Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 79/KH-UBND 2021 thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể Kiên Giang

Số hiệu: 79/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Nguyễn Thanh Nhàn
Ngày ban hành: 15/04/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/KH-UBND

Kiên Giang, ngày 15 tháng 4 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2021

Căn cứ Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang năm 2021 với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Chương trình) đã được UBND tỉnh phê duyệt nhằm hỗ trợ các tổ chức kinh tế tập thể (KTTT), hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi tắt là HTX); người dân có nhu cầu thành lập tổ chức KTTT; thành viên, người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức KTTT; công chức làm nhiệm vụ quản lý Nhà nước về KTTT tại các Sở, ngành và địa phương; công chức, viên chức của Liên minh Hợp tác xã các cấp, các hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội; giảng viên về kinh tế tập thể trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp.

Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025.

2. Yêu cầu

Công tác hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã cần bám sát các nội dung, quy định của Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, đối tượng, nội dung, trình tự, thủ tục theo quy định.

Cân đối các nguồn lực hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã đảm bảo hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm.

Các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, người dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan cần nêu cao tinh thần đổi mới sáng tạo trong quản lý, hoạt động sản xuất; nâng cao năng lực cạnh tranh, ý thức chấp hành pháp luật trong việc tiếp (nhận, phối hợp và tổ chức thực hiện các nguồn lực hỗ trợ.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025.

Hỗ trợ, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã cả chiều rộng và chiều sâu, trong đó đặc biệt chú trọng đến nâng cao chất lượng hoạt động, hỗ trợ thành viên thông qua việc nâng cao nhận thức của toàn dân về kinh tế tập thể, hợp tác xã; đồng thời, tăng cường năng lực của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã nhằm phát huy hơn nữa vai trò liên kết, hợp tác, hỗ trợ thành viên và cộng đồng khu vực; tăng cường năng lực cạnh tranh của kinh tế hộ gia đình, đặc biệt là kinh tế hộ nông dân trong điều kiện cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

2. Mục tiêu cụ thể

- Thành lập mới 15 hợp tác xã (09 hợp tác xã nông nghiệp) và 50 tổ hợp tác gắn với xây dựng cánh đồng lớn; phấn đấu trên 85% hợp tác xã có lãi, trong đó trên 50% hợp tác xã khá giỏi, trên 35% hợp tác xã trung bình, hạn chế thấp nhất hợp tác xã yếu kém; tổng số lao động thường xuyên trong hợp tác xã là 8.493 thành viên; tổng số lao động trong tổ hợp tác là 13.248 người.

- 100% số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.

- Trên 5,2% cán bộ quản lý hợp tác xã tốt nghiệp đại học, cao đẳng trở lên trong tất cả các ngành, lĩnh vực.

- Xây dựng 15 mô hình tổ chức kinh tế tập thể ứng dụng công nghệ cao, có sản phẩm gắn với chuỗi giá trị, phát triển bền vững.

- Trên 40% tổng số tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã có liên kết với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể khác.

(Chi tiết nhiệm vụ như Phụ lục đính kèm)

III. NỘI DUNG HỖ TRỢ

1. Thành lập mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã

1.1 Đối tượng hỗ trợ:

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đang hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập từ việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách.

- Người dân có nhu cầu thành lập tổ chức kinh tế tập thể.

1.2. Nội dung hỗ trợ:

ĐVT: triệu đồng

STT

Nội dung hỗ trợ

Đơn vị

Năm 2021

Nguồn kinh phí

Số lượng

Kinh phí

Tổng kinh phí

NS TW

NS ĐP

Khác

 

Thành lập mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã

Lớp

04

240

480

 

480

 

1

Cung cấp thông tin, tư vấn, tập huấn, phổ biến quy định pháp luật về kinh tế tập thể, hợp tác xã (Đã được cấp kinh phí năm 2021).

Lớp

02

120

240

 

240

 

 

Tập huấn cho người dân có nhu cầu thành lập tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đồng thời lồng ghép phổ biến quy định pháp luật về kinh tế tập thể, hợp tác xã

Lớp

02

120

240

 

240

 

2

Hỗ trợ, tư vấn xây dựng hoặc sửa đổi điều lệ; hướng dẫn và thực hiện các thủ tục sắp xếp, củng cố lại tổ chức, hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã cho phù hợp với các quy định hiện hành (Đã được cấp kinh phí năm 2021).

