trong quá trình vận
hành thử nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy
mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với bụi, khí thải trong quá trình vận
hành thử nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy
mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu và các công trình phòng ngừa, ứng phó sự
cố môi trường khác (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình
vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường khác (nếu có).
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường khác (nếu có):
Mô tả các công trình bảo vệ môi trường
khác (nếu có), trong đó phải làm rõ chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản của
công trình. Mô tả các biện pháp bảo vệ môi trường khác áp dụng đối với cơ sở.
8. Các nội dung thay đổi so với quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có):
Nêu rõ các nội dung thay đổi của cơ sở
so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
nhưng chưa đến mức phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
9. Các nội dung thay đổi so với giấy
phép môi trường đã được cấp (khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường quy định
tại điểm c khoản 4 Điều 30 Nghị định này)
(Phần này nêu chi tiết các nội dung
thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp trước đó).
10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực
hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học
(nếu có):
Phần này báo cáo về kế hoạch, tiến độ,
kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa
dạng sinh học đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê
duyệt.
Chương
IV
NỘI
DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
nước thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………….
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu
rõ lưu lượng xả nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng
dòng nước thải đề nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường
tiếp nhận hoặc xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi cơ sở).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù
hợp với tính chất của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và
nguồn tiếp nhận nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý),
phương thức xả thải (tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc
công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi cơ sở.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
khí thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
…………………..
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu
rõ lưu lượng xả khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng
khí thải đề nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp
với tính chất của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải:
Ghi rõ vị trí xả khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
tiếng ồn, độ rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn
phát sinh tiếng ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn,
độ rung: Nêu rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi
trường.
4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở
thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có):
- Công trình, hệ thống thiết bị xử lý
chất thải nguy hại: Nêu rõ từng công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải
nguy hại; quy mô, công suất của từng công trình, phương thức xử lý theo bảng
sau:
TT
|
Tên
công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại
|
Công
suất xử lý (kg/năm)
|
Phương
án xử lý
|
Ghi
chú
|
1
|
Tên công trình 1
|
……..
|
……..
|
|
2
|
Tên công trình 2
|
……..
|
……..
|
|
3
|
……..
|
|
|
|
…..
|
……..
|
|
|
|
- Mã chất thải nguy hại và khối lượng
được phép xử lý: Nêu rõ từng mã chất thải nguy hại và khối lượng đề nghị cấp
phép theo bảng sau:
TT
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái tồn tại
(rắn/lỏng/bùn)
|
Số
lượng (kg/năm)
|
Mã
chất thải nguy hại
|
Phương
án xử lý
|
Mức
độ xử lý
|
|
|
|
|
|
|
(Tên của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật cần đạt được)
|
|
Tổng số lượng
|
|
|
|
|
|
- Số lượng trạm trung chuyển chất thải
nguy hại: Nêu rõ số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại đề nghị cấp
phép; vị trí, diện tích từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, gồm:
+ Tên trạm trung chuyển chất thải
nguy hại số:………………………………………………
+ Địa chỉ:………………………………………………………………………………………….
+ Diện
tích:………………………………………………………………………………………..
+ Điện thoại:……………………..Fax:………………….E-mail:
………………………………
- Địa bàn hoạt động đối với cơ sở thực
hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, vùng kinh tế.
5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở
có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có):
- Loại phế liệu đề nghị nhập khẩu:
Nêu rõ loại (có mã HS) phế liệu đề nghị cấp phép.
- Khối lượng phế liệu được phép nhập
khẩu đối với cơ sở: Nêu rõ khối lượng từng loại phế liệu đề nghị nhập khẩu.
Chương
V
KẾT
QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Kết quả quan trắc môi trường định
kỳ đối với nước thải.
Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc
nước thải định kỳ trong 02 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất,
trong đó phải nêu rõ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh
giá nguồn thải.
2. Kết quả quan trắc môi trường định
kỳ đối với bụi, khí thải.
Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc
bụi, khí thải định kỳ trong 02 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất,
trong đó phải nêu rõ quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
3. Kết quả quan trắc môi trường trong
quá trình lập báo cáo (Chỉ áp dụng đối với cơ sở không phải thực hiện quan trắc
chất thải theo quy định):
Lập bảng tổng hợp kết quả quan trắc
nước thải, bụi, khí thải trong quá trình lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi
trường. Nêu rõ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá
nguồn thải.
Chương
VI
CHƯƠNG
TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Trên cơ sở các công trình bảo vệ môi
trường của cơ sở, chủ cơ sở tự rà soát và đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải (nếu có trong trường hợp đề xuất cấp lại giấy phép
môi trường) và chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn hoạt động, cụ
thể như sau:
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử
nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận
hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của cơ sở, gồm: thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục
hoặc của cả cơ sở tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải,
đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự
kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra
ngoài phạm vi của công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu
chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải:
Việc đánh giá phải được thực hiện cho từng công đoạn xử lý và toàn bộ hệ thống
xử lý (lấy mẫu tổ hợp), trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc
công trình xử lý chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc;
thời gian, tần suất lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch.
2. Chương trình quan trắc chất thải
(tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường
định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
vị trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động,
liên tục chất thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan
trắc, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
số lượng, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định
kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có
liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi
trường hàng năm.
Chương
VII
KẾT
QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
Phần này nêu rõ các đợt kiểm tra,
thanh tra về bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền đối với cơ sở trong 02
năm gần nhất trước thời điểm lập báo cáo và đính kèm các quyết định, kết luận
kiểm tra, thanh tra (nếu có). Trường hợp có vi phạm về bảo vệ môi trường thì
nêu rõ việc khắc phục vi phạm.
Chương
VIII
CAM
KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ cơ
sở về các nội dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực
của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi
trường khác có liên quan.
PHỤ
LỤC BÁO CÁO
Phụ lục 1:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp
đồng thuê đất của cơ sở theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ hoàn công công trình bảo vệ
môi trường, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định của
pháp luật;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận
của các công trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được
thương mại hóa (nếu có);
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao các
công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công
trình bảo vệ môi trường của cơ sở;
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương
trình quan trắc môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân
vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành;
- Các phiếu kết quả quan trắc môi trường
tại cơ sở;
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động
môi trường (trừ dự án được phê duyệt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường) và
bản sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án; các giấy phép môi trường thành phần (nếu có).
Phụ lục 2:
* Đối với cơ sở có hoạt động
phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng: Đính kèm bổ sung
các loại giấy tờ sau:
- Quy trình kiểm soát các yếu tố nguy
hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh
lao động nghiêm trọng (đối với cơ sở phá dỡ tàu biển);
- Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
đối với hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động phá dỡ tàu biển
(nếu có);
- Các tài liệu khác liên quan đến biện
pháp bảo vệ môi trường, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình phá dỡ tàu biển
theo quy định của Chính phủ về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
- Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý
môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO
14001 (nếu có).
* Đối với cơ sở nhập khẩu phế
liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất: Đính
kèm bổ sung các loại giấy tờ sau:
- Bản sao hợp đồng chuyển giao, xử lý
tạp chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có
công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu, chất thải phát
sinh), nếu có;
- Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý
môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO
14001 (nếu có).
* Đối với cơ sở thực hiện dịch
vụ xử lý chất thải nguy hại:
Phụ lục 2.1. Hồ sơ pháp lý đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại:
- Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao
hợp đồng thuê địa điểm làm trạm trung chuyển chất thải nguy hại;
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư; bản sao kế hoạch bảo vệ
môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu giữ chất
thải nguy hại tại trạm trung chuyển chất thải nguy hại (trong trường hợp các hồ
sơ, giấy tờ không được nộp kèm theo thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi
trường).
Phụ lục 2.2. Hồ sơ pháp lý đối với trạm trung chuyển chất thải nguy hại:
- Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao
hợp đồng thuê địa điểm làm trạm trung chuyển chất thải nguy hại;
- Bản sao kế hoạch bảo vệ môi trường
hoặc cam kết bảo vệ môi trường (trước đây) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu
giữ chất thải nguy hại tại trạm trung chuyển chất thải nguy hại.
Phụ lục 2.3. Hồ sơ kỹ thuật của các hệ thống, thiết bị xử lý chất thải nguy hại:
- Sơ đồ phân khu chức năng (hay còn gọi
là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý chất thải và trạm trung chuyển chất
thải nguy hại (nếu có); các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở xử lý và trạm trung chuyển
chất thải nguy hại (nếu có);
- Hồ sơ kỹ thuật, bản vẽ thiết kế,
hoàn công của các hệ thống, thiết bị đã đầu tư cho việc xử lý và lưu giữ chất
thải (nếu có);
Lưu ý: Trường hợp các hệ thống, thiết
bị xử lý chất thải nguy hại dùng chung để xử lý cả chất thải rắn sinh hoạt và
chất thải rắn công nghiệp thông thường thì chỉ mô tả một lần.
Phụ lục 2.4. Hồ sơ kỹ thuật của thiết bị, công trình bảo vệ môi trường:
Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn
công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận,
giám định, văn bản có liên quan để kết hợp với việc kiểm tra, xác nhận các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi trường được
phê duyệt. Hồ sơ có thể đóng quyển riêng; giấy tờ, ảnh chụp có liên quan.
Phụ lục 2.5. Hồ sơ nhân lực:
Đính kèm Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu
bắt buộc.
Phụ lục 2.6. Bảng hướng dẫn vận hành an toàn phương tiện, thiết bị xử lý chất thải.
Phụ lục 2.7. Bảng hướng dẫn vận hành các thiết bị, công trình bảo vệ môi trường: Bản
hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các
công trình bảo vệ môi trường (phải ghi chú vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.8. Kế hoạch quản lý môi trường
a) Chương trình quản lý môi trường: mục
tiêu; tổ chức nhân sự; kế hoạch quản lý; kế hoạch vệ sinh các phương tiện, thiết
bị và công trình.
b) Đánh giá hiệu quả xử lý chất thải
(ví dụ: các thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận
thu và chất thải sau xử lý so với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về ngưỡng chất
thải nguy hại và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn có liên quan).
c) Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ
môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số khu vực xử lý chất thải,
trạm trung chuyển chất thải nguy hại): Các kế hoạch (xử lý triệt để lượng chất
thải còn tồn đọng; vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc
chuyển đổi mục đích; các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải
tạo, phục hồi môi trường; chương trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt
động, đặc biệt là nếu có bãi chôn lấp); các thủ tục (thông báo cho các cơ quan
chức năng, khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép); kinh phí dự phòng.
Phụ lục 2.9. Đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe:
Bản nội quy an toàn lao động và bảo vệ
sức khỏe; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi chú vị trí đặt
bản).
Phụ lục 2.10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố:
Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng
sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm trong cơ sở (phải
ghi chú rõ vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.11. Đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm:
Tài liệu đào tạo (nếu tự tổ chức; lưu
ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương trình đã lập trong bộ
hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi chú).
Phụ lục 2.12: Đính kèm giấy chứng nhận Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001.
Phụ lục 2.13: Quy hoạch có liên quan và có nội dung về xử lý chất thải nguy hại (nếu
có), trừ trường hợp cơ sở đồng xử lý chất thải nguy hại;
Phụ lục 2.14: Quy định khoảng cách an toàn về môi trường (nếu có);
* Đối với cơ sở khai thác khoáng sản:
Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ, hồ sơ sau:
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ
lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ
lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng
mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công
trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000); Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có
thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực
cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục
hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã
khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000).
Ghi chú: Trường hợp cấp lại giấy phép môi trường theo quy định tại điểm a và điểm
c khoản 4 Điều 30 Nghị định này, báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường
không thể hiện nội dung quy định tại Chương I và Chương III (trừ mục 9) Biểu mẫu
này.
Mẫu 04
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của dự án đầu tư nhóm III
(Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo
cáo.
Cơ
quan cấp trên của chủ dự án đầu tư
(1)
BÁO
CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của dự án đầu tư (2)
CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa
danh (**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản dự án đầu tư; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của
dự án đầu tư; (*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã
nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án đầu tư.
2.
Cấu trúc, nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư
nhóm III.
MỤC
LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương
I
THÔNG
TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu
tư:…………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn
phòng:……………………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật của
chủ dự án đầu tư: ………………………………………
- Điện thoại:…………………….;
Fax:……………………….; E-mail:…………………………
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh
doanh số:………… ngày ……………của chủ dự án đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên dự án đầu
tư:………………………………………………………………………………
- Địa điểm thực hiện dự án đầu
tư:………………………………………………………………
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại
theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): ……………………………………………………………………………………
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của
dự án đầu tư:
3.1. Công suất của dự án đầu
tư:…………………………………………………………………
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu
tư, mô tả việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu
tư:………………………………………………………………………………..
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:
……………………………………………………………….
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu
tư:………………………………………………………………………………….
5. Các thông tin khác liên quan đến dự
án đầu tư (nếu có):……………………………………
Chương
II
SỰ
PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu
có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với
khả năng chịu tải của môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư đối
với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được đánh giá trong quá trình cấp giấy phép môi
trường nhưng không có thay đổi, chủ dự án không phải thực hiện đánh giá lại và
ghi là không thay đổi.
