BỘ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2017/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI ĐƯỜNG ỐNG
DẪN HƠI NƯỚC VÀ NƯỚC NÓNG
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động
số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 39/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An
toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn lao động đối với Đường ống dẫn hơi nước và
nước nóng.
Điều 1. Tên và ký
hiệu Quy chuẩn
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với Đường ống dẫn hơi nước và
nước nóng.
Ký hiệu: QCVN 31:2017/BLĐTBXH.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Các tổ chức cá nhân sản xuất, nhập
khẩu, cung cấp, sử dụng, sửa chữa Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng có trách
nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các tổ chức thực hiện việc kiểm định,
chứng nhận hợp quy đối với Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng phải tuân theo
các quy định tại Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 3 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể và các Hội;
- Kiểm toán nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế và các Tổng công ty hạng đặc biệt;
- Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
- Ngân hàng Chính sách xã hội; Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, ATLĐ, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
QCVN 31:2017/BLĐTBXH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI ĐƯỜNG ỐNG DẪN
HƠI NƯỚC VÀ NƯỚC NÓNG
National
technical regulation on safe work of pipe lines for steam and hot water
Lời nói đầu
QCVN 31:2017/BLĐTBXH
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với đường ống dẫn hơi nước,
nước nóng do Cục An toàn lao động biên soạn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành theo Thông tư số 20/2017/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2017, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI
ĐƯỜNG ỐNG DẪN HƠI NƯỚC VÀ NƯỚC NÓNG
National
technical regulation on safe work of pipe lines for steam and hot water
1. Quy định
chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy định những
yêu cầu về an toàn trong thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành và sử dụng các đường
ống dẫn hơi nước và nước nóng (sau đây gọi tắt là đường ống dẫn), bao gồm cả
các bộ phận khác của đường ống dẫn như thiết bị giảm áp, giảm nhiệt, ống góp thỏa
mãn những điều kiện sau đây:
- Bằng kim loại;
- Có áp suất làm việc lớn hơn hoặc bằng
0,07 MPa;
- Có nhiệt độ làm việc lớn hơn 115°C;
- Thuộc đường ống dẫn hơi nước, nước
nóng cấp 1 và 2 có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên và các đường ống dẫn cấp 3
và 4 có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên.
1.1.2. Quy chuẩn này không áp dụng đối
với:
- Các ống dẫn trong nồi hơi;
- Ống dẫn trên đầu máy tàu hỏa;
- Ống dẫn trên tàu thủy và các phương
tiện di chuyển trên mặt nước.
- Các ống xả và các ống thải nhiệt;
- Các ống dẫn hơi trong tuabin hơi;
- Các ống dẫn trong nhà máy điện
nguyên tử và lò phản ứng hạt nhân.
- Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng
trong nhà máy điện.
1.2. Đối tượng áp dụng:
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu, lưu thông, lắp đặt và sử dụng đường ống dẫn quy định tại Mục 1.1 của
Quy chuẩn này.
1.2.2. Các cơ quan và tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ:
Khảo sát kim tương: là việc sử dụng
kính hiển vi quang học với độ phóng đại khoảng 1000-2000 lần để quan sát, đánh
giá và phân tích cấu trúc tổ chức tế vi của kim loại và hợp kim.
2. Quy định về
kỹ thuật:
Tùy theo tính chất của môi chất làm
việc, đường ống dẫn được phân loại theo chỉ dẫn trong Bảng 1 của TCVN 6158:1996
Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng - Yêu cầu kỹ thuật.
2.1. Các yêu cầu
về thiết kế:
2.1.1. Cơ sở thiết kế đường ống dẫn
phải chịu trách nhiệm việc chọn sơ đồ đường ống, kết cấu
và vật liệu hợp lý, tính toán độ bền và sự bù trừ do dãn nở nhiệt phù hợp với
các thông số làm việc của ống dẫn, chọn khoảng cách phân bố gối đỡ, giá treo, hệ
thống van xả và chọn phương pháp lắp đặt phù hợp với những yêu cầu tại Mục 2.1
của quy chuẩn này.
