Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 34/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT kiểm dịch thực vật

Số hiệu: 34/2018/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành: 16/11/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Hồ sơ kiểm dịch, kiểm tra ATTP hàng hóa nguồn gốc thực vật NK

Đây là nội dung nổi bật tại Thông tư 34/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT và Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT của Bộ NN&PTNT. Theo đó:

Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo Khoản 2, 3 Điều 6 Thông tư 33 và Khoản 2 Điều 18 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018.

Trong đó, Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo mẫu Phụ lục Ia của Thông tư 34.

Trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo Điều 7 Thông tư 33 và Điều 19 Nghị định 15.

Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu được cấp theo mẫu tại Phụ lục IIa của Thông tư 34 trong trường hợp:

- Lô hàng không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật và đạt yêu cầu về ATTP nhập khẩu;

- Lô hàng không thuộc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ và đạt yêu cầu về ATTP nhập khẩu;

Xem chi tiết tại Thông tư 34/2018/TT-BNNPTNT (có hiệu lực từ ngày 01/01/2019).

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2018/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2018

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 33/2014/TT-BNNPTNT NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2014 VÀ THÔNG TƯ SỐ 20/2017/TT-BNNPTNT NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 ngày tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về:

1. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu và quá cảnh đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu.

2. Hướng dẫn thực hiện kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật đối với lô hàng (lô vật thể) nhập khẩu vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu (kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu).

3. Hướng dẫn thực hiện kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu trước thông quan đối với lô hàng (lô vật thể) vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng”.

2. Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi như sau:

“1. Đăng ký kiểm dịch thực vật

Chủ vật thể nộp (gửi) 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật hoặc qua bưu chính hoặc qua Cơ chế một cửa Quốc gia (trực tuyến)”.

3. Bổ sung Điều 7a, Điều 7b như sau:

Điều 7a. Hồ sơ, trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm

1. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư này và khoản 2 Điều 18 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP).

Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và Điều 19 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.

3. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IIa ban hành kèm theo Thông tư này đối với lô hàng không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ và đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm nhập khẩu.

Điều 7b. Hồ sơ, trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với lô hàng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng

1. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư này và quy định pháp luật về thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản.

Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và quy định pháp luật về thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản.

Chủ hàng (chủ vật thể) nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật hoặc qua bưu chính hoặc qua Cơ chế một cửa Quốc gia (trực tuyến)”.

4. Bổ sung Điều 18a, Điều 18b như sau:

"Điều 18a. Thẩm quyền kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu

1. Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước và tiếp nhận, xử lý các thủ tục hành chính có liên quan đến kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch thực vật trước thông quan theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa và pháp luật về thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản.

2. Đối với thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản dạng phối chế vừa có nguồn gốc thực vật, vừa có nguồn gốc động vật nhập khẩu, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng nếu tổ chức, cá nhân (chủ hàng) đề nghị. Trong trường hợp cần thiết, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho Cục Thú y để phối hợp kiểm tra.

Điều 18b. Trách nhiệm của các đơn vị kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch thực vật.

1. Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm cung cấp số liệu kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng cho Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu.

2. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm thông báo ngay cho Cục Bảo vệ thực vật các trường hợp vi phạm về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng được phát hiện khi lưu thông trên thị trường”.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản

1. Bổ sung khoản 2a, khoản 3a Điều 9 như sau:

“2a. Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu phải thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu:

Khi kết quả kiểm tra chất lượng không đạt yêu cầu, tổ chức được chỉ định kiểm tra báo cáo Cục Bảo vệ thực vật về kết quả kiểm tra, đồng thời thông báo cho cơ sở có sản phẩm được kiểm tra bằng văn bản qua bưu điện, fax hoặc thư điện tử.

Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được, thông báo, nếu cơ sở có sản phẩm thức ăn chăn nuôi được kiểm tra không có ý kiến khiếu nại về kết quả kiểm tra, Cục Bảo vệ thực vật tiến hành xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

3a. Giải quyết khiếu nại về kết quả kiểm tra đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu phải thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu:

Trường hợp không nhất trí với kết quả kiểm tra chất lượng, cơ sở được kiểm tra có quyền kiến nghị bằng văn bản gửi Cục Bảo vệ thực vật đề nghị kiểm tra, phân tích lại chất lượng.

Cục Bảo vệ thực vật tổ chức thử nghiệm lại hoặc lấy mẫu lại (khi cần thiết) gửi tới 01 phòng thử nghiệm khác được chỉ định để kiểm tra. Kết quả thử nghiệm này là căn cứ để xử lý, kết luận cuối cùng.

Trường hợp chỉ tiêu kiểm tra có khiếu nại mà chỉ có 01 phòng thử nghiệm được chỉ định, Cục Bảo vệ thực vật có thể gửi mẫu thử nghiệm tới các phòng thử nghiệm của nước ngoài được tổ chức công nhận quốc tế, tổ chức công nhận khu vực công nhận hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định, thừa nhận.”

2. Bổ sung khoản 4 Điều 11 như sau:

“4. Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước và tiếp nhận, xử lý các thủ tục hành chính có liên quan đến kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch thực vật trước thông quan theo quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản.”

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

2. Bãi bỏ Điều 1 Thông tư số 30/2017/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và sửa đổi khoản 3 Điều 2 Thông tư số 18/2016/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2016 về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trong thời gian chưa hoàn thiện xong phần mềm để thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu trên Cơ chế một cửa Quốc gia, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi tiếp tục thực hiện thủ tục hành chính có liên quan đến kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản qua Cơ chế một cửa Quốc gia trong thời hạn tối đa là 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

2. Các trường hợp đã có văn bản đồng ý áp dụng chế độ miễn kiểm tra có thời hạn, kiểm tra giảm có thời hạn của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi trước ngày thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu trên Cơ chế một cửa Quốc gia thì được tiếp tục áp dụng chế độ kiểm tra này đến khi văn bản hết hiệu lực.

3. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, hồ sơ đề nghị áp dụng chế độ miễn kiểm tra có thời hạn, kiểm tra giảm có thời hạn thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch thực vật nộp tại Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi trước ngày thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu trên Cơ chế một cửa Quốc gia thì Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi tiếp tục thực hiện theo quy định pháp luật.

4. Trong thời gian chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, căn cứ kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu là các tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm xây dựng, trình ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản theo quy định của pháp luật và phải có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT;
- UBND, Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc
- Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng;
- Lưu: VT, BVTV.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

 

PHỤ LỤC IA

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU (1)

Kính gửi: ……………………………………………………..(2)

Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: .....................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Số CMND/căn cước (đối với cá nhân):…………., ngày cấp …………, nơi cấp …………….

Điện thoại: …………………………………... Fax/E-mail: ..................................................

Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP) lô hàng nhập khẩu sau: (3)

1. Tên, địa chỉ, điện thoại của tổ chức, cá nhân nhập khẩu:............................................

2. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa: …………………………………………………………………………………..

3. Thông tin chi tiết lô hàng:

TT

Tên mặt hàng

Tên khoa học

Nhóm sản phẩm

Tên và địa chỉ nhà sản xuất

(Mã số nếu có)

Phương thức kiểm tra

Số văn bản xác nhận phương thức kiểm tra(4)

(1)

(2)

 

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

4. Số lượng và loại bao bì: ..........................................................................................

5. Trọng lượng tịnh: ……………………………..Trọng lượng cả bì ...................................

6. Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh toán (L/C, TTr.):……………Số Bill.....................

7. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân xuất khẩu: ..................................................

8. Xuất xứ hàng hóa: ...................................................................................................

9. Nước xuất khẩu: ......................................................................................................

10. Thời gian nhập khẩu dự kiến: .................................................................................

11. Cửa khẩu đi (cửa khẩu xuất): ..................................................................................

12. Cửa khẩu đến (cửa khẩu nhập): ..............................................................................

13. Thời gian kiểm tra: .................................................................................................

14. Địa điểm kiểm tra: ..................................................................................................