Chương
III
HIỆN
TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường
và tài nguyên sinh vật: Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện
trạng môi trường khu vực thực hiện dự án, trong đó làm rõ:
- Các thành phần môi trường có khả
năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án;
- Các đối tượng nhạy cảm về môi trường
gần nhất có thể bị tác động của dự án (nếu có).
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước
thải của dự án
- Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn
nước tiếp nhận nước thải: hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận
nước thải; chế độ thủy văn/hải văn của nguồn nước: diễn biến dòng chảy mùa lũ,
mùa kiệt, thời kỳ kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm,
chế độ thủy triều, hải văn.
- Mô tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước
thải: đánh giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở kết
quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận và kết quả thu thập tài liệu, số
liệu liên quan đến diễn biến chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Đơn vị quản lý công trình thủy lợi
trong trường hợp xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu có): Tên, địa chỉ, số
điện thoại.
3. Hiện trạng các thành phần môi trường
đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án:
Kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích,
đánh giá hiện trạng môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của dự án
được thực hiện ít nhất là 03 đợt khảo sát. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu
phải tuân thủ quy trình kỹ thuật về quan trắc môi trường. Tổng hợp kết quả để
làm rõ sự phù hợp của địa điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực
dự án.
Chương
IV
ĐỀ
XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Đề xuất các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án:
1.1. Về công trình, biện pháp xử lý
nước thải: Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, công nghệ của công trình
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp (nếu có).
1.2. Về công trình, biện pháp lưu giữ
rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường
và chất thải nguy hại: Mô tả quy mô, vị trí của khu vực lưu giữ tạm thời các loại
chất thải.
1.3. Về công trình, biện pháp xử lý bụi,
khí thải: Các công trình giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây
dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
1.4. Về công trình, biện pháp giảm
thiểu tiếng ồn, độ rung: Mô tả các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ
rung.
1.5. Các biện pháp bảo vệ môi trường
khác (nếu có).
2. Đề xuất các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.1. Về công trình, biện pháp xử lý
nước thải:
- Thuyết minh về quy mô, công suất,
quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước
thải dự kiến xây dựng hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (có
sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu
có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý; CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý nước
thải đồng bộ, hợp khối (nếu có);
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục
và của cả công trình xử lý nước thải, kèm theo bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc thiết
kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước (sau đây gọi tắt
là bản vẽ thiết kế, đính kèm tại Phụ lục của báo cáo);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước
thải tự động, liên tục (nếu có). CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử
nghiệm của thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có);
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải
khác (nếu có).
2.2. Về công trình, biện pháp xử lý bụi,
khí thải:
- Thuyết minh chi tiết về quy mô,
công suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công
trình xử lý bụi, khí thải; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối
với bụi, khí thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ,
hợp khối (nếu có);
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục
và của cả công trình xử lý bụi, khí thải, kèm theo bản vẽ thiết kế (đính kèm tại
Phụ lục báo cáo);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc
khí thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc
thử nghiệm của thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (nếu
có);
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí
thải khác (nếu có).
2.3. Về công trình, biện pháp lưu giữ,
xử lý chất thải rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông
thường, chất thải nguy hại):
- Dự báo về khối lượng chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh trong quá trình vận
hành; chất thải nguy hại phát sinh (kg/năm và kg/tháng);
- Thuyết minh chi tiết về quy mô,
công suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công
trình lưu giữ, xử lý chất thải;
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục
và của cả công trình lưu giữ, xử lý chất thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế
(đính kèm tại Phụ lục báo cáo);
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải rắn khác (nếu có).
2.4. Về công trình, biện pháp giảm
thiểu tiếng ồn, độ rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường:
- Mô tả chi tiết các công trình giảm
thiểu tiếng ồn, độ rung phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án;
- Mô tả các biện pháp giảm thiểu tiếng
ồn, độ rung khác (nếu có).
2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự
cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:
- Mô tả chi tiết các công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và
trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy
trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường khác (nếu có).
2.6. Biện pháp bảo vệ môi trường đối
với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình
thủy lợi (nếu có).
3. Tổ chức thực hiện các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường
- Danh mục công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường của dự án đầu tư.
- Kế hoạch xây lắp các công trình xử
lý chất thải, bảo vệ môi trường, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động,
liên tục.
- Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường khác.
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành
các công trình bảo vệ môi trường.
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ
tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo:
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy,
chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả
năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án đầu tư. Đối với các vấn đề còn thiếu
độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan.
Chương
V
NỘI
DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
nước thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
…………………..
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu
rõ lưu lượng xả nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng
dòng nước thải đề nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường
tiếp nhận hoặc xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù
hợp với tính chất của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và
nguồn tiếp nhận nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý),
phương thức xả thải (tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc
công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
khí thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………….
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu
rõ lưu lượng xả khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng
khí thải đề nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp
với tính chất của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải:
Ghi rõ vị trí xả khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
tiếng ồn, độ rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn
phát sinh tiếng ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn,
độ rung: Nêu rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi
trường.
Chương
VI
KẾ
HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Trên cơ sở đề xuất các công trình bảo
vệ môi trường của dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải, chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn dự
án đi vào vận hành, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải của dự án đầu tư:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử
nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận
hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của dự án đầu tư,
gồm: thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng
hạng mục hoặc của cả dự án đầu tư tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử
nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải,
đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự
kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra
ngoài phạm vi của công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu
chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải
(lấy mẫu tổ hợp và mẫu đơn); thời gian, tần suất lấy mẫu phải thực hiện theo
các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
2. Chương trình quan trắc chất thải
(tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường
định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
vị trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động,
liên tục chất thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan
trắc, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
số lượng, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định
kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có
liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi
trường hằng năm.
Chương
VIII
CAM
KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ dự
án đầu tư về các nội dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực
của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi
trường khác có liên quan.
PHỤ
LỤC BÁO CÁO
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc bản vẽ
thiết kế thi công các công trình bảo vệ môi trường, kèm theo thuyết minh về quy
trình vận hành các công trình xử lý chất thải;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận
của các công trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được
thương mại hóa (nếu có);
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích
mẫu môi trường ít nhất là 03 đợt khảo sát;
- Phiếu kiểm định, hiệu chuẩn của cơ
quan, tổ chức có chức năng đối với các thiết bị quan trắc tự động, liên tục chất
thải đã được lắp đặt (nếu có);
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương
trình quan trắc môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân
vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
Ghi chú: Trường hợp cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư quy định tại
điểm b và điểm d khoản 4 Điều 30 Nghị định này, báo cáo đề xuất cấp lại giấy
phép môi trường chỉ thể hiện các nội dung thay đổi so với nội dung báo cáo đề
xuất cấp giấy phép môi trường trước đó.
Mẫu 05
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm
III
(Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo
cáo.
Cơ
quan cấp trên của chủ cơ sở
(1)
BÁO
CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của cơ sở (2)
CHỦ CƠ SỞ (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa
danh (**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của
cơ sở; (*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã
nơi cơ sở hoạt động hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ cơ sở.
2.
Cấu trúc, nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở.
MỤC
LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương
I
THÔNG
TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở:…………………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn
phòng:….……………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật của
chủ cơ sở:……………………………………………….
- Điện thoại:.……………………; Fax:……………………
; E-mail:…..……………………….
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh
doanh số: …………ngày……….. của cơ sở hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên cơ sở:………………………………………………………………………………………
- Địa điểm cơ sở:…………………………………………………………………………………
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần (nếu
có):….………………………………………………..
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo
tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):
…………………………………………………………………………………….
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản
xuất của cơ sở:
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:..…………………………………………………………
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:..………………………………………………………….
3.3. Sản phẩm của cơ sở:….……………………………………………………………………
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:………………………………………………………………………..
5. Các thông tin khác liên quan đến
cơ sở (nếu có):…………………………………………
Chương
II
SỰ
PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch
bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở với quy
hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng
chịu tải của môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở đối với
khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được đánh giá trong quá trình cấp giấy phép môi
trường nhưng không có thay đổi, chủ cơ sở không phải thực hiện đánh giá lại và
ghi là không thay đổi.
Chương
III
KẾT
QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Công trình, biện pháp thoát nước
mưa, thu gom và xử lý nước thải (nếu có):
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
- Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ
bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của công trình thu gom, thoát nước mưa
bề mặt; số lượng, vị trí từng điểm thoát nước mưa bề mặt ra ngoài môi trường
kèm theo quy trình vận hành tại từng điểm thoát (như: tự chảy, đập xả tràn, van
chặn,...) và sơ đồ minh họa;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát
nước mưa khác (nếu có).
1.2. Thu gom, thoát nước thải:
- Công trình thu gom nước thải: Mô tả
chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng
tuyến thu gom nước thải sinh hoạt, công nghiệp từ nguồn phát sinh dẫn về công
trình xử lý nước thải;
- Công trình thoát nước thải: Mô tả
chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng
tuyến thoát nước thải trước khi xả ra môi trường tiếp nhận hoặc xả ra ngoài phạm
vi của công trình xử lý chất thải;
- Điểm xả nước thải sau xử lý: Mô tả
chi tiết vị trí xả nước thải; đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định
đối với điểm xả nước thải/điểm đấu nối nước thải; nguồn tiếp nhận nước thải.
Trường hợp nguồn tiếp nhận nước thải là công trình thủy lợi thì nêu rõ tên công
trình thủy lợi, cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi; việc thực hiện
các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với công trình thủy lợi;
- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới
thu gom, thoát nước thải nêu trên;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát
nước thải khác (nếu có).
1.3. Xử lý nước thải:
- Mô tả rõ từng công trình xử lý nước
thải đã được xây dựng, lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ,
hợp khối, trong đó làm rõ: chức năng của từng công trình; quy mô, công suất,
công nghệ, quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh
họa quy trình công nghệ xử lý); các loại hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng; định
mức tiêu hao điện năng, hóa chất sử dụng cho quá trình vận hành; yêu cầu về quy
chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống
thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước
thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử
nghiệm của thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; làm rõ việc
kết nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải về Sở Tài
nguyên và Môi trường địa phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải
khác (nếu có).
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi,
khí thải (nếu có):
Đối với từng công trình xử lý bụi,
khí thải cần làm rõ:
- Công trình thu gom khí thải trước
khi được xử lý: Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước,
chiều dài,...) của từng công trình thu gom khí thải từ nguồn phát sinh dẫn về
công trình xử lý khí thải;
- Công trình xử lý bụi, khí thải đã
được xây dựng, lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối,
trong đó làm rõ: chức năng của công trình (xử lý bụi, khí thải cho công đoạn hoặc
dây chuyền sản xuất nào của cơ sở); quy mô, công suất, quy trình vận hành và chế
độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); các
loại hóa chất, xúc tác sử dụng; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất cho quá
trình vận hành công trình; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối
với bụi, khí thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ,
hợp khối (nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc
khí thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc
thử nghiệm của thiết bị, hệ thống; làm rõ việc kết nối và truyền dữ liệu quan
trắc tự động, liên tục khí thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để kiểm
tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí
thải khác (nếu có).
3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải
rắn thông thường:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất
thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, gồm: Mô tả chức
năng, các thông số kỹ thuật cơ bản, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi
trường trong quá trình lưu giữ chất thải.
- Công trình xử lý chất thải rắn công
nghiệp thông thường tự phát sinh trong khuôn viên cơ sở (nếu có): Mô tả chức
năng, quy mô, công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy
trình vận hành.
- Đối với cơ sở xử lý chất thải rắn tập
trung phải nêu rõ các công trình, thiết bị, phương tiện thu gom phục vụ cho xử
lý chất thải rắn.
- Báo cáo về chủng loại, khối lượng
chất thải rắn thông thường (rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông
thường,...) phát sinh tại cơ sở;
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải rắn thông thường khác (nếu có).
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử
lý chất thải nguy hại:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất
thải nguy hại, gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản nhằm đáp ứng
các yêu cầu về bảo vệ môi trường;
- Công trình xử lý chất thải nguy hại
tự phát sinh tại cơ sở (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô, công suất, công nghệ,
các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành;
- Đối với cơ sở xử lý chất thải nguy
hại phải nêu rõ: hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển,
sơ chế, xử lý chất thải nguy hại;
- Báo cáo về chủng loại, tổng khối lượng
chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở (kg/năm và kg/tháng);
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải nguy hại khác (nếu có).
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung (nếu có):
- Các công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung của cơ sở.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng
đối với tiếng ồn, độ rung của cơ sở.
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường:
- Mô tả chi tiết các công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và
trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy
trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường khác (nếu có).
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường khác (nếu có):
Mô tả các công trình bảo vệ môi trường
khác (nếu có), trong đó phải làm rõ chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản của
công trình. Mô tả các biện pháp bảo vệ môi trường khác áp dụng đối với cơ sở.
Chương
IV
NỘI
DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
nước thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………….
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu
rõ lưu lượng xả nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng
dòng nước thải đề nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường
tiếp nhận hoặc xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi cơ sở).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù
hợp với tính chất của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và
nguồn tiếp nhận nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý),
phương thức xả thải (tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc
công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi cơ sở.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
khí thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
……………………….