2.1.2. Tính toán độ bền ống dẫn và
các bộ phận chịu áp lực của ống dẫn phải theo đúng các yêu cầu tính toán độ bền
các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi theo quy định tại Mục 6. Các yêu cầu về
thiết kế và tính độ bền các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi - TCVN 7704:2007 Nồi
hơi - Yêu cầu kỹ thuật về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa
chữa.
2.1.3. Các bộ phận của ống dẫn phải
được nối với nhau bằng phương pháp hàn dưới lớp bảo vệ. Kích thước của mối hàn
được xác định trên cơ sở tính toán độ bền mối hàn của ống dẫn. Hệ số độ bền lớn
nhất của các mối hàn điện, hàn hơi cho trong bảng dưới đây:
Bảng
1
Công
nghệ hàn và các dạng mối hàn
|
Hệ
số độ bền
|
Hàn bằng tay một phía không có vòng
lót
|
0,70
|
Hàn bằng tay hai phía
|
0,95
|
Hàn bằng tay, hàn tự động một phía có
vòng lót
|
0,90
|
Hàn tự động một phía không có vòng
lót
|
0,80
|
Hàn tự động hai phía
|
1,00
|
Cho phép nối bằng mặt bích khi nối ống
dẫn với các phụ kiện và những chi tiết khác có mặt bích. Cho phép dùng mối nối
ren khi nối các phụ kiện bằng gang hoặc những chi tiết khác với ống dẫn cấp 4
có đường kính trong quy ước không lớn hơn 100 mm.
2.1.4. Không được phép bố trí các mối
hàn vào các phần uốn cong của ống dẫn. Được phép sử dụng các ống khuỷu và ống phân nhánh có hai đường hàn dọc với điều kiện phải kiểm tra 100%
các mối hàn bằng siêu âm hoặc bằng tia X.
Đối với các ống dẫn cấp 3 và cấp 4 có
đường kính ngoài lớn hơn 465 mm, được phép sử dụng các ống nhánh được chế tạo
có tiết diện là hình đa giác đều nội tiếp trong hình tròn.
2.1.5. Không được hàn các ống nối, ống
xả, van và các chi tiết khác vào mối hàn và các bộ phận uốn cong (tại chỗ uốn)
của ống dẫn. Trường hợp đặc biệt, tại chỗ uốn cho phép hàn một ống có đường
kính trong không lớn hơn 20 mm.
2.1.6. Các van của đường ống dẫn phải
có chỉ dẫn chiều mở van và thang chia độ cho mở van được đánh dấu bằng sơn
không phai màu.
2.1.7. Đối với nguồn cung cấp có áp
suất bằng hoặc lớn hơn 6Mpa phải đặt thiết bị điều chỉnh tự động áp suất và nhiệt
độ. Trên các ống dẫn làm việc với áp suất nhỏ hơn áp suất của nguồn cung cấp cần
phải có thiết bị giảm áp cùng với áp kế và van an toàn đặt ở phía áp suất thấp.
2.1.8. Tất cả các bộ phận của đường ống
dẫn đặt ở chỗ có người qua lại mà nhiệt độ bên ngoài thành ống lớn hớn 45°C đều
phải được bọc cách nhiệt. Chất lượng vật liệu cách nhiệt phải đảm bảo sao cho
nhiệt độ bên ngoài, lớp bọc không vượt quá 45°C. Đối với ống dẫn cấp 1, ở những
chỗ có mối hàn và ở những chỗ dành để đo độ biến dạng của kim loại phải được bọc
cách nhiệt để dễ dàng tháo gỡ.
2.1.9. Độ ôvan ở chỗ uốn cong của ống
không được vượt quá 12,5% đường kính ngoài danh nghĩa của ống dẫn.