15. Phương tiện vận chuyển: .......................................................................................

16. Mục đích sử dụng: .................................................................................................

17. Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (nếu có): ...................................................

18. Số bản giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP cần cấp: ....................

19. Nơi hàng đến: ........................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và kiểm tra ATTP theo quy định(5).

 

 

Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận của Cơ quan Kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm

Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm: ……………………………………………………………….

để làm thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP (đối với phương thức kiểm tra chặt) vào hồi……….giờ………, ngày…….tháng…….năm………..

 

 

Vào sổ số……….., ngày…..tháng……năm…….
Đại diện cơ quan kiểm tra(2)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Cơ quan Hải quan

(Trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)

Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do: …………………………………………

 

 

……….., ngày…….tháng…….năm……….
Hải quan cửa khẩu………………….
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

____________________________

(1) Đăng ký theo mẫu này được thể hiện trên 2 mặt giấy khổ A4;

(2) Tên Cơ quan kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm;

(3) Phải có đủ các tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;

(4) Là số thông báo của cơ quan có thẩm quyền thông báo mặt hàng được kiểm tra theo phương thức kiểm tra ATTP;

(5) Cam kết này chỉ ghi khi đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu.

Lưu ý: Cá nhân đăng ký không có dấu phải ghi rõ thông tin số CMND/căn cước.

 

PHỤ LỤC IB

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỨC ĂN THỦY SẢN CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỨC ĂN THỦY SẢN CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU

Số/No:

…………………………………………..

(Dành cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra ghi)

 

Số/No:

…………………………………………..

(Dành cho cơ quan kiểm tra ghi)

 

Kính gửi: ……………………………………………………………………………………………

1. Bên bán hàng/Seller: (hãng, nước)

2. Địa chỉ, Điện thoại, Fax/Address, Phone:

3. Nơi xuất hàng/Port of departure:

4. Bên mua hàng/Buyer:

Số CMND/căn cước (đối với cá nhân):                      , ngày cấp                     , nơi cấp

5. Địa chỉ, Điện thoại, Fax/Address, Phone:

6. Nơi nhận hàng/Port of Destination:

7. Thời gian nhập khẩu dự kiến/Importing date:

MÔ TẢ HÀNG HÓA/DESCRIPTION OF GOODS

8. Tên hàng hóa/Name of goods:

Tên khoa học (nếu có):

9. Số lượng, khối lượng/ Quantity, Volume:

Số lượng và loại bao bì:

Trọng lượng tịnh:                                                Trọng lượng cả bì:

10. Xuất xứ hàng hóa:

11. Mục đích sử dụng:

12. Mã số công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản được cấp phép lưu hành tại Việt Nam/ Registration number.

13. Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (nếu có):

14. Cơ sở sản xuất/Manufacturer (hãng, nước sản xuất):

15. Địa điểm tập kết hàng/Location of storage:

16. Thời gian đăng ký lấy mẫu kiểm tra/Date for sampling:

17. Địa điểm đăng ký lấy mẫu kiểm tra/Location for sampling:

18. Thông tin người liên hệ/Contactperson:

19. Hợp đồng mua bán/Contract: Số                            ngày

20. Hóa đơn mua bán/Invoice: Số                              ngày

21. Phiếu đóng gói/Packing list; Số                                            ngày

DÀNH CHO CƠ QUAN KIỂM TRA

22. Yêu cầu kiểm tra chi tiêu/Analytical parameters required:

23. Chế độ kiểm tra chất lượng:

(Số văn bản xác nhận chế độ kiểm tra chất lượng trường hợp miễn/giảm/chặt)

24. Thời gian kiểm tra/Date of testing:

25. Đơn vị thực hiện kiểm tra:

Đối với hàng nhập khẩu, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó doanh nghiệp phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan cho cơ quan kiểm tra để được kiểm tra chất lượng theo quy định/This registration is used for customs clearance in term of imported goods. Consigner is required to submit to the inpection body, afterward, all related document of the imported goods

Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và Giấy xác nhận chất lượng.