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu
rõ lưu lượng xả khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng
khí thải đề nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường)
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp
với tính chất của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải:
Ghi rõ vị trí xả khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
tiếng ồn, độ rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn
phát sinh tiếng ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn,
độ rung: Nêu rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi
trường.
Chương
V
KẾT
QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Kết quả quan trắc môi trường định
kỳ đối với nước thải.
Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc
nước thải định kỳ trong 01 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất,
trong đó phải nêu rõ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh
giá nguồn thải.
2. Kết quả quan trắc môi trường định
kỳ đối với bụi, khí thải.
Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc
bụi, khí thải định kỳ trong 01 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất,
trong đó phải nêu rõ quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
3. Kết quả quan trắc môi trường trong
quá trình lập báo cáo (Chỉ áp dụng đối với cơ sở không phải thực hiện quan trắc
chất thải theo quy định):
Lập bảng tổng hợp kết quả quan trắc
nước thải, bụi, khí thải trong quá trình lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi
trường. Nêu rõ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá
nguồn thải.
Chương
VI
CHƯƠNG
TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Trên cơ sở các công trình bảo vệ môi
trường của cơ sở, chủ cơ sở tự rà soát và đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải (nếu có trong trường hợp đề xuất cấp, cấp lại giấy
phép môi trường) và chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn hoạt động,
cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử
nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận
hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của cơ sở, gồm: thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục
hoặc của cả cơ sở tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải,
đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự
kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra
ngoài phạm vi của công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu
chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải:
Việc đánh giá phải được thực hiện cho từng công đoạn xử lý và toàn bộ hệ thống
xử lý (lấy mẫu tổ hợp), trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc
công trình xử lý chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc;
thời gian, tần suất lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch.
2. Chương trình quan trắc chất thải
(tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường
định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
vị trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động,
liên tục chất thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan
trắc, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
số lượng, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định
kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có
liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi
trường hằng năm.
Chương
VII
KẾT
QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
Phần này nêu rõ các đợt kiểm tra,
thanh tra về bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền đối với cơ sở trong 02
năm gần nhất trước thời điểm lập báo cáo và đính kèm các quyết định, kết luận
kiểm tra, thanh tra (nếu có). Trường hợp có vi phạm về bảo vệ môi trường thì
nêu rõ việc khắc phục vi phạm.
Chương
VIII
CAM
KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ
cơ sở về các nội dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực
của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi
trường khác có liên quan.
PHỤ
LỤC BÁO CÁO
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp
đồng thuê đất của cơ sở theo quy định của pháp luật;
- Bản vẽ hoàn công công trình bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận
của các công trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được
thương mại hóa (nếu có);
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao các
công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công
trình bảo vệ môi trường của cơ sở (nếu có);
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương
trình quan trắc môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân
vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành;
- Các phiếu kết quả quan trắc môi trường
tại cơ sở;
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động
môi trường và bản sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án (nếu có); các giấy phép môi trường thành phần (nếu
có).
Ghi chú: Trường hợp cấp lại giấy phép môi trường theo quy định tại điểm a khoản
4 Điều 30 Nghị định này, báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường không thể
hiện nội dung quy định tại Chương I và Chương III Biểu mẫu này.
Mẫu 06
Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường
của dự án đầu tư, cơ sở
(Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
V/v đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án, cơ sở
(2)
|
Địa
danh, ngày… tháng … năm……
|
Kính gửi:
………………(3)…………………………….
1. Chúng tôi là: (1), Chủ đầu tư dự
án, cơ sở (2) thuộc mục số ... Phụ lục...ban hành kèm theo Nghị định số..../…../NĐ-CP
ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường.
Căn cứ quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường, dự án, cơ sở (2) thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của
(3).
- Dự án, cơ sở (2) đã được (3) cấp Giấy
phép môi trường số:………/GPMT- ……ngày....tháng....năm (chỉ nêu trong trường hợp
đề nghị cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường, trừ trường hợp cấp điều
chỉnh quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường).
2. Địa chỉ trụ sở chính của (1):
3. Địa điểm thực hiện dự án, cơ sở
(2):
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh
doanh số: …………….ngày……………. của (1) hoặc các giấy tờ tương đương.
4. Người đại diện theo pháp luật của
(1):…………………..Chức vụ:………………………
- Điện thoại:……………… ;
Fax:………………………..; E-mail:…………………………….
5. Người liên hệ trong quá trình tiến
hành thủ tục: …………………………………………… Chức vụ:………………… Điện thoại:………………………..;
Email:…………………………………..
Trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường thì nêu bổ sung mục 6 dưới đây:
6. Nội dung đề nghị cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường:
Phần này nêu rõ nội dung đề nghị cấp điều
chỉnh giấy phép môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, lý do đề
nghị cấp điều chỉnh.
Chúng tôi xin gửi đến (3) hồ sơ gồm
(trừ trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường):
- 01 bản Báo cáo đề xuất cấp/cấp lại
giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (2);
- 01 bản Báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (2) (chỉ gửi
trong trường hợp dự án (2) không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động
môi trường);
- 01 Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản tương đương với Quyết định phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản
2 Điều 171 Luật Bảo vệ môi trường (bao gồm cả hồ sơ kèm theo văn bản tương đương)
có nội dung nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu
sản xuất (Chỉ áp dụng đối với dự án đầu tư, cơ sở có đề nghị nhập khẩu phế liệu
từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất).
Chúng tôi cam kết về độ trung thực,
chính xác của các thông tin, số liệu được nêu trong các tài liệu nêu trên. Nếu
có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt
Nam.
Đề nghị (3) xem xét cấp/cấp điều chỉnh/cấp
lại giấy phép môi trường của dự án, cơ sở (2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
...(1)...
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án đầu tư, cơ sở; (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án đầu
tư, cơ sở; (3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của (2).
Biểu mẫu này không áp dụng cho trường
hợp cấp điều chỉnh giấy phép môi trường quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ
môi trường.
02. Thủ tục: Cấp
đổi giấy phép môi trường
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ
sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi cơ quan cấp
phép văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường kèm theo hồ sơ pháp lý có
liên quan đến việc thay đổi trong trường hợp có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở
hoặc chủ dự án đầu tư, cơ sở.
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
UBND cấp huyện xem xét tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông
báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ, trả kết
quả
+ UBND cấp huyện hoặc cơ quan được ủy
quyền nghiên cứu văn bản đề nghị cấp đổi kèm theo hồ sơ pháp lý có liên quan đến
việc thay đổi của chủ dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
UBND cấp huyện cấp đổi giấy phép môi trường cho chủ dự án đầu tư, cơ sở với thời
hạn còn lại của giấy phép.
+ Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ
sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, UBND cấp huyện hoặc cơ quan được ủy
quyền có văn bản thông báo cho chủ dự án và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa,
bổ sung. UBND cấp huyện hoặc cơ quan được ủy quyền không yêu cầu chủ dự án, cơ
sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo yêu
cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND
cấp huyện hoặc cơ quan được ủy quyền cấp đổi giấy phép môi trường cho chủ dự án
đầu tư, cơ sở với thời hạn còn lại của giấy phép.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 01 bản chính văn bản đề nghị cấp đổi
giấy phép môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIV
ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ 01 bản sao hồ sơ pháp lý có liên
quan đến việc thay đổi trong trường hợp có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở,
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoặc chủ dự án đầu
tư, cơ sở.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: Không quy định.
+ Thời hạn cấp đổi giấy phép môi trường:
Tối đa 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề
nghị cấp đổi giấy phép môi trường.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan được ủy quyền (nếu có).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép môi trường cấp đổi (mẫu số
40 Phụ lục II phần phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT).
- Phí, lệ phí: Không quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01: Văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường của dự án đầu tư,
cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi tên dự án đầu tư, cơ
sở hoặc chủ dự án đầu tư, cơ sở khác với giấy phép môi trường đã được cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020.
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
CÁC MẪU VĂN BẢN
Mẫu 01
Văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép
môi trường của dự án đầu tư, cơ sở
(Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
V/v đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường của dự án, cơ sở (2)
|
Địa
danh, ngày… tháng … năm……
|
Kính gửi:
…………………(3)……………………………
Chúng tôi là: (1), chủ đầu tư dự án,
cơ sở (2).
Để đảm bảo thực hiện đúng quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường, (1) đề nghị (3) xem xét, cấp đổi giấy phép môi
trường với các thông tin cụ thể như sau:
1. Thông tin về giấy phép môi trường
đã được cấp: Giấy phép môi trường số ………/GPMT- ……ngày.......tháng ……năm ……
- Tên dự án đầu tư, cơ sở:..………………………………………………………………………
- Tên chủ đầu tư dự án, cơ sở:...…………………………………………………………………
2. Thông tin đề nghị thay đổi trong
giấy phép môi trường của (2).
- Tên dự án đầu tư, cơ sở:..………………………………………………………………………
- Tên chủ đầu tư dự án, cơ sở:..…………………………………………………………………
(Chỉ liệt kê những thay đổi và thuộc
trường hợp cấp đổi giấy phép môi trường)
3. Địa chỉ liên hệ của
(1):..…………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật của
(1):..……………………………Chức vụ ……………….
- Điện thoại:………………….. ; Fax:……………………
; E-mail:..…………………………….
Chúng tôi xin gửi đến (3) Bản Phụ lục
kèm theo Văn bản này, gồm:
Liệt kê danh mục các tài liệu, giấy
tờ của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để chứng minh pháp nhân hợp lệ của (1) đối
với (2).
Chúng tôi cam kết về độ trung thực,
chính xác, toàn vẹn của các hồ sơ, tài liệu được cung cấp kèm theo văn bản này,
đồng thời cam kết không thay đổi các nội dung khác của Giấy phép môi trường số..../GPMT-
.... ngày .... tháng .... năm... nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) xem xét cấp đổi giấy phép
môi trường của dự án, cơ sở (2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
...(1)...
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên chủ dự án đầu tư, cơ sở; (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án đầu
tư, cơ sở; (3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của (2).
03. Thủ tục: Cấp
điều chỉnh giấy phép môi trường
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ
sở) nộp hồ sơ trực tuyến đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề
nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường đến UBND cấp huyện khi có thay đổi một
trong các nội dung cấp phép không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3
và khoản 4 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (trừ trường hợp thay đổi giảm nội
dung cấp phép môi trường hoặc thay đổi khối lượng, loại chất thải nguy hại phát
sinh; trường hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép môi trường, việc thay đổi giấy
phép môi trường được thực hiện khi có đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở) như
sau:
+ Nguồn phát sinh nước thải; lưu lượng
xả nước thải tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của
các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn
tiếp nhận nước thải;
+ Nguồn phát sinh khí thải; lưu lượng
xả khí thải tối đa; dòng khí thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các
chất ô nhiễm theo dòng khí thải; vị trí, phương thức xả khí thải;
+ Nguồn phát sinh và giá trị giới hạn
đối với tiếng ồn, độ rung;
+ Các thay đổi khác.
* Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
UBND cấp huyện xem xét tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông
báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3. Thẩm định hồ sơ, trả kết
quả
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
UBND cấp huyện cấp giấy phép môi trường điều chỉnh cho chủ dự án đầu tư, cơ sở.
+ Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ
sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, UBND cấp huyện có văn bản thông
báo cho chủ dự án và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. UBND cấp huyện
không yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung
trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này. Sau khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND cấp huyện cấp giấy phép môi trường điều chỉnh cho chủ
dự án đầu tư, cơ sở.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của UBND cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính
hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bản chính Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của dự
án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP).
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: Không quy định.
+ Thời hạn kiểm tra, cấp điều chỉnh
giấy phép môi trường: Tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ.
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp
huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi
trường.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ
quan được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao thực hiện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép môi trường điều chỉnh (mẫu số
41 Phụ lục II phần phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT).
- Phí, lệ phí: Không quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của dự án
đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi nội dung cấp phép quy
định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 theo đề nghị của chủ dự án
đầu tư, cơ sở hoặc theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020.
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường.
+ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
CÁC MẪU VĂN BẢN
Mẫu 01
Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở
(Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
V/v đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của dự án, cơ sở (2)
|
Địa
danh, ngày… tháng … năm……
|
Kính gửi:
……………….(3)…………………
1. Chúng tôi là: (1), Chủ đầu tư dự
án, cơ sở (2) thuộc mục số ... Phụ lục... ban hành kèm theo Nghị định số.../……./NĐ-CP
ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường.
Căn cứ quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường, dự án, cơ sở (2) thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của
(3).
- Dự án, cơ sở (2) đã được (3) cấp Giấy
phép môi trường số: …………/GPMT- ……ngày....tháng....năm…… (chỉ nêu trong trường
hợp đề nghị cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường, trừ trường hợp cấp điều
chỉnh quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường).
2. Địa chỉ trụ sở chính của (1):
3. Địa điểm thực hiện dự án, cơ sở
(2):
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh
doanh số:…………….ngày…………….của (1) hoặc các giấy tờ tương đương.