2.1.10. Mỗi đoạn đường ống ở giữa các
giá đỡ cố định phải được tính đến bù trừ giãn nở nhiệt. Khi dùng kết cấu để bù
trừ giãn nở nhiệt là các đoạn ống thép không hàn uốn cong hình chữ π hoặc hình
chữ Ω thì phải đặt nằm ngang có giá đỡ hoặc giá treo. Được phép đặt các kết
cấu bù trừ giãn nở nhiệt này ở vị trí thằng đứng lên phía trên hoặc phía dưới.
Khi đặt ở vị trí thẳng đứng về phía dưới phải trang bị van xả nước ngưng.
2.1.11. Kết cấu của các giá đỡ hoặc
giá treo phải chịu được tải trọng do khối lượng ống dẫn có đầy nước hoặc hơi và
vật liệu cách nhiệt cũng như lực xuất hiện khi các ống dẫn bị biến dạng bởi nhiệt
độ cao. Các giá đỡ cố định phải chịu được lực lớn nhất tác động lên chúng do bù
trừ giãn nở nhiệt gây ra.
2.1.12. Tất cả các đoạn ống dẫn hơi
nước có áp suất làm việc đến 2,2 MPa và có thể ngắt được bằng van chặn phải được
lắp đặt một ống xả cùng với một van chặn ở cuối để sấy nóng và xả bẩn đoạn ống
này. Các đoạn ống dẫn hơi nước có áp suất làm việc trên 2,2 MPa cũng phải được
lắp đặt một ống xả với hai van chặn nối tiếp nhau để ngắt và điều chỉnh khi sấy
nóng hoặc xả bẩn đoạn ống này.
2.1.13. Đối với những ống dẫn hơi nước
có áp suất quy ước từ 20 MPa trở lên phải có các ống xả và các van chặn, van điều
chỉnh và van giảm áp đặt nối tiếp nhau.
2.1.14. Đối với các đoạn ống dẫn cần
làm sạch thường xuyên phải đặt van xả bẩn ở điểm thấp nhất cuối mỗi đoạn ống dẫn
và có các van chặn ngăn cách; còn ở những điểm cao nhất của ống dẫn phải đặt
van xả khí. Van xả bẩn cũng phải đặt ở điểm thấp nhất của
đoạn ống cong.
Đối với các đoạn ống dẫn nằm ngang, vị
trí của điểm xả bẩn và kết cấu của thiết bị xả bẩn phải được quy định trên bản
thiết kế đường ống dẫn.
2.1.15. Các ống dẫn hơi bão hòa và
các đoạn ống cụt của đường ống dẫn hơi quá nhiệt phải được trang bị thiết bị xả
nước ngưng liên tục.
Đối với các ống
dẫn tạo thành lưới nhiệt, bắt buộc phải có thiết bị xả liên tục nước ngưng ở
các điểm thấp nhất.
2.2. Các yêu cầu
về chế tạo và lắp đặt
Đường ống dẫn phải được chế tạo và lắp
đặt theo các yêu cầu tại Điều 5. Chế tạo và lắp đặt -TCVN 6158:1996 Đường ống
dẫn hơi nước và nước nóng - Yêu cầu kỹ thuật.
2.3. Phương
pháp thử
2.3.1. Kiểm tra bên ngoài
2.3.1.1. Tất cả các ống dẫn và các bộ
phận của đường ống dẫn đều phải được kiểm tra bề mặt bên ngoài bằng mắt thường,
đo kích thước mối hàn bằng các dụng cụ đo thông dụng. Phải kiểm tra bên ngoài
trên toàn bộ chiều dài ống và chiều dài mối hàn theo đúng các yêu cầu kỹ thuật
chế tạo ống dẫn và quy trình công nghệ hàn.
2.3.1.2. Trước khi kiểm tra bên
ngoài, bề mặt của mối hàn và phần kim loại cơ bản nằm sát với mối hàn phải được
làm sạch xỉ hàn, các vết kim loại bắn ra, gỉ và các vết bẩn khác trên chiều rộng
không nhỏ hơn 20 mm (ở cả hai phía của mối hàn).