 

 

………………. ngày/date:
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

 

Xác nhận của Cơ quan kiểm dịch và kiểm tra chất lượng

Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm: ………………………………………… để làm thủ tục kiểm dịch và kiểm tra chất lượng (đối với chế độ kiểm tra giảm có thời hạn) vào hồi …………. giờ, ngày……..tháng…….năm………

Sau khi có Giấy tạm cấp kết quả kiểm dịch thực vật hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật lô hàng có thể được đưa về kho bảo quản để kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu theo quy định của pháp luật (đối với chế độ kiểm tra thông thường, kiểm tra chặt).

Lô hàng chỉ được phép thông quan sau khi có Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và Giấy xác nhận chất lượng.

 

 

……….., ngày……tháng…….năm………..
Đại diện cơ quan kiểm tra
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của Cơ quan Hải quan

(Trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)

Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do:……………………………………….

 

 

……...., ngày ……. tháng……..năm……...
Hải quan cửa khẩu……………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC IIA

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU

Số ……………./20…………/GCNNK

1. Tên, địa chỉ, điện thoại của tổ chức, cá nhân nhập khẩu: ...........................................

2. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:

...................................................................................................................................

3. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân xuất khẩu: ..................................................

4. Số tờ khai hải quan (nếu có): ...................................................................................

5. Nước xuất khẩu .......................................................................................................

6. Tên, địa chỉ nhà sản xuất:………………………. Mã số (nếu có)....................................

7. Cửa khẩu đi (cửa khẩu xuất): ...................................................................................

8. Cửa khẩu đến (cửa khẩu nhập): ................................................................................

9. Thời gian kiểm tra: ...................................................................................................

10. Địa điểm kiểm tra: ..................................................................................................

11. Phương thức kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP): ...................................................

12. Thông tin chi tiết lô hàng:

TT

Tên mặt hàng

Tên khoa học

Nhóm sản phẩm

Số lượng/ trọng lượng

Phương tiện vận chuyển

Nơi đi

Nơi đến

 

 

 

 

 

 

 

 

CHỨNG NHẬN

□ Lô hàng trên đã được kiểm tra và chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.

□ Lô hàng đã được kiểm tra và phát hiện loài ……………. là đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam. Lô hàng đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại trên.

□ Lô hàng trên đã được kiểm tra và phát hiện sinh vật gây hại lạ. Lô hàng đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại.

□ Lô hàng trên đáp ứng yêu cầu về an toàn thực phẩm (ATTP).

QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TRONG KHI GỬI VÀ NHẬN HÀNG:

□ Lô hàng được phép sử dụng tại địa điểm quy định trên;

□ Báo ngay cho cơ quan kiểm dịch thực vật (KDTV)/bảo vệ thực vật (BVTV) nơi gần nhất khi phát hiện đối tượng KDTV, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, sử dụng...)

□ Điều kiện khác: ……………………………………………………………………………………

Giấy này được cấp căn cứ vào:

□ Giấy phép KDTV nhập khẩu số …………..ngày ……/……/…………………………………..

□ Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu;

□ Giấy chứng nhận KDTV của nước xuất khẩu;

□ Kết quả kiểm tra, phân tích giám định trong phòng thí nghiệm KDTV;

□ Kết quả phân tích chỉ tiêu ATTP của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định (trường hợp kiểm tra chặt);

□ Dấu xử lý vật liệu đóng gói của nước xuất khẩu;

□ Căn cứ khác: …………………………………………………………………………………….

 


Nơi nhận:
- Chủ hàng:………………;
- Hải quan cửa khẩu:…………………..;
- Lưu hồ sơ kiểm tra.

Ngày.... tháng... năm...
Đại diện cơ quan kiểm tra
(ký tên, đóng dấu)

_______________________

Ghi chú: Nghiêm cấm chở hàng đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP.