4. Người đại diện theo pháp luật của
(1): ……………………….Chức vụ:..…………………
- Điện thoại:..…………………….. ;
Fax:……………………..; E-mail:..………………………
5. Người liên hệ trong quá trình tiến
hành thủ tục:..…………………………………………… Chức vụ:………………………. Điện thoại:..…………………;
Email:……………………………………
Trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường thì nêu bổ sung mục 6 dưới đây:
6. Nội dung đề nghị cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường:
Phần này nêu rõ nội dung đề nghị cấp
điều chỉnh giấy phép môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, lý do
đề nghị cấp điều chỉnh.
Chúng tôi xin gửi đến (3) hồ sơ gồm
(trừ trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường):
- 01 bản Báo cáo đề xuất cấp/cấp lại
giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (2);
- 01 bản Báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (2) (chỉ gửi
trong trường hợp dự án (2) không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động
môi trường);
- 01 Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản tương đương với Quyết định phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản
2 Điều 171 Luật Bảo vệ môi trường (bao gồm cả hồ sơ kèm theo văn bản tương đương)
có nội dung nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu
sản xuất (Chỉ áp dụng đối với dự án đầu tư, cơ sở có đề nghị nhập khẩu phế liệu
từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất).
Chúng tôi cam kết về độ trung thực,
chính xác của các thông tin, số liệu được nêu trong các tài liệu nêu trên. Nếu
có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt
Nam.
Đề nghị (3) xem xét cấp/cấp điều chỉnh/cấp
lại giấy phép môi trường của dự án, cơ sở (2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
...(1)...
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án đầu tư, cơ sở; (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án đầu
tư, cơ sở; (3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của (2).
Biểu mẫu này không áp dụng cho trường
hợp cấp điều chỉnh giấy phép môi trường quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ
môi trường.
04. Thủ tục: Cấp
lại giấy phép môi trường
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ
sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép môi trường đến UBND cấp huyện theo một trong các trường
hợp sau:
a) Giấy phép hết hạn gửi hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép môi trường trước khi hết hạn 06 tháng.
b) Dự án đầu tư, cơ sở tăng quy mô,
công suất, thay đổi công nghệ sản xuất (trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi
thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường) gửi hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện việc tăng, thay đổi và chỉ được
triển khai thực hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường;
c) Dự án đầu tư, cơ sở có thay đổi
tăng số lượng nguồn phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông
số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm
thông số ô nhiễm mới vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu
lượng nước thải, bụi, khí thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm vượt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ
rung; thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào nguồn nước
có yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường
trước khi thực hiện việc thay đổi và chỉ được triển khai thực hiện sau khi được
cấp giấy phép môi trường.
* Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
UBND cấp huyện xem xét tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông
báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
* Bước 3. Thẩm định hồ sơ, kiểm
tra và trả kết quả
+ UBND cấp huyện thành lập hội đồng
thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra theo một trong các trường hợp sau:
. Đối với dự án đầu tư, UBND cấp huyện
thành lập tổ thẩm định, tổ thẩm định có trách nhiệm tổ chức khảo sát thực tế tại
khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư.
. Đối với cơ sở đang hoạt động, UBND
cấp huyện thành lập tổ kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế.
+ Tổ thẩm định thẩm định hồ sơ, tổ kiểm
tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế (nếu có) đối với dự án đầu
tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc
cấp phép, UBND cấp huyện có văn bản thông báo cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ
các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. UBND cấp huyện không yêu cầu chủ dự án,
cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo
yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này.
+ Căn cứ kết quả thẩm định của tổ thẩm
định hoặc kết quả kiểm tra của tổ kiểm tra, UBND cấp huyện xem xét, cấp lại giấy
phép môi trường cho cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp lại giấy phép môi
trường hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do
trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường.
- Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4 của UBND cấp huyện (bắt buộc) đối với các trường hợp
sau đây:
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối
tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.
+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải
vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại
hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc
trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo
quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
* Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 01 bản chính Văn bản đề nghị cấp lại
giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ 01 bản chính Báo cáo đề xuất cấp lại
giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở:
. Trường hợp dự án đầu tư nhóm II
không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: mẫu quy định
tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
. Trường hợp cơ sở, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về
môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II: mẫu quy định tại Phụ lục
X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
. Trường hợp dự án đầu tư nhóm III: Mẫu
quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
. Trường hợp cơ sở đang hoạt động có
tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III: Mẫu quy định tại Phụ lục
XII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
+ 01 bản sao Báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối
tác công tư, xây dựng (đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện
đánh giá tác động môi trường).
- Thời hạn giải quyết:
* Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính
đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn kiểm tra, cấp lại giấy
phép môi trường:
+ Tối đa 20 (hai mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp theo điểm i và điểm
iii Bước 1 mục a;
+ Tối đa 30 (ba mươi) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp theo điểm ii và điểm
iv Bước 1 mục a (trong đó, tối đa 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ đối với các trường hợp sau đây:
. Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối
tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
. Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải
vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại
hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc
trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo
quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp
huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép môi trường.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: cơ quan
được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao thực hiện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Giấy phép môi trường (mẫu số 40 Phụ
lục II phần phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT).
+ Văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ
dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy
phép môi trường.
- Phí, lệ phí: Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp lại giấy phép
môi trường theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu 01 - Báo cáo đề xuất cấp lại giấy
phép môi trường của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện
đánh giá tác động môi trường (mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 02 - Báo cáo đề xuất cấp lại giấy
phép môi trường của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm
I hoặc nhóm II (mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 03 - Báo cáo đề xuất cấp lại giấy
phép môi trường của dự án đầu tư nhóm III (mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành
kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 04 - Báo cáo đề xuất cấp lại giấy
phép môi trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương
với dự án nhóm III (mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP).
+ Mẫu 05 - Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành
kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Giấy phép môi trường hết hạn.
+ Dự án đầu tư, cơ sở có một trong
các thay đổi về tăng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác
làm tăng tác động xấu đến môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp,
trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá
tác động môi trường.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020.
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường.
+ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
CÁC MẪU VĂN BẢN
Mẫu 01
Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép
môi trường của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh
giá tác động môi trường
(Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo
cáo.
Cơ
quan cấp trên của chủ dự án đầu tư
(1)
BÁO
CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của dự án đầu tư (2)
CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa
danh (**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản dự án đầu tư; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của
dự án đầu tư; (*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã
nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án đầu tư.
2. Cấu
trúc, nội dung báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư.
MỤC
LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương
I
THÔNG
TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu
tư:..…………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn
phòng:...………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật của
chủ dự án đầu tư:..………………………………………
- Điện thoại:…………………. ;
Fax:..…………………; E-mail:.………………………………..
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh
doanh số:.………ngày………….. của chủ dự án đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên dự án đầu
tư:..………………………………………………………………………………
- Địa điểm thực hiện dự án đầu
tư:..………………………………………………………………
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng,
cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu
có):..………………………………………………………………
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại
theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):
…..………………………………………………………………………………
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của
dự án đầu tư:
3.1. Công suất của dự án đầu
tư:..………………………………………………………………
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu
tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu
tư:…………………………………………………………………………………
3.3. Sản phẩm của dự án đầu
tư:..………………………………………………………………
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu
tư:……………………………………………………………….
5. Các thông tin khác liên quan đến dự
án đầu tư (nếu có): …………………………………
Chương
II
SỰ
PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu
có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với
khả năng chịu tải của môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư đối
với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được đánh giá trong quá trình cấp giấy phép môi
trường nhưng không có thay đổi, chủ dự án không phải thực hiện đánh giá lại và
ghi là không thay đổi.
Chương
III
ĐÁNH
GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường
và tài nguyên sinh vật: Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện
trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực thực hiện dự án, trong đó làm
rõ:
- Chất lượng của các thành phần môi
trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số liệu, thông tin về đa
dạng sinh học có thể bị tác động bởi dự án;
- Các đối tượng nhạy cảm về môi trường,
danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có
thể bị tác động do dự án; số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và đất ngập
nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án.
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước
thải của dự án:
- Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn
nước tiếp nhận nước thải: Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng khu vực tiếp
nhận nước thải; hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận nước thải;
chế độ thủy văn/hải văn của nguồn nước: diễn biến dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt,
thời kỳ kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm, chế độ thủy
triều, hải văn.
- Mô tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước
thải: đánh giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở kết
quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận và kết quả thu thập tài liệu, số
liệu liên quan đến diễn biến chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Mô tả các hoạt động khai thác, sử dụng
nước tại khu vực tiếp nhận nước thải: hiện trạng khai thác, sử dụng nước khu vực
nguồn nước tiếp nhận (nêu rõ các hoạt động, mục đích khai thác, sử dụng nước
chính, khoảng cách, vị trí các công trình so với vị trí dự kiến xả nước thải).
- Mô tả hiện trạng xả nước thải vào
nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải: các hoạt động xả nước thải khác vào nguồn
nước khu vực tiếp nhận nước thải với các thông tin chính sau:
+ Thống kê các đối tượng xả nước thải
trong khu vực (vị trí, khoảng cách đến vị trí xả nước thải).
+ Mô tả về nguồn nước thải của từng đối
tượng xả nước thải trong khu vực (hoạt động sản xuất phát sinh nước thải, các
thông số ô nhiễm chính có trong nước thải, lưu lượng, chế độ xả nước thải).
- Đơn vị quản lý công trình thủy lợi
trong trường hợp xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu có): Tên, địa chỉ, số
điện thoại.
3. Đánh giá hiện trạng các thành phần
môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án:
Kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích,
đánh giá hiện trạng môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của dự án
được thực hiện ít nhất là 03 đợt khảo sát. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu
phải tuân thủ quy trình kỹ thuật về quan trắc môi trường. Tổng hợp kết quả để
đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường tự nhiên khu
vực dự án; đánh giá được hiện trạng các thành phần môi trường khu vực dự án trước
khi triển khai xây dựng.
Việc đánh giá hiện trạng môi trường
không khí xung quanh chỉ yêu cầu đối với những dự án phát sinh bụi, khí thải
gây ô nhiễm môi trường hoặc dự án sử dụng mô hình tính toán lan truyền ô nhiễm
(nếu có).
Chương
IV
ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Đánh giá tác động và đề xuất các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự
án đầu tư
1.1. Đánh giá, dự báo các tác động:
Việc đánh giá, dự báo các tác động đến
môi trường của giai đoạn này tập trung vào các hoạt động chính sau đây:
- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng
đất;
- Đánh giá tác động của hoạt động giải
phóng mặt bằng;
- Khai thác vật liệu xây dựng phục vụ
dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng,
máy móc thiết bị;
- Thi công các hạng mục công trình của
dự án đối với các dự án có công trình xây dựng;
- Làm sạch đường ống, làm sạch các
thiết bị sản xuất, công trình bảo vệ môi trường của dự án (như: làm sạch bằng
hóa chất, nước sạch, hơi nước,...).
Yêu cầu: Đối với nguồn gây tác động
có liên quan đến chất thải cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của
tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh
chất thải.
(Trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép
môi trường phải đánh giá tổng hợp các tác động từ việc thay đổi nội dung dự án
đầu tư)
1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường đề xuất thực hiện:
- Về nước thải: Thuyết minh chi tiết
về quy mô, công suất, công nghệ của công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt
và nước thải công nghiệp (nếu có):
+ Công trình thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt của từng nhà thầu thi công, xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường;
+ Công trình thu gom, xử lý các loại
chất thải lỏng khác như hóa chất thải, hóa chất súc rửa đường ống..., đảm bảo đạt
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
- Về rác thải sinh hoạt, chất thải
xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại: Mô tả
quy mô, vị trí, biện pháp bảo vệ môi trường của khu vực lưu giữ tạm thời các loại
chất thải;
- Về bụi, khí thải: Các công trình,
biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự án, đảm
bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
- Về tiếng ồn, độ rung: Các công
trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung do hoạt động của dự án;
- Các biện pháp bảo vệ môi trường
khác (nếu có).
(Trường hợp có thay đổi công trình bảo
vệ môi trường khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường, phải liệt kê đầy đủ các
công trình bảo vệ môi trường dự kiến thay đổi)
2. Đánh giá tác động và đề xuất các
biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.1. Đánh giá, dự báo các tác động:
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn phát sinh chất thải (chất thải rắn, chất thải nguy hại, bụi, khí thải, nước
thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt, các loại chất thải lỏng khác). Mỗi tác động
phải được cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của tất cả các thông số
chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành
hoặc khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận (nếu có).
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung).
- Đối với dự án đầu tư vào khu công
nghiệp, phải đánh giá bổ sung tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án đối
với hiện trạng thu gom, xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp; đánh giá
khả năng tiếp nhận, xử lý của công trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công
nghiệp đối với khối lượng nước thải phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án đầu
tư.
- Đối với dự án đầu tư khai thác cát,
sỏi và khoáng sản khác trên sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa và vùng cửa sông,
ven biển phải đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông, dòng chảy theo quy định
của pháp luật.
- Đối với dự án đầu tư có hoạt động xả
nước thải vào công trình thủy lợi phải có đánh giá tác động và biện pháp bảo vệ
môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi.