Lớp

02

120

240

 

240

 

 

Tổ chức lớp tập huấn hỗ trợ thành lập từ việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; hỗ trợ các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đang hoạt động, hoạt động kém hiệu quả hoặc có nhu cầu phát triển, mở rộng

Lớp

02

120

240

 

240

 

1.3. Cơ quan chủ trì:

Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì thực hiện:

- Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ trình Sở Tài chính để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phân bổ theo quy định.

- Xây dựng quy trình thực hiện và thực hiện hỗ trợ.

2. Nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực kinh tế tập thể

2.1. Đối tượng hỗ trợ:

- Thành viên, người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức kinh tế tập thể.

- Công chức làm nhiệm vụ quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể tại các Sở, ngành và địa phương (bao gồm: công chức chuyên trách và công chức kiêm nhiệm).

- Công chức, viên chức của Liên minh Hợp tác xã các cấp, các Hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội.

- Giảng viên về kinh tế tập thể trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp.

2.2. Nội dung hỗ trợ:

ĐVT: triệu đồng

STT

Nội dung hỗ trợ

Đơn vị

Năm 2021

Nguồn kinh phí

Số lượng

Kinh phí

Tổng kinh phí

NS TW

NS ĐP

Khác

 

Nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực kinh tế tập thể

Người

681

360,80

6.202

3.702

2.500

 

1

Đào tạo

Người

51

350

2.800

300

2.500

 

1.1

Đối với thành viên, người lao động của tổ chức kinh tế tập thể.

Người

50

50

2.500

 

2.500

 

1.2

Đối với công chức, viên chức của các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể, Liên minh Hợp tác xã, các Hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị-xã hội, giảng viên:

Người

01

300

300

300

 

 

 

- Đào tạo ở trong nước (trình độ thạc sĩ)

Người

01

300

300

300

 

 

2

Bồi dưỡng

Người

630

10,80

3.402

3.402

 

 

2.1

Đối với thành viên, người lao động của tổ chức kinh tế tập thể.

Người

610

5,40

3.294

3.294

 

 

2.2

Đối với công chức, viên chức của các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể, Liên minh Hợp tác xã, các Hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị-xã hội, giảng viên:

Người

20

5,40

108

108

 

 

 

- Bồi dưỡng ngắn hạn ở trong nước

Người

20

5,40

108

108

 

 

2.3. Cơ quan chủ trì:

Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện:

- Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ trình Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phân bổ theo quy định.

- Xây dựng quy trình thực hiện và thực hiện hỗ trợ.

3. Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường

3.1. Đối tượng hỗ trợ:

Các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động trên tất cả các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân.

3.2. Nội dung hỗ trợ:

ĐVT: triệu đồng

STT

Nội dung hỗ trợ

Đơn vị

Năm 2021

Nguồn kinh phí

Số lượng

Kinh phí

Tổng kinh phí

NS TW

NS ĐP

Khác

 

Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường

Tổ chức KTTT, HTX, LH HTX

44

480

7.960

2.000

5.960

 

1

Tham gia các hội chợ, triển lãm, diễn đàn trong và ngoài nước (Đã được cấp kinh phí năm 2021 theo Kế hoạch số 19/KH- UBND ngày 29/01/2021 của UBND tỉnh là 367 triệu đồng).

Tổ chức KTTT, HTX, LH HTX

32

180

5.760

 

5.760

 

 

Trong nước:

Tổ chức KTTT, HTX, LH HTX

32

180

5.760

 

5.760

 

2

Chứng nhận chất lượng, xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa, truy xuất nguồn gốc

Tổ chức KTTT, HTX, LH HTX

08

250

2.000

2.000

 

 

3

Hỗ trợ chi phí thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán sản phẩm cho các tổ chức kinh tế tập thể tại các địa phương

Tổ chức KTTT, HTX, LH HTX

04

50

200

 

200

 

3.3. Cơ quan chủ trì thực hiện: Liên minh Hợp tác xã tỉnh.

- Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ trình Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phân bổ theo quy định.

- Xây dựng quy trình thực hiện và thực hiện hỗ trợ.

4. Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm

4.1. Đối tượng hỗ trợ:

Các hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.