2.3.1.3. Kết quả kiểm tra bên ngoài bằng
mắt thường được coi là đạt yêu cầu nếu bề mặt ống, bề mặt và kích thước mối hàn
phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đã nêu tại Mục 2.1 và Mục 2.2 của Quy chuẩn
này.
2.3.2. Thử cơ tính và khảo sát kim
tương
Áp dụng Mục 5. Thử cơ tính và khảo
sát kim tương - TCVN 6159 : 1996 Đường ống dẫn hơi nước và nước nóng - Phương
pháp thử.
2.3.3. Dò siêu âm và chiếu các tia
xuyên qua
2.3.3.1. Kiểm tra chất lượng mối hàn ống
dẫn và các bộ phận của đường ống chế tạo từ thép cacbon và hợp kim bằng phương
pháp dò siêu âm hoặc chiếu các tia xuyên qua được thực hiện đối với các trường
hợp sau:
a) Các mối hàn giáp mép của các ống dẫn
cấp 1 và cấp 2 có chiều dày thành bằng và lớn hơn 15 mm phải được kiểm tra 100%
và trên toàn bộ chiều dài mối hàn, trừ mối hàn của các chi tiết đúc;
b) Các mối hàn giáp mép nối ống dẫn với
các chi tiết làm bằng thép đúc và thép định hình có chiều dày thành bằng hoặc lớn
hơn 15 mm được kiểm tra từ một phía; còn đối với các mối hàn kiểu khác thì phải
kiểm tra từ hai phía.
2.3.3.2. Tiến hành kiểm tra bằng
phương pháp dò siêu âm hoặc chiếu tia xuyên qua đối với:
a) Tất cả các mối hàn dọc của tất cả
các ống dẫn thuộc mọi cấp, của các chi tiết và bộ phận của đường ống trên toàn
bộ chiều dài của mối hàn;
b) Tất cả các mối hàn giáp mép (mối
hàn ngang) của ống dẫn cấp 1 có đường kính ngoài 200 mm và lớn hơn, có chiều
dày thành nhỏ hơn 15 mm. Kiểm tra toàn bộ chiều dài mối hàn;
c) Các mối hàn giáp mép (mối hàn
ngang) bằng phương pháp hàn hồ quang điện hoặc hàn hơi của ống dẫn cấp 1 có đường
kính ngoài nhỏ hơn 200 mm và chiều dày thành nhỏ hơn 15 mm. Kiểm tra 20%, nhưng
không ít hơn 5 mối, trong tổng số các mối hàn cùng loại của ống dẫn do mỗi thợ
hàn tiến hành. Kiểm tra toàn bộ chiều dài mối hàn;
d) Các mối hàn giáp mép (mối hàn
ngang) bằng phương pháp hàn hồ quang điện hoặc hàn hơi của
ống dẫn cấp 2 có đường kính ngoài nhỏ hơn 200 mm và chiều dày thành nhỏ hơn 15
mm. Kiểm tra 10%, nhưng không ít hơn 4 mối, trong tổng số các mối hàn cùng loại
của ống dẫn do thợ hàn tiến hành. Kiểm tra toàn bộ chiều dài mối hàn;
e) Các mối hàn giáp mép (mối hàn
ngang) bằng phương pháp hồ quang điện hoặc hàn hơi của ống
dẫn cấp 3. Kiểm tra 5%, nhưng không ít hơn 3 mối, trong tổng số các mối hàn
cùng loại do mỗi thợ hàn tiến hành. Kiểm tra trên toàn bộ chiều dài mối hàn;
g) Các mối hàn giáp mép (mối hàn
ngang) bằng phương pháp hồ quang điện hoặc hàn hơi của ống
dẫn cấp 4. Kiểm tra 3%, nhưng không ít hơn 2 mối, trong tổng số các mối hàn
cùng loại của ống dẫn do mỗi thợ hàn tiến hành. Kiểm tra trên toàn bộ chiều dài
mối hàn;
h) Tất cả các mối hàn chữ T và hàn
góc của các chi tiết và bộ phận của đường ống dẫn mà đường kính ngoài của các ống
được hàn vào ống dẫn bằng hoặc lớn hơn 133 mm và chiều dày thành bằng hoặc lớn
hơn 15 mm. Kiểm tra trên toàn bộ chiều dài mối hàn;
i) Các mối hàn chữ T và hàn góc của ống
có đường kính ngoài bất kỳ chiều dày thành ống nhỏ hơn 15 mm được hàn vào đường
ống, các mối hàn giáp mép của ống dẫn với các chi tiết đúc cũng như các mối hàn
khác không quy định trong TCVN 6159:1996 . Khối lượng kiểm tra được quy định
trong các yêu cầu kỹ thuật chế tạo và lắp đặt ống dẫn.