- Kết quả tính toán của mô hình phát
tán chất ô nhiễm, sự cố môi trường đối với dự án đầu tư xả trực tiếp ra môi trường
từ 10.000 m3/ngày (24 giờ) nước thải trở lên (trừ nước làm mát thiết
bị, nước nuôi trồng thủy sản) hoặc xả bụi, khí thải có lưu lượng từ 200.000 m3/giờ
trở lên, trừ trường hợp dự án đầu tư không thay đổi nội dung liên quan đến hoạt
động xả nước thải, bụi, khí thải so với giấy phép môi trường đã được cấp (khi đề
xuất cấp lại giấy phép môi trường).
(Trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép
môi trường phải đánh giá tổng hợp các tác động từ việc thay đổi nội dung dự án
đầu tư).
2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường đề xuất thực hiện:
Yêu cầu chung: Trên cơ sở kết quả
đánh giá các tác động tại Mục 2.1, hiện trạng và khả năng tiếp nhận nước thải của
nguồn nước, chủ dự án đầu tư phải căn cứ vào từng loại chất thải phát sinh (với
lưu lượng và nồng độ các thông số ô nhiễm đặc trưng) để đề xuất lựa chọn các
thiết bị, công nghệ xử lý chất thải phù hợp, đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi
trường quy định.
a) Về công trình, biện pháp xử lý nước
thải (bao gồm: các công trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp
và các loại chất thải lỏng khác):
- Thuyết minh chi tiết về quy mô,
công suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công
trình xử lý nước thải dự kiến xây dựng hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng
bộ, hợp khối (có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); yêu cầu về quy chuẩn,
tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý; CO/CQ của hệ thống thiết
bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có).
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục
và của cả công trình xử lý nước thải, kèm theo bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc thiết
kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước (sau đây gọi tắt
là bản vẽ thiết kế, đính kèm tại Phụ lục của báo cáo).
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước
thải tự động, liên tục (nếu có). CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử
nghiệm của thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có).
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải
khác (nếu có).
b) Về công trình, biện pháp xử lý bụi,
khí thải:
- Thuyết minh chi tiết về quy mô,
công suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công
trình xử lý bụi, khí thải; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối
với bụi, khí thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ,
hợp khối (nếu có);
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục
và của cả công trình xử lý bụi, khí thải, kèm theo bản vẽ thiết kế (đính kèm tại
Phụ lục báo cáo);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc
khí thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc
thử nghiệm của thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (nếu
có).
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí
thải khác (nếu có).
c) Về công trình, biện pháp lưu giữ,
xử lý chất thải rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông
thường, chất thải nguy hại):
- Dự báo về khối lượng chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh trong quá trình vận
hành; chất thải nguy hại phát sinh (kg/năm và kg/tháng);
- Thuyết minh chi tiết về quy mô,
công suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công
trình lưu giữ, xử lý chất thải;
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục
và của cả công trình lưu giữ, xử lý chất thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế
(đính kèm tại Phụ lục báo cáo);
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải rắn khác (nếu có).
d) Về công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường:
- Mô tả chi tiết các công trình giảm
thiểu tiếng ồn, độ rung phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án;
- Mô tả các biện pháp giảm thiểu tiếng
ồn, độ rung khác (nếu có).
đ) Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải trong quá trình vận
hành thử nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy
mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với bụi, khí thải trong quá trình vận
hành thử nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy
mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu và các công trình phòng ngừa, ứng phó sự
cố môi trường khác (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình
vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường khác (nếu có).
(Trường hợp có thay đổi công trình bảo
vệ môi trường khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường, phải liệt kê đầy đủ các
công trình bảo vệ môi trường dự kiến thay đổi)
3. Tổ chức thực hiện các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường
- Danh mục công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường của dự án đầu tư;
- Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý
chất thải, bảo vệ môi trường, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động,
liên tục;
- Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường khác;
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành
các công trình bảo vệ môi trường.
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ
tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo:
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy,
chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả
năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án đầu tư. Đối với các vấn đề còn thiếu
độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan.
Chương
V
PHƯƠNG
ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC
(Chỉ yêu cầu đối với các dự án khai thác khoáng sản,
dự án chôn lấp chất thải, dự án gây tổn thất, suy giảm đa dạng sinh học)
1. Phương án cải tạo, phục hồi môi
trường đối với dự án khai thác khoáng sản
1.1. Phương án cải tạo, phục hồi môi
trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng
loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường,
cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và
chất lượng môi trường của khu vực; quy hoạch sử dụng đất sau khai thác (nếu
có), tổ chức, cá nhân phải xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường khả
thi.
- Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
đưa ra cần làm rõ các nội dung sau:
+ Xác định thời điểm, nội dung thực
hiện một phần công tác cải tạo, phục hồi môi trường (ngay trong quá trình khai
thác) đối với các hạng mục công trình mỏ (công trình phụ trợ khai thác, bãi thải
mỏ,...) và khu vực khai thác (trường hợp mỏ khai thác theo hình thức “cuốn chiếu”,
có thể thực hiện được công tác cải tạo, phục hồi môi trường đối với phần diện
tích đã khai thác hết trữ lượng);
+ Xác định các hạng mục công trình mỏ,
các hạng mục công việc cần cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác
(moong khai thác đối với mỏ lộ thiên; hệ thống đường lò/giếng thông gió, vận
chuyển, lò chợ ... đối với mỏ hầm lò) trong giai đoạn đóng cửa mỏ (thời điểm kết
thúc khai thác mỏ theo dự án đầu tư đã lập);
+ Mô tả các giải pháp, công trình và
khối lượng, kinh phí để cải tạo, phục hồi môi trường; lập bản đồ hoàn thổ không
gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường,
tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của
phương án (bao gồm: tác động liên quan đến chất thải, tác động không liên quan
đến chất thải như: cảnh quan, sinh thái sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp
mực nước ngầm, nút gãy, sự cố môi trường,...) và đề xuất các công trình, biện
pháp giảm thiểu.
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho
các phương án lựa chọn. Trên cơ sở đánh giá và so sánh “chỉ số phục hồi đất” và
ưu điểm, nhược điểm của các phương án, lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi
trường tối ưu.
1.2. Nội dung cải tạo, phục hồi môi
trường
Từ phương án cải tạo, phục hồi môi
trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công
trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công
việc các công trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường;
- Thiết kế, tính toán khối lượng công
việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều
kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi
môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục
hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ
quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy
móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi
môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
1.3. Kế hoạch thực hiện
- Sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục
hồi môi trường;
- Tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi
môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình;
- Kế hoạch tổ chức giám định các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội
dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Giải pháp quản lý, bảo vệ các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo,
phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên
công trình
|
Khối
lượng/ đơn vị
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Khu vực khai thác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong,
đáy mong khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
1.4. Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi
môi trường
a) Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi
môi trường
Lập bảng tổng hợp chi phí và tiến độ
thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng
hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi
trường trên cơ sở định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các bộ,
ngành tương ứng, giá thị trường trong trường hợp địa phương chưa có định mức,
đơn giá.
b) Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời
điểm ký quỹ:
Trình bày cụ thể các khoản tiền ký quỹ
lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo.
c) Đơn vị nhận ký quỹ:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị và tổ
chức thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Phương án cải tạo, phục hồi môi
trường đối với dự án chôn lấp chất thải
2.1. Lựa chọn giải pháp cải tạo môi
trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng
loại hình xử lý chất thải, ảnh hưởng của quá trình xử lý chất thải đến môi trường,
cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất và chất lượng môi trường của
khu vực, tổ chức, cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo môi trường khả
thi. Giải pháp cải tạo môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi
trường.
- Việc cải tạo môi trường thực hiện
theo quy định có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải pháp; các
công trình và khối lượng công việc cải tạo môi trường. Xây dựng bản đồ địa hình
của khu vực bãi chôn lấp chất thải sau khi đóng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường,
tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo môi trường của phương án (bao
gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, sự cố môi trường,...)
để lựa chọn phương án cải tạo môi trường.
2.2. Nội dung cải tạo môi trường
Từ giải pháp cải tạo môi trường đã lựa
chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo
môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công
việc các công trình chính để cải tạo môi trường;
- Thiết kế, tính toán khối lượng công
việc để cải tạo môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực
tế;
- Thiết kế các công trình để giảm thiểu
tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn
trong quá trình cải tạo môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo môi
trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình
cải tạo môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy
móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo môi trường
theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo môi trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và
ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế,
thi công các công trình cải tạo môi trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc thiết kế cơ sở.
2.3. Kế hoạch thực hiện
- Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải
tạo môi trường;
- Trình bày tiến độ thực hiện cải tạo
môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình;
- Kế hoạch tổ chức giám định các công
trình cải tạo môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của
phương án cải tạo môi trường;
- Giải pháp quản lý, bảo vệ các công
trình cải tạo môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo
môi trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên
công trình
|
Khối
lượng/ đơn vị
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Khu vực ô chôn lấp chất thải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống xử lý khí thải
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hệ thống quan trắc, giám sát môi
trường
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Dự toán chi phí cải tạo môi trường
a) Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi
môi trường:
Lập bảng tổng hợp chi phí và tiến độ
thực hiện các công trình cải tạo môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công
trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo môi trường trên cơ sở định mức,
đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các bộ, ngành tương ứng, giá thị trường
trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
b) Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời
điểm ký quỹ:
Trình bày cụ thể các khoản tiền ký quỹ
lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo.
c) Đơn vị nhận ký quỹ:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị và tổ
chức thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Phương án bồi hoàn đa dạng sinh học
(nếu có)
Chương
VI
NỘI
DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
nước thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………………
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu
rõ lưu lượng xả nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng
dòng nước thải đề nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường
tiếp nhận hoặc xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù
hợp với tính chất của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và
nguồn tiếp nhận nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý),
phương thức xả thải (tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc
công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
khí thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
…………………….
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu
rõ lưu lượng xả khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng
khí thải đề nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường)
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp
với tính chất của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải:
Ghi rõ vị trí xả khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
tiếng ồn, độ rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn
phát sinh tiếng ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn,
độ rung: Nêu rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi
trường.
Chương
VII
KẾ
HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Trên cơ sở đề xuất các công trình bảo
vệ môi trường của dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư đề xuất kế hoạch vận hành thử
nghiệm công trình xử lý chất thải, chương trình quan trắc môi trường trong giai
đoạn dự án đi vào vận hành, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải của dự án đầu tư:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử
nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận
hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của dự án đầu tư,
gồm: thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng
hạng mục hoặc của cả dự án đầu tư tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử
nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải,
đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự
kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra
ngoài phạm vi của công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu
chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải
(lấy mẫu tổ hợp và mẫu đơn). Trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc
công trình xử lý chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc;
thời gian, tần suất lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch.
2. Chương trình quan trắc chất thải
(tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường
định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
vị trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động,
liên tục chất thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan
trắc, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
số lượng, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định
kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có
liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi
trường hằng năm.
Chương
VIII
CAM
KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ dự
án đầu tư về các nội dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực
của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi
trường khác có liên quan.
PHỤ
LỤC BÁO CÁO
Phụ lục 1:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc bản vẽ
thiết kế thi công các công trình bảo vệ môi trường, công trình phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường kèm theo thuyết minh về quy trình vận hành của công trình
xử lý chất thải;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận
của các công trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được
thương mại hóa (nếu có);
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích
mẫu môi trường ít nhất là 03 đợt khảo sát;
- Phiếu kiểm định, hiệu chuẩn của cơ
quan, tổ chức có chức năng đối với các thiết bị quan trắc tự động, liên tục chất
thải đã được lắp đặt (nếu có);
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương
trình quan trắc môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân
vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
Phụ lục 2: Đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản: Đính kèm bổ sung các loại
giấy tờ, hồ sơ sau:
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ
lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ
lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng
mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công
trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000); Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có
thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực
cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục
hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã
khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000).
Ghi chú: Trường hợp cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư quy định tại
điểm b và điểm d khoản 4 Điều 30 Nghị định này, có tiêu chí về môi trường tương
đương với dự án nhóm II, báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường chỉ thể
hiện các nội dung thay đổi so với nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi
trường trước đó.
Mẫu 02
Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép
môi trường của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc
nhóm II
(Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo
cáo.
Cơ
quan cấp trên của chủ cơ sở
(1)
BÁO
CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của cơ sở (2)
CHỦ CƠ SỞ (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa
danh (**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của
cơ sở; (*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã
nơi cơ sở hoạt động hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ cơ sở.
2.
Cấu trúc, nội dung báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở, khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động (viết tắt
là cơ sở).
MỤC
LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương
I
THÔNG
TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở:..…………………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn
phòng:..………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật của
chủ cơ sở:...………………………………………………
- Điện thoại:……………………….. ;
Fax:………………....; E-mail:..…………………………..
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh
doanh số:..……..ngày ………………..của cơ sở hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên cơ sở:...………………………………………………………………………………………
- Địa điểm cơ sở:..…………………………………………………………………………………..
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng,
các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án (nếu có):..…………………………………………………………………….
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần (nếu
có):..…………………………………………………
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo
tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): …………………………………………………………………………………………………………
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản
xuất của cơ sở:
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:..……………………………………………………………
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:..…………………………………………………………….