4.2. Nội dung hỗ trợ:

ĐVT: triệu đồng

STT

Nội dung hỗ trợ

Đơn vị

Năm 2021

Nguồn kinh phí

Số lượng

Kinh phí

Tổng kinh phí

NS TW

NS ĐP

Khác

 

Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm

 

 

 

15.080

15.080

 

 

1

HTX NTTS Tân Huy Hoàng, thành phố Hà Tiên

 

 

 

5.000

5.000

 

 

1.1

Nhà xưởng sơ chế, thiết bị đóng gói

 

 

 

4.000

4.000

 

 

1.2

Đầu nối 3 pha và các thiết bị

 

 

 

1.000

1.000

 

 

2

HTX NN hữu cơ Thanh niên Gò Quao, huyện Gò Quao

 

 

 

7.640

7.640

 

 

2.1

Nhà trồng nấm

 

 

 

2.080

2.080

 

 

2.2

Nhà máy sản xuất phân bón

 

 

 

1.720

1.720

 

 

2.3

Trại sản xuất meo, nấm

 

 

 

550

550

 

 

2.4

Nhà màng 1500m

 

 

 

2.250

2.250

 

 

2.5

Nhà kho

 

 

 

700

700

 

 

2.6

Hệ thống điện 3 pha

 

 

 

340

340

 

 

3

HTX Thủ công mỹ nghệ Thuận Phát, huyện Gò Quao

 

 

 

340

340

 

 

3.1

Nhà kho

 

 

 

190

190

 

 

3.2

Máy hút ẩm

 

 

 

150

150

 

 

4

HTX Dịch vụ NN Hiểu Phát, huyện Vĩnh Thuận

 

 

 

2.100

2.100

 

 

4.1

Máy sấy và các thiết bị sơ chế

 

 

 

1.600

1.600

 

 

4.2

Kho dự trữ

 

 

 

500

500

 

 

4.3. Cơ quan chủ trì

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ trì phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị liên quan.

- Thực hiện nội dung của Chương trình: hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm.

- Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều kiện, tiêu chí cụ thể để hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2021 là: 29.722 triệu đồng. Trong đó ngân sách Trung ương là 20.782 triệu đồng, ngân sách địa phương 8.940 triệu đồng.

2. Nguồn kinh phí

- Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương bố trí vốn đầu tư phát triển trong Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và kinh phí sự nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện Chương trình.

- Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.

- Kinh phí huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ngoài các nhiệm vụ nêu trên, các nội dung khác thực hiện theo Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này.

3. Sở Tài chính: trên cơ sở dự toán của các đơn vị xây dựng, tổng hợp, tổ chức thẩm tra, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương; các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch và tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp.

5. Sở Thông tin và Truyền thông: chỉ đạo các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch này trên các phương tiện truyền thông đại chúng nhằm mang lại hiệu ứng tốt, có tính lan tỏa cao trong quá trình triển khai thực hiện.

6. Liên minh Hợp tác xã tỉnh: chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương; các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã xây dựng kế hoạch và nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài chính để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này. Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01/12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội như: Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn và các tổ chức đoàn thể khác tham gia tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Kế hoạch này.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch này. Đồng thời, thực hiện chế độ báo cáo đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện trên địa bàn gửi về Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01/12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, P. KT, P.TH;
- Lưu: VT, tmchau.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Nhàn

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH
 (Ban hành kèm theo Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 15/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Mục tiêu cụ thể

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

1

Thành lập mới 15 hợp tác xã (09 hợp tác xã nông nghiệp) và 50 tổ hợp tác gắn với xây dựng cánh đồng lớn.

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố.

Năm 2021

2

Phấn đấu trên 85% hợp tác xã có lãi, trong đó trên 50% hợp tác xã khá giỏi, trên 35% hợp tác xã trung bình, hạn chế thấp nhất hợp tác xã yếu kém.

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Năm 2021

3

Tổng số lao động thường xuyên trong hợp tác xã là 8.493 thành viên.

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Năm 2021

4

Tổng số lao động trong tổ hợp tác là 13.248 người.

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố.

Năm 2021

5

100% số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Năm 2021

6

Trên 5,2% cán bộ quản lý hợp tác xã tốt nghiệp đại học, cao đẳng trở lên trong tất cả các ngành, lĩnh vực.

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Năm 2021

7

Xây dựng 15 mô hình tổ chức kinh tế tập thể ứng dụng công nghệ cao, có sản phẩm gắn với chuỗi giá trị, phát triển bền vững.

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các doanh nghiệp.

Năm 2021

8

Trên 40% tổng số tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã có liên kết với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể khác.

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các doanh nghiệp.

Năm 2021

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 79/KH-UBND ngày 15/04/2021 thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang năm 2021

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


749

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.6.75
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!