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 34/2018/TT-BNNPTNT

Hanoi, November 16, 2018

 

CIRCULAR

ON AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF THE CIRCULAR NO. 33/2014/TT-BNNPTNT DATED OCTOBER 30, 2014 AND CIRCULAR NO. 20/2017/TT-BNNPTNT DATED NOVEMBER 10, 2017 OF THE MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the Law on Fisheries dated November 21, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018 on elaboration of some Articles of the Law on Food Safety;

Pursuant to the Government’s Decree No. 39/2017/ND-CP dated April 04, 2017 on management of feeds;

At the request of the Director of the Plant Protection Department, the General Director of the Directorate of Fisheries and the Director of the Department of Livestock Production;

The Minister of Agriculture and Rural Development hereby promulgates a Circular on amendments to some Articles of the Circular No. 33/2014/TT-BNNPTNT dated October 30, 2014 and Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Minister of Agriculture And Rural Development.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Article 1 is amended as follows:

“Article 1. Scope

This Circular provides for:

1. Procedures for issuance of Phytosanitary Certificate for import/export/transit with regard to articles required to undergo plant quarantine; post-import plant quarantine.

2. Guidelines for plant quarantine and inspection of food safety of plant source goods with respect to import shipments (shipments of articles) that have to undergo both plant quarantine and state inspection of safety of imported foods (state inspection of imported foods).

3. Guidelines for plant quarantine and state inspection of quality of imported plant source animal and aquaculture feeds (hereinafter referred to as “imported plant source feeds”) before customs clearance with respect to shipments (shipments of articles) that have to undergo both plant quarantine and state inspection of quality”.

2. Clause 1 of Article 1 is amended as follows:

“1. Application for plant quarantine

The applicant shall submit 01 application for quarantine of imported plants to a plant quarantine authority, whether directly or by post or through the National Single-Window System (online)”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“Article 7a. Applications and procedures for plant quarantine and inspection of food safety of plant source goods that have to undergo both plant quarantine and state inspection of food safety

1. Applications for plant quarantine and inspection of food safety of imported plant source goods shall be prepared as prescribed in Clauses 2 and 3 Article 6 of this Circular and Clause 2 Article 18 of the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018 (hereinafter referred to as “the Decree No. 15/2018/ND-CP”).

The registration of plant quarantine and inspection of food safety of imported plant source goods shall be prepared using the form in the Appendix Ia hereof.

2. Procedures for plant quarantine and inspection of food safety of imported plant source goods are specified in Article 7 of this Circular and Article 19 of the Decree No. 15/2018/ND-CP.

3. The Certificate of plant quarantine and inspection of food safety of imported plant source goods shall be issued using the form in the Appendix IIa hereof with respect to shipments that are free from quarantine pests or pests under control in Vietnam or alien pests and satisfy requirements on safety of imported foods.

Article 7b. Applications and procedures for quarantine and state inspection of quality of shipments of imported plant source feeds that have to undergo both plant quarantine and state inspection of quality

1. Applications for plant quarantine and state inspection of quality of imported plant source feeds shall be prepared as prescribed in Clauses 2 and 3 Article 6 of this Circular and regulations of law on feeds.

The registration of plant quarantine and inspection of quality of imported plant source feeds shall be prepared using the form in the Appendix Ib hereof.

2. Procedures for plant quarantine and state inspection of quality of imported plant source feeds are specified in Article 7 of this Circular and regulations of law on feeds.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Articles 18a and 18b are added as follows:

“Article 18a. The power to carry out state inspection of quality of imported plant source feeds

1. The Plant Protection Department shall organize the state inspection and receipt and handling of administrative procedures related to inspection of quality of imported plant source feeds that are required to undergo plant quarantine before customs clearance in accordance with regulations of the law on quality of products and on feeds.

2. Regarding imported plant and animal source feeds, the Plant Protection Department shall organize the state inspection of their quality if the goods owner so requests. Where necessary, the Plant Protection Department shall notify the Department of Animal Health for cooperation in inspection.

Article 18b. Responsibilities of authorities in charge of state inspection of imported plant source feeds that are required to undergo plant quarantine

1. The Plant Protection Department shall provide data on and results of state inspection of quality of imported plant source feeds that have to undergo both plant quarantine and state inspection of quality to the Directorate of Fisheries and Department of Livestock Production on a daily basis or upon request.