3.3. Sản phẩm của cơ sở:..………………………………………………………………………..
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện
năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:
………………………………………………………………………………………
5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu
nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: điều kiện kho,
bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp
chất; phương án tái xuất phế liệu.
6. Các thông tin khác liên quan đến
cơ sở (nếu có):……………………………………………
Chương
II
SỰ
PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch
bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch
bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả
năng chịu tải của môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở đối với
khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được đánh giá trong quá trình cấp giấy phép môi
trường nhưng không có thay đổi, chủ cơ sở không phải thực hiện đánh giá lại và
ghi là không thay đổi.
Chương
III
KẾT
QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Công trình, biện pháp thoát nước
mưa, thu gom và xử lý nước thải (nếu có):
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
- Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ
bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của công trình thu gom, thoát nước mưa
bề mặt; số lượng, vị trí từng điểm thoát nước mưa bề mặt ra ngoài môi trường
kèm theo quy trình vận hành tại từng điểm thoát (như: tự chảy, đập xả tràn, van
chặn,...) và sơ đồ minh họa;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát
nước mưa khác (nếu có).
(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử
lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội
dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
1.2. Thu gom, thoát nước thải:
- Công trình thu gom nước thải: Mô tả
chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng
tuyến thu gom nước thải sinh hoạt, công nghiệp từ nguồn phát sinh dẫn về công
trình xử lý nước thải;
- Công trình thoát nước thải: Mô tả
chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng
tuyến thoát nước thải trước khi xả ra môi trường tiếp nhận hoặc xả ra ngoài phạm
vi của công trình xử lý chất thải;
- Điểm xả nước thải sau xử lý: Mô tả
chi tiết vị trí xả nước thải; đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định
đối với điểm xả nước thải/điểm đấu nối nước thải; nguồn tiếp nhận nước thải.
Trường hợp nguồn tiếp nhận nước thải là công trình thủy lợi thì nêu rõ tên công
trình thủy lợi, cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi; việc thực hiện
các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với công trình thủy lợi;
- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới
thu gom, thoát nước thải nêu trên;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát
nước thải khác (nếu có).
(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử
lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội
dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
1.3. Xử lý nước thải:
- Mô tả rõ từng công trình xử lý nước
thải đã được xây dựng, lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ,
hợp khối, trong đó làm rõ: chức năng của từng công trình; quy mô, công suất,
công nghệ, quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh
họa quy trình công nghệ xử lý); các loại hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng; định
mức tiêu hao điện năng, hóa chất sử dụng cho quá trình vận hành; yêu cầu về quy
chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống
thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước
thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử
nghiệm của thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; làm rõ việc
kết nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải về Sở Tài
nguyên và Môi trường địa phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải
khác (nếu có).
(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử
lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội
dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi,
khí thải (nếu có):
Đối với từng công trình xử lý bụi,
khí thải cần làm rõ:
- Công trình thu gom khí thải trước
khi được xử lý: Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước,
chiều dài,...) của từng công trình thu gom khí thải từ nguồn phát sinh dẫn về
công trình xử lý khí thải;
- Công trình xử lý bụi, khí thải đã
được xây dựng, lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối,
trong đó làm rõ: chức năng của công trình (xử lý bụi, khí thải cho công đoạn hoặc
dây chuyền sản xuất nào của cơ sở); quy mô, công suất, quy trình vận hành và chế
độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); các
loại hóa chất, xúc tác sử dụng; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất cho quá
trình vận hành công trình; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối
với bụi, khí thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ,
hợp khối (nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc
khí thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc
thử nghiệm của thiết bị, hệ thống; làm rõ việc kết nối và truyền dữ liệu quan
trắc tự động, liên tục khí thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để kiểm
tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí
thải khác (nếu có).
(Đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử
lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển chất thải nguy hại, phải báo cáo nội
dung này cho từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại).
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử
lý chất thải rắn thông thường:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất
thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, gồm: Mô tả chức
năng, các thông số kỹ thuật cơ bản, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi
trường trong quá trình lưu giữ chất thải;
- Công trình xử lý chất thải rắn công
nghiệp thông thường tự phát sinh trong khuôn viên cơ sở (nếu có): Mô tả chức
năng, quy mô, công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy
trình vận hành;
- Đối với cơ sở xử lý chất thải rắn tập
trung phải nêu rõ các công trình, thiết bị, phương tiện thu gom phục vụ cho xử
lý chất thải rắn;
- Báo cáo về chủng loại, khối lượng
chất thải rắn thông thường (rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông
thường,...) phát sinh tại cơ sở;
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải rắn thông thường khác (nếu có).
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử
lý chất thải nguy hại:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất
thải nguy hại, gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản nhằm đáp ứng
các yêu cầu về bảo vệ môi trường;
- Công trình xử lý chất thải nguy hại
tự phát sinh tại cơ sở (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô, công suất, công nghệ,
các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành;
- Đối với cơ sở xử lý chất thải nguy
hại phải nêu rõ: hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển,
sơ chế, xử lý chất thải nguy hại;
- Báo cáo về chủng loại, tổng khối lượng
chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở (kg/năm và kg/tháng);
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải nguy hại khác (nếu có).
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung (nếu có):
- Các công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung của cơ sở.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng
đối với tiếng ồn, độ rung của cơ sở.
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường:
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải trong quá trình vận
hành thử nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy
mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với bụi, khí thải trong quá trình vận
hành thử nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy
mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công
trình;
- Mô tả chi tiết từng công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu và các công trình phòng ngừa, ứng phó sự
cố môi trường khác (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình
vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường khác (nếu có).
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường khác (nếu có):
Mô tả các công trình bảo vệ môi trường
khác (nếu có), trong đó phải làm rõ chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản của
công trình. Mô tả các biện pháp bảo vệ môi trường khác áp dụng đối với cơ sở.
8. Các nội dung thay đổi so với quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có):
Nêu rõ các nội dung thay đổi của cơ sở
so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
nhưng chưa đến mức phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
9. Các nội dung thay đổi so với giấy
phép môi trường đã được cấp (khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường quy định
tại điểm c khoản 4 Điều 30 Nghị định này)
(Phần này nêu chi tiết các nội dung
thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp trước đó).
10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực
hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học
(nếu có):
Phần này báo cáo về kế hoạch, tiến độ,
kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa
dạng sinh học đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê
duyệt.
Chương
IV
NỘI
DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
nước thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………….
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu rõ
lưu lượng xả nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng
dòng nước thải đề nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường
tiếp nhận hoặc xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi cơ sở).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù
hợp với tính chất của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và
nguồn tiếp nhận nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý),
phương thức xả thải (tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc
công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi cơ sở.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
khí thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
……………………………
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu
rõ lưu lượng xả khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng
khí thải đề nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp
với tính chất của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải:
Ghi rõ vị trí xả khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
tiếng ồn, độ rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn
phát sinh tiếng ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn,
độ rung: Nêu rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi
trường.
4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở
thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có):
- Công trình, hệ thống thiết bị xử lý
chất thải nguy hại: Nêu rõ từng công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải
nguy hại; quy mô, công suất của từng công trình, phương thức xử lý theo bảng
sau:
TT
|
Tên
công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại
|
Công
suất xử lý (kg/năm)
|
Phương
án xử lý
|
Ghi
chú
|
1
|
Tên công trình 1
|
…..
|
…..
|
|
2
|
Tên công trình 2
|
…..
|
…..
|
|
3
|
………
|
|
|
|
……
|
………
|
|
|
|
- Mã chất thải nguy hại và khối lượng
được phép xử lý: Nêu rõ từng mã chất thải nguy hại và khối lượng đề nghị cấp
phép theo bảng sau:
TT
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái tồn tại (rắn/Iỏng/bùn)
|
Số
lượng (kg/năm)
|
Mã
chất thải nguy hại
|
Phương
án xử lý
|
Mức
độ xử lý
|
|
|
|
|
|
|
(Tên của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật cần đạt được)
|
|
Tổng số lượng
|
|
|
|
|
|
- Số lượng trạm trung chuyển chất thải
nguy hại: Nêu rõ số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại đề nghị cấp phép;
vị trí, diện tích từng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, gồm:
+ Tên trạm trung chuyển chất thải
nguy hại số:.………………………………………………
+ Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
+ Diện
tích:…………………………………………………………………………………………
+ Điện thoại:……………….. Fax:……………………….
E-mail:………………………………
- Địa bàn hoạt động đối với cơ sở thực
hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, vùng kinh tế.
5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở
có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có):
- Loại phế liệu đề nghị nhập khẩu:
Nêu rõ loại (có mã HS) phế liệu đề nghị cấp phép.
- Khối lượng phế liệu được phép nhập
khẩu đối với cơ sở: Nêu rõ khối lượng từng loại phế liệu đề nghị nhập khẩu.
Chương
V
KẾT
QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Kết quả quan trắc môi trường định
kỳ đối với nước thải.
Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc
nước thải định kỳ trong 02 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất,
trong đó phải nêu rõ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh
giá nguồn thải.
2. Kết quả quan trắc môi trường định
kỳ đối với bụi, khí thải.
Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc
bụi, khí thải định kỳ trong 02 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất,
trong đó phải nêu rõ quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
3. Kết quả quan trắc môi trường trong
quá trình lập báo cáo (Chỉ áp dụng đối với cơ sở không phải thực hiện quan trắc
chất thải theo quy định):
Lập bảng tổng hợp kết quả quan trắc
nước thải, bụi, khí thải trong quá trình lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi
trường. Nêu rõ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá
nguồn thải.
Chương
VI
CHƯƠNG
TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Trên cơ sở các công trình bảo vệ môi
trường của cơ sở, chủ cơ sở tự rà soát và đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải (nếu có trong trường hợp đề xuất cấp lại giấy phép
môi trường) và chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn hoạt động, cụ
thể như sau:
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử
nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận
hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của cơ sở, gồm: thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục
hoặc của cả cơ sở tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải,
đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự
kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra
ngoài phạm vi của công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu
chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải:
Việc đánh giá phải được thực hiện cho từng công đoạn xử lý và toàn bộ hệ thống
xử lý (lấy mẫu tổ hợp), trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc
công trình xử lý chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc;
thời gian, tần suất lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch.
2. Chương trình quan trắc chất thải
(tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường
định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
vị trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động,
liên tục chất thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan
trắc, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
số lượng, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định
kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có
liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi
trường hàng năm.
Chương
VII
KẾT
QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
Phần này nêu rõ các đợt kiểm tra,
thanh tra về bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền đối với cơ sở trong 02
năm gần nhất trước thời điểm lập báo cáo và đính kèm các quyết định, kết luận
kiểm tra, thanh tra (nếu có). Trường hợp có vi phạm về bảo vệ môi trường thì nêu
rõ việc khắc phục vi phạm.
Chương
VIII
CAM
KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ
cơ sở về các nội dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực
của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi
trường khác có liên quan.
PHỤ
LỤC BÁO CÁO
Phụ lục 1:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp
đồng thuê đất của cơ sở theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ hoàn công công trình bảo vệ
môi trường, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định của
pháp luật;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận
của các công trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được
thương mại hóa (nếu có);
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao các
công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công
trình bảo vệ môi trường của cơ sở;
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương
trình quan trắc môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân
vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành;
- Các phiếu kết quả quan trắc môi trường
tại cơ sở;
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động
môi trường (trừ dự án được phê duyệt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường)
và bản sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án; các giấy phép môi trường thành phần (nếu có).
Phụ lục 2:
* Đối với cơ sở có hoạt động
phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng: Đính kèm bổ sung
các loại giấy tờ sau:
- Quy trình kiểm soát các yếu tố nguy
hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh
lao động nghiêm trọng (đối với cơ sở phá dỡ tàu biển);
- Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
đối với hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động phá dỡ tàu biển
(nếu có);
- Các tài liệu khác liên quan đến biện
pháp bảo vệ môi trường, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình phá dỡ tàu biển
theo quy định của Chính phủ về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
- Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý
môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO
14001 (nếu có).
* Đối với cơ sở nhập khẩu phế
liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất: Đính
kèm bổ sung các loại giấy tờ sau:
- Bản sao hợp đồng chuyển giao, xử lý
tạp chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có
công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu, chất thải phát
sinh), nếu có;
- Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý
môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO
14001 (nếu có).
* Đối với cơ sở thực hiện dịch
vụ xử lý chất thải nguy hại:
Phụ lục 2.1. Hồ sơ pháp lý đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại:
- Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao
hợp đồng thuê địa điểm làm trạm trung chuyển chất thải nguy hại;
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư; bản sao kế hoạch bảo vệ
môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu giữ chất
thải nguy hại tại trạm trung chuyển chất thải nguy hại (trong trường hợp các hồ
sơ, giấy tờ không được nộp kèm theo thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi
trường).
Phụ lục 2.2. Hồ sơ pháp lý đối với trạm trung chuyển chất thải nguy hại:
- Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao
hợp đồng thuê địa điểm làm trạm trung chuyển chất thải nguy hại;
- Bản sao kế hoạch bảo vệ môi trường
hoặc cam kết bảo vệ môi trường (trước đây) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu
giữ chất thải nguy hại tại trạm trung chuyển chất thải nguy hại.