2.3.4. Thử thủy lực
2.3.4.1. Thử thủy lực được tiến hành
sau khi đã hoàn thành việc chế tạo và lắp đặt. Chỉ tiến hành thử thủy lực sau
khi các phép thử khác đã đạt kết quả và trước khi bọc cách nhiệt đường ống.
2.3.4.2. Chỉ tiến hành thử thủy lực
đường ống dẫn khi nhiệt độ môi trường không khí xung quanh lớn hơn 0°C. Khi thử
thủy lực đường ống dẫn có áp suất làm việc lớn hơn hoặc bằng 10 MPa, nhiệt độ
môi trường không khí xung quanh không được nhỏ hơn +10°C.
2.3.4.3. Chỉ cho phép thử bằng áp lực
khí khi không có điều kiện thử bằng thủy lực hoặc do khối lượng nước quá lớn
làm ảnh hưởng đến các giá treo, đỡ ống dẫn.
Khi thử bằng áp lực khí đối với kết cấu
ống dẫn đã lắp đặt hoàn chỉnh, phải có những biện pháp an toàn cần thiết và những
biện pháp kiểm tra, phát hiện những chỗ rò rỉ của ống dẫn.
2.3.4.4. Áp suất thử bằng 1,5 lần áp
suất làm việc lớn nhất của đường ống dẫn trong cả trường hợp thử bằng thủy lực
hay thử bằng áp lực không khí.
2.3.4.5. Khi thử thủy lực phải duy
trì áp suất thử trong thời gian ít nhất là 10 phút, sau đó giảm dần tới áp suất
làm việc và tiến hành kiểm tra ống dẫn, gõ vào các mối hàn bằng búa có khối lượng
từ 0,3 kg đến 0,5 kg tùy theo chiều dày thành ống. Không được gõ búa vào mối
hàn khi thử đường ống dẫn bằng áp lực không khí ở bất kỳ áp suất nào.
2.3.4.6. Kết quả thử đường ống dẫn bằng
thủy lực hoặc không khí nén được coi là đạt yêu cầu khi:
- Trong quá trình thử, áp suất thử
không giảm quá 3% so với áp suất thử quy định;
- Đường ống không bị biến dạng, không
có rò rỉ ở các chỗ nối hoặc mối hàn.
3. Quy định về
quản lý an toàn trong sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, lắp đặt và sử dụng đường ống
dẫn:
3.1. Hồ sơ kỹ thuật bao gồm:
3.1.1. Bản thuyết minh chung; bản
tính chọn đường ống; bản tính độ bền và độ ổn định của đường ống;
3.1.2. Bản vẽ tổng thể hệ thống đường
ống kèm các kích thước và thông số chính;
3.1.3. Bản vẽ chi tiết các bề mặt kim
loại;
3.1.4. Quy trình chế tạo đường ống;
3.1.5. Quy trình kiểm tra và thử nghiệm;
3.1.6. Hướng dẫn lắp đặt và vận hành
an toàn.