2. The Directorate of Fisheries or Department of Livestock Production shall immediately notify the Plant Protection Department of violations against regulations on quality of imported plant source feeds that have to undergo both plant quarantine and state inspection of quality that are found while such feeds are being sold on the market”.

Article 2. Amendments to some articles of the Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development on guidelines for the Government’s Decree No. 39/2017/ND-CP dated April 04, 2017 on management of feeds

1. Clauses 2a and 3a are added to Article 9 as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



If the result of quality inspection is not satisfactory, the organization designated to carry out inspection shall send a notification of inspection result to the Plant Protection Department and inspected entity, whether by post, fax or email.

Within 07 working days from the receipt of the notification, if the inspected entity does not appeal against the inspection result, the Department of Animal Health shall take actions against violations as prescribed by law.

3a. Appeals against about results of inspection of quality of imported feeds shall be settled concurrently with administrative procedures for both plant quarantine and state inspection of imported feed quality:

In case of disagreement with the quality inspection result, the inspected entity is entitled to submit a written request for re-inspection and re-analysis to the Plant Protection Department.

The Plant Protection Department shall carry out a test again or take other samples (when necessary) and send them to another designated testing laboratory. Result of this test serves as the basis for giving a final conclusion.

In the cases where there is only 01 designated testing laboratory, the Plant Protection Department may send testing samples to a foreign laboratory recognized by regional or international accreditation organizations or designated/recognized by the Ministry of Agriculture and Rural Development.”

2. Clause 4 is added to Article 11 as follows:

“4. The Plant Protection Department shall organize the state inspection and receipt and handling of administrative procedures related to inspection of quality of imported plant source feeds that are required to undergo plant quarantine before customs clearance in accordance with regulations of the Government’s Decree No. 39/2017/ND-CP dated April 04, 2017.”

Article 3. Effect

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Article 1 of the Circular No. 30/2017/TT-BNNPTNT dated December 29, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development is repealed.

Article 4. Transition clauses

1. While the software has not been completed to initiate procedures for both plant quarantine and inspection of quality of imported plant source feeds through the national single-window system, the Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Production shall continue to initiate procedures related to state inspection of quality of feeds through the national single-window system within 06 months from the effective date of this Circular.

2. In the cases where written approval for adoption of policy on temporary exemption from inspection or temporary reduced inspection granted by the Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Production is available, such regulations shall continue to be applied until the expiry date of such written approval.

3. If applications for registration of inspection of quality, applications for temporary exemption from inspection or temporary reduced inspection of imported plant source feeds that are required to undergo plant quarantine are submitted to the Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Production before the date of initiating procedures for both plant quarantine and inspection of quality of imported plant source feeds through the national single-window system, the Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Production shall keep processing such applications as prescribed by law.

4. During the period a national technical regulation on feeds is not available, the bases for inspecting quality of imported plant source feeds are applied standards.

The Directorate of Fisheries and the Department of Livestock Production shall prepare and propose the promulgation of the national technical regulation on feeds as prescribed by law. Such regulation must come into force from January 01, 2020.

Article 5. Implementation

1. The Director of the Plant Protection Department, the General Director of the Directorate of Fisheries, the Director of the Department of Livestock Production and heads of relevant units, organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Le Quoc Doanh

 

APPENDIX IA

REGISTRATION FORM FOR PLANT QUARANTINE AND INSPECTION OF FOOD SAFETY OF IMPORTED PLANT SOURCE GOODS
(Enclosed with the Circular No. 34/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

REGISTRATION OF PLANT QUARANTINE AND INSPECTION OF FOOD SAFETY OF IMPORTED PLANT SOURCE GOODS (1)

To: ……………………………………………………..(2)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Address: .......................................................................................................................

ID card/Citizen ID card (for individuals) No. …………., date of issue …………, place of issue …………….

Phone number: …………………………………... Fax/E-mail: ............................................