Phụ lục 2.3. Hồ sơ kỹ thuật của các hệ thống, thiết bị xử lý chất thải nguy hại:
- Sơ đồ phân khu chức năng (hay còn gọi
là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý chất thải và trạm trung chuyển chất
thải nguy hại (nếu có); các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở xử lý và trạm trung chuyển
chất thải nguy hại (nếu có);
- Hồ sơ kỹ thuật, bản vẽ thiết kế,
hoàn công của các hệ thống, thiết bị đã đầu tư cho việc xử lý và lưu giữ chất
thải (nếu có);
Lưu ý: Trường hợp các hệ thống, thiết
bị xử lý chất thải nguy hại dùng chung để xử lý cả chất thải rắn sinh hoạt và
chất thải rắn công nghiệp thông thường thì chỉ mô tả một lần.
Phụ lục 2.4. Hồ sơ kỹ thuật của thiết bị, công trình bảo vệ môi trường:
Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn
công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận,
giám định, văn bản có liên quan để kết hợp với việc kiểm tra, xác nhận các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi trường được
phê duyệt. Hồ sơ có thể đóng quyển riêng; giấy tờ, ảnh chụp có liên quan.
Phụ lục 2.5. Hồ sơ nhân lực:
Đính kèm Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu
bắt buộc.
Phụ lục 2.6. Bảng hướng dẫn vận hành an toàn phương tiện, thiết bị xử lý chất thải.
Phụ lục 2.7. Bảng hướng dẫn vận hành các thiết bị, công trình bảo vệ môi trường: Bản
hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các
công trình bảo vệ môi trường (phải ghi chú vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.8. Kế hoạch quản lý môi trường
a) Chương trình quản lý môi trường: mục
tiêu; tổ chức nhân sự; kế hoạch quản lý; kế hoạch vệ sinh các phương tiện, thiết
bị và công trình.
b) Đánh giá hiệu quả xử lý chất thải
(ví dụ: các thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận
thu và chất thải sau xử lý so với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về ngưỡng chất
thải nguy hại và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn có liên quan).
c) Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ
môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số khu vực xử lý chất thải,
trạm trung chuyển chất thải nguy hại): Các kế hoạch (xử lý triệt để lượng chất
thải còn tồn đọng; vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc
chuyển đổi mục đích; các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải
tạo, phục hồi môi trường; chương trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt
động, đặc biệt là nếu có bãi chôn lấp); các thủ tục (thông báo cho các cơ quan
chức năng, khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép); kinh phí dự phòng.
Phụ lục 2.9. Đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe:
Bản nội quy an toàn lao động và bảo vệ
sức khỏe; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi chú vị trí đặt
bản).
Phụ lục 2.10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố:
Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng
sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm trong cơ sở (phải
ghi chú rõ vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.11. Đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm:
Tài liệu đào tạo (nếu tự tổ chức; lưu
ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương trình đã lập trong bộ
hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi chú).
Phụ lục 2.12: Đính kèm giấy chứng nhận Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001.
Phụ lục 2.13: Quy hoạch có liên quan và có nội dung về xử lý chất thải nguy hại (nếu
có), trừ trường hợp cơ sở đồng xử lý chất thải nguy hại;
Phụ lục 2.14: Quy định khoảng cách an toàn về môi trường (nếu có);
* Đối với cơ sở khai thác khoáng sản:
Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ, hồ sơ sau:
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ
lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ
lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng
mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công
trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000); Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có
thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực
cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục
hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã
khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000).
Ghi chú: Trường hợp cấp lại giấy phép môi trường theo quy định tại điểm a và điểm
c khoản 4 Điều 30 Nghị định này, báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường
không thể hiện nội dung quy định tại Chương I và Chương III (trừ mục 9) Biểu mẫu
này.
Mẫu 03
Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép
môi trường của dự án đầu tư nhóm III
(Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo
cáo.
Cơ
quan cấp trên của chủ dự án đầu tư
(1)
BÁO
CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của dự án đầu tư (2)
CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa
danh (**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản dự án đầu tư; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của
dự án đầu tư; (*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã
nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án đầu tư.
2.
Cấu trúc, nội dung báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu
tư nhóm III.
MỤC
LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương
I
THÔNG
TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu
tư:…………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn
phòng:……………………………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật của
chủ dự án đầu tư: ………………………………………
- Điện thoại:………………………;
Fax:………………………..; E-mail:………………………
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh
doanh số:………ngày……………………… của chủ dự án đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên dự án đầu
tư:………………………………………………………………………………
- Địa điểm thực hiện dự án đầu
tư:………………………………………………………………
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại
theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):
………………………………………………………………………………………
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của
dự án đầu tư:
3.1. Công suất của dự án đầu
tư:…………………………………………………………………
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu
tư, mô tả việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu
tư:……………………………………………………………………………………
3.3. Sản phẩm của dự án đầu
tư:…………………………………………………………………
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu
tư: …………………………………………………………………
5. Các thông tin khác liên quan đến dự
án đầu tư (nếu có):……………………………………
Chương
II
SỰ PHÙ
HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu
có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư với
quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với
khả năng chịu tải của môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của dự án đầu tư đối
với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được đánh giá trong quá trình cấp giấy phép môi
trường nhưng không có thay đổi, chủ dự án không phải thực hiện đánh giá lại và
ghi là không thay đổi.
Chương
III
HIỆN
TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường
và tài nguyên sinh vật: Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện
trạng môi trường khu vực thực hiện dự án, trong đó làm rõ:
- Các thành phần môi trường có khả
năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án;
- Các đối tượng nhạy cảm về môi trường
gần nhất có thể bị tác động của dự án (nếu có).
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước
thải của dự án
- Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn
nước tiếp nhận nước thải: hệ thống sông suối, kênh, rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận
nước thải; chế độ thủy văn/hải văn của nguồn nước: diễn biến dòng chảy mùa lũ,
mùa kiệt, thời kỳ kiệt nhất trong năm, lưu lượng dòng chảy kiệt nhất trong năm,
chế độ thủy triều, hải văn.
- Mô tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước
thải: đánh giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải trên cơ sở kết
quả phân tích chất lượng nước nguồn tiếp nhận và kết quả thu thập tài liệu, số
liệu liên quan đến diễn biến chất lượng nguồn nước tiếp nhận.
- Đơn vị quản lý công trình thủy lợi
trong trường hợp xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu có): Tên, địa chỉ, số
điện thoại.
3. Hiện trạng các thành phần môi trường
đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án:
Kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích,
đánh giá hiện trạng môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của dự án
được thực hiện ít nhất là 03 đợt khảo sát. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu
phải tuân thủ quy trình kỹ thuật về quan trắc môi trường. Tổng hợp kết quả để
làm rõ sự phù hợp của địa điểm lựa chọn với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực
dự án.
Chương
IV
ĐỀ
XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Đề xuất các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án:
1.1. Về công trình, biện pháp xử lý
nước thải: Thuyết minh chi tiết về quy mô, công suất, công nghệ của công trình
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp (nếu có).
1.2. Về công trình, biện pháp lưu giữ
rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường
và chất thải nguy hại: Mô tả quy mô, vị trí của khu vực lưu giữ tạm thời các loại
chất thải.
1.3. Về công trình, biện pháp xử lý bụi,
khí thải: Các công trình giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây
dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
1.4. Về công trình, biện pháp giảm
thiểu tiếng ồn, độ rung: Mô tả các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ
rung.
1.5. Các biện pháp bảo vệ môi trường
khác (nếu có).
2. Đề xuất các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.1. Về công trình, biện pháp xử lý
nước thải:
- Thuyết minh về quy mô, công suất,
quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước
thải dự kiến xây dựng hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối
(có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn
(nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý; CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý
nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có);
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục
và của cả công trình xử lý nước thải, kèm theo bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc thiết
kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước (sau đây gọi tắt
là bản vẽ thiết kế, đính kèm tại Phụ lục của báo cáo);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước
thải tự động, liên tục (nếu có). CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử
nghiệm của thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có);
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải
khác (nếu có).
2.2. Về công trình, biện pháp xử lý bụi,
khí thải:
- Thuyết minh chi tiết về quy mô,
công suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công
trình xử lý bụi, khí thải; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối
với bụi, khí thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ,
hợp khối (nếu có);
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục
và của cả công trình xử lý bụi, khí thải, kèm theo bản vẽ thiết kế (đính kèm tại
Phụ lục báo cáo);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc
khí thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc
thử nghiệm của thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (nếu
có);
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí
thải khác (nếu có).
2.3. Về công trình, biện pháp lưu giữ,
xử lý chất thải rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông
thường, chất thải nguy hại):
- Dự báo về khối lượng chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh trong quá trình vận
hành; chất thải nguy hại phát sinh (kg/năm và kg/tháng);
- Thuyết minh chi tiết về quy mô,
công suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công
trình lưu giữ, xử lý chất thải;
- Các thông số cơ bản của từng hạng mục
và của cả công trình lưu giữ, xử lý chất thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế
(đính kèm tại Phụ lục báo cáo);
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải rắn khác (nếu có).
2.4. Về công trình, biện pháp giảm
thiểu tiếng ồn, độ rung, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về môi trường:
- Mô tả chi tiết các công trình giảm
thiểu tiếng ồn, độ rung phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án;
- Mô tả các biện pháp giảm thiểu tiếng
ồn, độ rung khác (nếu có).
2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự
cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:
- Mô tả chi tiết các công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và
trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy
trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường khác (nếu có).
2.6. Biện pháp bảo vệ môi trường đối
với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình
thủy lợi (nếu có).
3. Tổ chức thực hiện các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường
- Danh mục công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường của dự án đầu tư.
- Kế hoạch xây lắp các công trình xử
lý chất thải, bảo vệ môi trường, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động,
liên tục.
- Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường khác.
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành
các công trình bảo vệ môi trường.
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ
tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo:
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy,
chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả
năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án đầu tư. Đối với các vấn đề còn thiếu
độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan.
Chương
V
NỘI
DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
nước thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
…………………
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu
rõ lưu lượng xả nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng
dòng nước thải đề nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường
tiếp nhận hoặc xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù
hợp với tính chất của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và
nguồn tiếp nhận nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý),
phương thức xả thải (tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc
công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi dự án.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
khí thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………….
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu
rõ lưu lượng xả khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng
khí thải đề nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp
với tính chất của dự án, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải:
Ghi rõ vị trí xả khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
tiếng ồn, độ rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn
phát sinh tiếng ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn,
độ rung: Nêu rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi
trường.
Chương
VI
KẾ
HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Trên cơ sở đề xuất các công trình bảo
vệ môi trường của dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải, chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn dự
án đi vào vận hành, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải của dự án đầu tư:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử
nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận
hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của dự án đầu tư,
gồm: thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng
hạng mục hoặc của cả dự án đầu tư tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử
nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải,
đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự
kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra
ngoài phạm vi của công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu
chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải
(lấy mẫu tổ hợp và mẫu đơn); thời gian, tần suất lấy mẫu phải thực hiện theo
các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
2. Chương trình quan trắc chất thải
(tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường
định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
vị trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động,
liên tục chất thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan
trắc, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
số lượng, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định
kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có
liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi
trường hằng năm.
Chương
VIII
CAM
KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ dự
án đầu tư về các nội dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực
của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi
trường khác có liên quan.
PHỤ
LỤC BÁO CÁO
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc bản vẽ
thiết kế thi công các công trình bảo vệ môi trường, kèm theo thuyết minh về quy
trình vận hành các công trình xử lý chất thải;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận
của các công trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được
thương mại hóa (nếu có);
- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích
mẫu môi trường ít nhất là 03 đợt khảo sát;
- Phiếu kiểm định, hiệu chuẩn của cơ
quan, tổ chức có chức năng đối với các thiết bị quan trắc tự động, liên tục chất
thải đã được lắp đặt (nếu có);
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương
trình quan trắc môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân
vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
Ghi chú: Trường hợp cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư quy định tại
điểm b và điểm d khoản 4 Điều 30 Nghị định này, báo cáo đề xuất cấp lại giấy
phép môi trường chỉ thể hiện các nội dung thay đổi so với nội dung báo cáo đề
xuất cấp giấy phép môi trường trước đó.
Mẫu 04
Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi
trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án
nhóm III
(Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
1. Mẫu trang bìa và phụ bìa báo
cáo.
Cơ
quan cấp trên của chủ cơ sở
(1)
BÁO
CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
của cơ sở (2)
CHỦ CƠ SỞ (*)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Địa
danh (**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của
cơ sở; (*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp tỉnh/huyện/xã
nơi cơ sở hoạt động hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ cơ sở.
2.
Cấu trúc, nội dung báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở.
MỤC
LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương
I
THÔNG
TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở:…………………………………………………………………………………
- Địa chỉ văn
phòng:………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật của
chủ cơ sở:………………………………………………
- Điện thoại:………………….. ;
Fax:…………………………… ; E-mail:……………………
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh
doanh số:………. ngày…………của cơ sở hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên cơ sở:………………………………………………………………………………………
- Địa điểm cơ sở:…………………………………………………………………………………
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần (nếu
có):………………………………………………...