3.2. Điều kiện đảm bảo an toàn đối
với đường ống sản xuất trong nước:
Các đường ống thuộc phạm vi điều chỉnh
của Quy chuẩn này phải có:
3.2.1. Đủ hồ sơ
kỹ thuật;
3.2.2. Công bố hợp quy, chứng nhận hợp
quy theo phương thức 8 quy định tại Thông tư số 28/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12
năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
3.2.3. Gắn dấu hợp quy trước khi đưa
ra lưu thông trên thị trường;
3.2.4. Chịu sự kiểm tra giám sát của
cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
3.3. Điều kiện đảm bảo an toàn đối
với đường ống nhập khẩu:
3.3.1. Đường ống nhập khẩu phải thỏa
mãn quy định tại Mục 3.1 của Quy chuẩn này và được công bố hợp quy, chứng nhận
hợp quy theo quy định bởi tổ chức chứng nhận được chỉ định của Việt Nam hoặc tổ
chức chứng nhận nước ngoài được thừa nhận theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà cơ quan có thẩm
quyền của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết.
3.3.2. Đối với đường ống nhập khẩu,
việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá
lô sản phẩm hàng hóa quy định tại Thông tư số 28/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3.3.3. Đối với hệ thống đường ống nhập
khẩu, việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo phương thức 8: thử nghiệm hoặc
kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa quy định tại Thông tư số 28/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3.3.4. Trong trường hợp đường ống nhập
khẩu mà theo thỏa thuận song phương, đa phương giữa cơ quan có thẩm quyền của Cộng
hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước xuất khẩu đường ống quy định không
phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu thì các đường ống này được miễn kiểm tra
nhập khẩu.
3.3.5. Đường ống không đáp ứng quy định
tại mục 3.1 nêu trên thì khi nhập khẩu phải được tổ chức giám định được chỉ định
hoặc được thừa nhận theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà cơ quan có thẩm quyền của Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết giám định tại cửa khẩu nhập.
3.3.6. Đường ống nhập khẩu phải được
kiểm tra chất lượng theo trình tự, thủ tục quy định và bị xử lý nếu có vi phạm
theo luật định.
3.4. Điều kiện đảm bảo an toàn đối
với đường ống lưu thông trên thị trường:
Đơn vị cung cấp đường ống lưu thông
trên thị trường phải tuân theo các yêu cầu sau:
3.4.1. Tuân thủ các quy định trong
quá trình bảo quản, lưu thông đường ống theo hướng dẫn của nhà sản xuất tránh
làm hư hại hoặc ảnh hưởng đến chất lượng đường ống;
3.4.2. Gắn dấu hợp quy trước khi đưa
ra lưu thông trên thị trường.
3.4.3. Đơn vị cung cấp đường ống phải
chịu trách nhiệm về chất lượng của đường ống ở thông số làm việc đã công bố và
cung cấp đầy đủ hồ sơ kỹ thuật ở Mục 3.1 trong Quy chuẩn này.
3.5. Yêu cầu về lắp đặt đường ống:
Đường ống chỉ được lắp đặt khi có đủ
các điều kiện sau:
3.5.1. Có đủ hồ sơ
kỹ thuật;
3.5.2. Đường ống sản xuất trong nước
phải được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định. Đường ống nhập khẩu
phải có hồ sơ hoàn thành thủ tục hải quan;
3.5.3. Các bộ phận, chi tiết đi kèm của
hệ thống đường ống phải đồng bộ hoặc chế tạo theo dạng
liên kết của nhiều hãng, nhiều quốc gia thì việc đảm bảo các đặc tính kỹ thuật
là của hãng đường ống đứng tên.