Hereby kindly request plant quarantine and inspection of food safety of the following import shipment: (3)

1. Name, address and phone number of the importer:............................................

2. Name, address and phone number of the trader responsible for goods quality:

…………………………………………………………………………………..

3. Shipment details:

No.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Scientific name

Product group

Name and address of manufacturer

(Code, if any)

Inspection method

Number of document certifying inspection method(4)

(1)

(2)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Quantity and type of packaging: ..................................................................................

5. Net weight: ……………………………..Gross weight ...................................

6. Contract No. or payment document (L/C, TTr.) No. …………… Bill No. .....................

7. Name, address and phone number of the exporter: ..................................................

8. Origin: ...................................................................................................

9. Exporting country: ......................................................................................................

10. Expected importing date: .................................................................................

11. Checkpoint of departure (checkpoint of export): ..................................................................................

12. Checkpoint of arrival (checkpoint of import): .............................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



14. Location of inspection: ..................................................................................................

15. Means of transport: .......................................................................................

16. Purpose: .................................................................................................

17. Imported plant quarantine permit (if any): ...................................................

18. Number of physical certificate of plant quarantine and food safety inspection to be issued: ....................

19. Port of destination: ........................................................................................................

We are committed to: maintain the status quo of imports, transport them to the registered location and on the registered date, and only sell/use them after obtaining the certificate of plant quarantine and food safety inspection(5) as prescribed.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Confirmation by authority in charge of plant quarantine and food safety inspection

Goods are allowed to be transported to: ………………………………………………………………. (specify the location) to follow procedures for plant quarantine and food safety inspection (regarding the tightened inspection method) at ……(specify time), on (date)…….. (month) …….. (year)…….

 

 

Reg. No ……….., date (dd/mm/yyyy) …….
Representative of inspection body(2)
(Signature, seal, full name)

 

Certification by customs authority

(In case the shipment is not allowed to be imported)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

………..(Place name), date (dd/mm/yyyy) ……….
Customs authority in charge of the area of the checkpoint………………….
(Signature, seal, full name)

____________________

(1) This registration form is shown on 2 sides of an A4 page;

(2) Name of the authority in charge of plant quarantine and food safety inspection;

(3) All required entries, where applicable, shall be fully completed in a correct order;

(4) Number of the notification issued by the competent authority that the item has been inspected adopting the food safety inspection;

(5) This is required only when registering plant quarantine and inspection of food safety of imports.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

APPENDIX IB

APPLICATION FORM FOR PLANT QUARANTINE AND INSPECTION OF QUALITY OF IMPORTED PLANT SOURCE FEEDS 
(Enclosed with the Circular No. 34/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

REGISTRATION OF PLANT QUARANTINE AND INSPECTION OF QUALITY OF IMPORTED PLANT SOURCE FEEDS

No.

…………………………………………..

(specified by the applicant)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



…………………………………………..

(specified by the inspection body)

 

To: ……………………………………………………………………………………………

1. Seller:

2. Address, Phone, Fax:

3. Port of departure:

4. Buyer:

ID card/Citizen ID card (for individuals) No.                      , date of issue                     , place of issue

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. Port of Destination:

7. Expected importing date:

DESCRIPTION OF GOODS

8. Name of goods:

Scientific name (if any):

9. Quantity, Volume:

Quantity and type of packaging:

Net weight:                                                Gross weight:

10. Origin:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



12. Registration number

13. Imported plant quarantine permit (if any):

14. Manufacturer:

15. Location of storage:

16. Date of sampling:

17. Location of sampling:

18. Contact person:

19. Contract No.                            dated

20. Invoice No.                           dated

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



SPECIFIED BY INSPECTION BODY

22. Analytical parameters required:

23.  Policy on quality inspection:

(Number of written confirmation of policy on quality inspection (temporary inspection/temporary reduced inspection/tightened inspection)

24. Date of inspection:

25. Inspection body:

This registration is used for customs clearance in term of imported goods. Consigner is required to submit to the inspection body, afterward, all related document of the imported goods.