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo
tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư
công):………………………………………………………………………………………………
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản
xuất của cơ sở:
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:…………………………………………………………..
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:……………………………………………………………
3.3. Sản phẩm của cơ sở:……………………………………………………………………….
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,
phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:…………………………………………………………………………
5. Các thông tin khác liên quan đến
cơ sở (nếu có):…………………………………………
Chương
II
SỰ
PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch
bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở với quy
hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả
năng chịu tải của môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự phù hợp của cơ sở đối với
khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được đánh giá trong quá trình cấp giấy phép môi
trường nhưng không có thay đổi, chủ cơ sở không phải thực hiện đánh giá lại và
ghi là không thay đổi.
Chương
III
KẾT
QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Công trình, biện pháp thoát nước
mưa, thu gom và xử lý nước thải (nếu có):
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
- Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ
bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của công trình thu gom, thoát nước mưa
bề mặt; số lượng, vị trí từng điểm thoát nước mưa bề mặt ra ngoài môi trường
kèm theo quy trình vận hành tại từng điểm thoát (như: tự chảy, đập xả tràn, van
chặn,...) và sơ đồ minh họa;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát
nước mưa khác (nếu có).
1.2. Thu gom, thoát nước thải:
- Công trình thu gom nước thải: Mô tả
chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng
tuyến thu gom nước thải sinh hoạt, công nghiệp từ nguồn phát sinh dẫn về công
trình xử lý nước thải;
- Công trình thoát nước thải: Mô tả
chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng
tuyến thoát nước thải trước khi xả ra môi trường tiếp nhận hoặc xả ra ngoài phạm
vi của công trình xử lý chất thải;
- Điểm xả nước thải sau xử lý: Mô tả
chi tiết vị trí xả nước thải; đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định
đối với điểm xả nước thải/điểm đấu nối nước thải; nguồn tiếp nhận nước thải.
Trường hợp nguồn tiếp nhận nước thải là công trình thủy lợi thì nêu rõ tên công
trình thủy lợi, cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi; việc thực hiện
các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với công trình thủy lợi;
- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới
thu gom, thoát nước thải nêu trên;
- Mô tả các biện pháp thu gom, thoát
nước thải khác (nếu có).
1.3. Xử lý nước thải:
- Mô tả rõ từng công trình xử lý nước
thải đã được xây dựng, lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ,
hợp khối, trong đó làm rõ: chức năng của từng công trình; quy mô, công suất,
công nghệ, quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh
họa quy trình công nghệ xử lý); các loại hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng; định
mức tiêu hao điện năng, hóa chất sử dụng cho quá trình vận hành; yêu cầu về quy
chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống
thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước
thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử
nghiệm của thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; làm rõ việc
kết nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải về Sở Tài
nguyên và Môi trường địa phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý nước thải
khác (nếu có).
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi,
khí thải (nếu có):
Đối với từng công trình xử lý bụi,
khí thải cần làm rõ:
- Công trình thu gom khí thải trước
khi được xử lý: Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước,
chiều dài,...) của từng công trình thu gom khí thải từ nguồn phát sinh dẫn về
công trình xử lý khí thải;
- Công trình xử lý bụi, khí thải đã
được xây dựng, lắp đặt hoặc hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối,
trong đó làm rõ: chức năng của công trình (xử lý bụi, khí thải cho công đoạn hoặc
dây chuyền sản xuất nào của cơ sở); quy mô, công suất, quy trình vận hành và chế
độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy trình công nghệ xử lý); các
loại hóa chất, xúc tác sử dụng; định mức tiêu hao điện năng, hóa chất cho quá
trình vận hành công trình; yêu cầu về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối
với bụi, khí thải sau xử lý. CO/CQ của hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ,
hợp khối (nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc
khí thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc
thử nghiệm của thiết bị, hệ thống; làm rõ việc kết nối và truyền dữ liệu quan
trắc tự động, liên tục khí thải về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương để kiểm
tra, giám sát;
- Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí
thải khác (nếu có).
3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải
rắn thông thường:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất
thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, gồm: Mô tả chức
năng, các thông số kỹ thuật cơ bản, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi
trường trong quá trình lưu giữ chất thải.
- Công trình xử lý chất thải rắn công
nghiệp thông thường tự phát sinh trong khuôn viên cơ sở (nếu có): Mô tả chức
năng, quy mô, công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy
trình vận hành.
- Đối với cơ sở xử lý chất thải rắn tập
trung phải nêu rõ các công trình, thiết bị, phương tiện thu gom phục vụ cho xử
lý chất thải rắn.
- Báo cáo về chủng loại, khối lượng
chất thải rắn thông thường (rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông
thường,...) phát sinh tại cơ sở;
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải rắn thông thường khác (nếu có).
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử
lý chất thải nguy hại:
- Mô tả rõ từng công trình lưu giữ chất
thải nguy hại, gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản nhằm đáp ứng
các yêu cầu về bảo vệ môi trường;
- Công trình xử lý chất thải nguy hại
tự phát sinh tại cơ sở (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô, công suất, công nghệ,
các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành;
- Đối với cơ sở xử lý chất thải nguy
hại phải nêu rõ: hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển,
sơ chế, xử lý chất thải nguy hại;
- Báo cáo về chủng loại, tổng khối lượng
chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở (kg/năm và kg/tháng);
- Mô tả các biện pháp lưu giữ, xử lý
chất thải nguy hại khác (nếu có).
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung (nếu có):
- Các công trình, biện pháp giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung của cơ sở.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng
đối với tiếng ồn, độ rung của cơ sở.
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường:
- Mô tả chi tiết các công trình, thiết
bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và
trong quá trình hoạt động (nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy
trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường khác (nếu có).
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường khác (nếu có):
Mô tả các công trình bảo vệ môi trường
khác (nếu có), trong đó phải làm rõ chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản của
công trình. Mô tả các biện pháp bảo vệ môi trường khác áp dụng đối với cơ sở.
Chương
IV
NỘI
DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
nước thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh nước thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh nước thải (sinh hoạt, công nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………..
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: Nêu rõ
lưu lượng xả nước thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng nước thải: Nêu rõ số lượng
dòng nước thải đề nghị cấp phép (là dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường
tiếp nhận hoặc xả vào công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi cơ sở).
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, đảm bảo phù
hợp với tính chất của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và
nguồn tiếp nhận nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý),
phương thức xả thải (tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc
công trình xử lý nước thải khác ngoài phạm vi cơ sở.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
khí thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng
nguồn phát sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số 01:
+ Nguồn số 02:
………………..
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu
rõ lưu lượng xả khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí thải: Nêu rõ số lượng dòng
khí thải đề nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử lý được xả ra môi trường)
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn
của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các chất ô nhiễm đề nghị cấp
phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải, đảm bảo phù hợp
với tính chất của cơ sở, nguồn thải và quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả khí thải:
Ghi rõ vị trí xả khí thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả thải.
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với
tiếng ồn, độ rung (nếu có):
- Nguồn phát sinh: Nêu rõ từng nguồn
phát sinh tiếng ồn, độ rung chính đề nghị cấp phép.
- Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn,
độ rung: Nêu rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung theo quy chuẩn kỹ thuật môi
trường.
Chương
V
KẾT
QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Kết quả quan trắc môi trường định
kỳ đối với nước thải.
Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc
nước thải định kỳ trong 01 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất,
trong đó phải nêu rõ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh
giá nguồn thải.
2. Kết quả quan trắc môi trường định
kỳ đối với bụi, khí thải.
Lập bảng tổng hợp các kết quả quan trắc
bụi, khí thải định kỳ trong 01 năm liền kề trước thời điểm lập báo cáo đề xuất,
trong đó phải nêu rõ quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
3. Kết quả quan trắc môi trường trong
quá trình lập báo cáo (Chỉ áp dụng đối với cơ sở không phải thực hiện quan trắc
chất thải theo quy định):
Lập bảng tổng hợp kết quả quan trắc nước
thải, bụi, khí thải trong quá trình lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường.
Nêu rõ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng để đánh giá nguồn thải.
Chương
VI
CHƯƠNG
TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Trên cơ sở các công trình bảo vệ môi
trường của cơ sở, chủ cơ sở tự rà soát và đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm
công trình xử lý chất thải (nếu có trong trường hợp đề xuất cấp, cấp lại giấy
phép môi trường) và chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn hoạt động,
cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử
nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận
hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của cơ sở, gồm: thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc. Công suất dự kiến đạt được của từng hạng mục
hoặc của cả cơ sở tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải,
đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự
kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra
ngoài phạm vi của công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu
chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải:
Việc đánh giá phải được thực hiện cho từng công đoạn xử lý và toàn bộ hệ thống
xử lý (lấy mẫu tổ hợp), trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối hoặc
công trình xử lý chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan trắc;
thời gian, tần suất lấy mẫu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch.
2. Chương trình quan trắc chất thải
(tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường
định kỳ:
- Quan trắc nước thải: vị trí, tần suất,
thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
vị trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động,
liên tục chất thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan
trắc, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp:
số lượng, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định
kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có
liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở.
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi
trường hằng năm.
Chương
VII
KẾT
QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
Phần này nêu rõ các đợt kiểm tra,
thanh tra về bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền đối với cơ sở trong 02
năm gần nhất trước thời điểm lập báo cáo và đính kèm các quyết định, kết luận
kiểm tra, thanh tra (nếu có). Trường hợp có vi phạm về bảo vệ môi trường thì
nêu rõ việc khắc phục vi phạm.
Chương
VIII
CAM
KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ
cơ sở về các nội dung:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực
của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi
trường khác có liên quan.
PHỤ
LỤC BÁO CÁO
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương;
- Giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp
đồng thuê đất của cơ sở theo quy định của pháp luật;
- Bản vẽ hoàn công công trình bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận
của các công trình, thiết bị xử lý chất thải đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được
thương mại hóa (nếu có);
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao các
công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công
trình bảo vệ môi trường của cơ sở (nếu có);
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương
trình quan trắc môi trường;
- Văn bản về quy hoạch tỉnh, phân
vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành;
- Các phiếu kết quả quan trắc môi trường
tại cơ sở;
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động
môi trường và bản sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án (nếu có); các giấy phép môi trường thành phần (nếu
có).
Ghi chú: Trường hợp cấp lại giấy phép môi trường theo quy định tại điểm a khoản
4 Điều 30 Nghị định này, báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường không thể
hiện nội dung quy định tại Chương I và Chương III Biểu mẫu này.
Mẫu 05
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
môi trường của dự án đầu tư, cơ sở
(Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
V/v đề nghị cấp lại giấy phép môi trường của dự án, cơ sở (2)
|
Địa
danh, ngày… tháng … năm……
|
Kính gửi:……………………(3)………………………..
1. Chúng tôi là: (1), Chủ đầu tư dự
án, cơ sở (2) thuộc mục số ... Phụ lục...ban hành kèm theo Nghị định số.../………./NĐ-CP
ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường.
Căn cứ quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường, dự án, cơ sở (2) thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của
(3).
- Dự án, cơ sở (2) đã được (3) cấp Giấy
phép môi trường số: /GPMT- …..ngày....tháng....năm…. (chỉ nêu trong trường hợp
đề nghị cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường, trừ trường hợp cấp điều
chỉnh quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường).
2. Địa chỉ trụ sở chính của (1):
3. Địa điểm thực hiện dự án, cơ sở
(2):
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh
doanh số:……….ngày………….của (1) hoặc các giấy tờ tương đương.
4. Người đại diện theo pháp luật của
(1):…………………..Chức vụ:………………………
- Điện thoại:………………………. ;
Fax:…………………. ; E-mail:…………………………
5. Người liên hệ trong quá trình tiến
hành thủ tục:………………………………. Chức vụ:………………………… Điện thoại:…………………… ;
Email:……………………………
Trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường thì nêu bổ sung mục 6 dưới đây:
6. Nội dung đề nghị cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường:
Phần này nêu rõ nội dung đề nghị cấp
điều chỉnh giấy phép môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, lý do
đề nghị cấp điều chỉnh.
Chúng tôi xin gửi đến (3) hồ sơ gồm
(trừ trường hợp đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường):
- 01 bản Báo cáo đề xuất cấp/cấp lại
giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (2);
- 01 bản Báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (2) (chỉ gửi
trong trường hợp dự án (2) không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động
môi trường);
- 01 Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản tương đương với Quyết định phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản
2 Điều 171 Luật Bảo vệ môi trường (bao gồm cả hồ sơ kèm theo văn bản tương
đương) có nội dung nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất (Chỉ áp dụng đối với dự án đầu tư, cơ sở có đề nghị nhập
khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất).
Chúng tôi cam kết về độ trung thực,
chính xác của các thông tin, số liệu được nêu trong các tài liệu nêu trên. Nếu
có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt
Nam.
Đề nghị (3) xem xét cấp/cấp điều chỉnh/cấp
lại giấy phép môi trường của dự án, cơ sở (2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
...(1)...
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án đầu tư, cơ sở; (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án đầu
tư, cơ sở; (3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của (2).
Biểu mẫu này không áp dụng cho trường
hợp cấp điều chỉnh giấy phép môi trường quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ
môi trường.