3.6. Yêu cầu đối với đơn vị lắp đặt
Đơn vị lắp đặt, hiệu chỉnh, bảo dưỡng
và sửa chữa đường ống phải có đủ các điều kiện sau:
3.6.1. Có tư cách pháp nhân, được cơ
quan có thẩm quyền cấp đăng ký kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực này;
3.6.2. Có đủ cán bộ kỹ thuật đã được
đào tạo kỹ thuật chuyên ngành. Có đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, được huấn
luyện và cấp chứng chỉ an toàn theo quy định;
3.6.3. Có đủ điều kiện kỹ thuật, khả
năng công nghệ cho công việc lắp đặt, hiệu chỉnh và sửa chữa;
3.6.4. Tuân thủ các hướng dẫn lắp đặt,
vận hành, sử dụng của nhà chế tạo và phải đảm bảo các thông số kỹ thuật của đường
ống theo hồ sơ kỹ thuật;
3.7. Quản lý sử dụng an toàn hệ thống
đường ống:
3.7.1. Hệ thống đường ống phải được vận
hành, bảo trì, bảo dưỡng và kiểm tra thường xuyên theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.7.2. Những yêu cầu an toàn khi sử dụng
hệ thống đường ống:
3.7.2.1. Chỉ sử dụng hệ thống đường ống
có tình trạng kỹ thuật tốt, đã được kiểm định kỹ thuật an toàn đạt yêu cầu. Không
sử dụng đường ống đã bị hư hỏng bất kỳ chi tiết, bộ phận nào;
3.7.2.2. Vận hành hệ thống đường ống
làm việc theo đúng đặc tính kỹ thuật và lưu lượng mà nhà sản xuất đã quy định
(hoặc lưu lượng do đơn vị quản lý sử dụng mới quy định lại sau khi cải tạo, sửa
chữa...);
3.7.2.3. Có các phương án và nhân lực
luôn sẵn sàng giải quyết các sự cố khẩn cấp.
3.7.2.4. Tổ chức khắc phục kịp thời
các hư hỏng đã được phát hiện;
3.7.2.5. Mỗi hệ thống đường ống phải
có sổ theo dõi bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ, thay thế các bộ phận đủ nội dung hạng
mục công việc theo quy định của nhà sản xuất;
3.7.2.6. Người chịu trách nhiệm quản
lý kỹ thuật và quản lý vận hành hệ thống đường ống phải được huấn luyện cơ bản
về nghiệp vụ mà mình đảm nhận; được huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động lần đầu
trước khi giao việc, huấn luyện định kỳ hàng năm và được cấp chứng chỉ huấn luyện
an toàn theo quy định; biết các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn liên
quan đến hệ thống đường ống.
4. Kiểm định kỹ
thuật an toàn hệ thống đường ống dẫn
4.1. Hệ thống đường ống trước khi đưa
vào sử dụng phải được kiểm định lần đầu, kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng,
và kiểm định bất thường theo quy trình kiểm định do Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành.
Việc kiểm định kỹ thuật an toàn đường
ống dẫn do tổ chức kiểm định đã được Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội chỉ định theo trình tự luật định.
4.2. Hệ thống đường ống dẫn sau khi
điểm định đạt yêu cầu phải được dán tem kiểm định hoặc thể hiện thông tin lên đối
tượng kiểm định đạt yêu cầu theo quy định.
4.3. Chu kỳ kiểm định hệ thống đường ống
là 05 năm/một lần.
5. Thanh tra, kiểm
tra và xử lý vi phạm
5.1. Thanh tra và xử lý vi phạm trong
việc thực hiện Quy chuẩn này do thanh tra nhà nước về lao động thực hiện.
5.2. Việc kiểm tra chất lượng sản xuất,
nhập khẩu, lưu thông và sử dụng hệ thống đường ống được thực hiện theo Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
6. Trách nhiệm của
các tổ chức, cá nhân
6.1. Các tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ
chế tạo, nhập khẩu, lưu thông, sửa chữa lắp đặt, quản lý và sử dụng hệ thống đường
ống dẫn có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
6.2. Quy chuẩn này là căn cứ để các
cơ quan kiểm tra chất lượng hệ thống đường ống tiến hành việc kiểm tra và cũng
là căn cứ để các tổ chức đánh giá sự phù hợp tiến hành chứng nhận hợp quy.
7. Tổ chức thực
hiện
7.1. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy
chuẩn này.
7.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về
lao động địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
các quy định của Quy chuẩn này.
7.3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kịp thời
phản ánh với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.