We are committed to: maintain the status quo of imports, transport them to the registered location and on the registered date, and only sell/use them after obtaining the Phytosanitary Certificate and Quality Certificate.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



……………….date:
Representative of applicant
(Signature and seal)

 

Confirmation by authority in charge of quarantine and quality inspection

Goods are allowed to be transported to: ……………………………………………………. (specify the location) to follow procedures for quarantine and quality inspection (regarding temporary reduced inspection) at ……(specify time), on (date)…….. (month) …….. (year)…….

After obtaining the Temporary Certificate of plant quarantine result or Phytosanitary Certificate, the shipment may be transported to the warehouse for inspection of quality of imported plant source feeds in accordance with regulations of law (regarding the policy on normal inspection/tightened inspection).

The shipment is only granted customs clearance after the Phytosanitary Certificate or Certificate of quality is obtained.

 

 

………..(Place name), date (dd/mm/yyyy) ……….
Representative of inspection body
(Signature, seal, full name)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(In case the shipment is not allowed to be imported)

The shipment is not allowed to be imported into Vietnam for the reason that: …………………………………………

 

 

(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….
Customs authority in charge of the area of the checkpoint……………..
(Signature, seal, full name)

 

APPENDIX IIA

CERTIFICATE OF PLANT QUARANTINE AND INSPECTION OF FOOD SAFETY OF IMPORTED PLANT SOURCE GOODS
(Enclosed with the Circular No. 34/2018/TT-BNNPTNT dated November 16, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development)

NAME OF SUPERVISORY AUTHORITY
(NAME OF INSPECTION BODY)
-------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

CERTIFICATE OF PLANT QUARANTINE AND INSPECTION OF FOOD SAFETY OF IMPORTED PLANT SOURCE GOODS

No. ……………./20…………/GCNNK

1. Name, address and phone number of the importer:............................................

2. Name, address and phone number of the trader responsible for goods quality:

…………………………………………………………………………………..

...................................................................................................................................

3. Name, address and phone number of the exporter: ..................................................

4. Customs declaration No. (if any) ...................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. Name and address of manufacturer:………………………. Code (if any) ......................

7. Checkpoint of departure (checkpoint of export): ...........................................................

8. Checkpoint of arrival (checkpoint of import): ................................................................

9. Date of inspection: .................................................................................................

10. Location of inspection: ..................................................................................................

11. Food safety inspection method: ...................................................

12. Shipment details:

No.

Name of item

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Product group

Quantity/ weight

Means of transport

Port of arrival

Port of destination

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

The above shipment has been inspected and no object subject to plant quarantine or object subject to quarantine control by Vietnam or harmful alien organism has been detected.

□ The above shipment has been inspected and detected……………. (specify the species) is an object subject to plant quarantine or subject to quarantine control by Vietnam. The shipment has been handled to completely remove the above harmful organism.

□ The above shipment has been inspected and a harmful alien organism has been detected. The shipment has been handled to completely remove the above harmful organism.

□ The above shipment has satisfied food safety requirements.

SEVERAL REQUIREMENTS FOR GOODS CONSIGNMENT AND RECEIPT:

□ The shipment is allowed to be used at the prescribed location;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



□ Other requirements: ……………………………………………………………………………………

This Certificate is issued pursuant to:

□ Imported plant quarantine permit No. …………..dated ……/……/…………………………………..

□ Registration of plant quarantine and inspection of food safety of plant source goods;

□ Phytosanitary Certificate of the exporting country;

□ Result of inspection at plant quarantine laboratory;

□ Result of analysis of food safety parameters by designated conformity assessment body (in case of tightened inspection);

□ Packaging material treatment seal of the exporting country;

□ Other: …………………………………………………………………………………….

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

date (dd/mm/yyyy) ...
Representative of inspection body
(signature and seal)

_______________________

Note: Goods are not permitted to be transported to other locations unless otherwise permitted by the authority in charge of plant quarantine and food safety inspection.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 sửa đổi Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT và 20/2017/TT-BNNPTNT do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


14.980

DMCA.com Protection Status
IP: 3.14.133.148
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!