Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 3223/KH-UBND 2018 giải quyết chế độ thanh niên xung phong cơ sở miền Nam Ninh Thuận

Số hiệu: 3223/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lê Văn Bình
Ngày ban hành: 30/07/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 3223/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 30 tháng 7 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN VIỆC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG CƠ SỞ Ở MIỀN NAM THAM GIA KHÁNG CHIẾN GIAI ĐOẠN 1965-1975 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

Thực hiện Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện việc giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

Triển khai thực hiện rà soát, giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975; đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy trình, thủ tục, công khai, minh bạch, đúng thời gian về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu:

Triển khai, phổ biến Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 đến các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức và trong Nhân dân, nhất là các đối tượng thuộc diện được hưởng chế độ hiểu rõ ý nghĩa, nắm vững phạm vi, đối tượng, quy trình thủ tục, điều kiện được hưởng chế độ theo quy định. Đồng thời, thực hiện việc giải quyết chế độ, chính sách đúng quy định.

Các Sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai Nghị định số 112/2017/NĐ-CP đến các đối tượng có liên quan để biết, thực hiện.

Quá trình triển khai thực hiện cần đảm bảo trách nhiệm của chính quyền, các ngành, đoàn thể đối với lực lượng Thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam đã có đóng góp trong kháng chiến; việc tổ chức xét duyệt phải đảm bảo chặt chẽ, chính xác, thuận tiện, công khai dân chủ, đúng đối tượng, quy trình và thời gian yêu cầu; tránh hiện tượng làm sai lệch hoặc giả mạo hồ sơ để hưởng chế độ chính sách.

II. NỘI DUNG

1. Tổ chức triển khai, tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Nghị định số 112/2017/NĐ-CP của Chính phủ:

Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền các nội dung của Nghị định số 112/2017/NĐ-CP của Chính phủ và của Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và các đối tượng thụ hưởng chế độ, chính sách:

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ;

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành tỉnh; Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh; Tỉnh Đoàn; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Hội Cựu chiến binh tỉnh; Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;

- Thời gian: Năm 2018 và những năm tiếp theo.

2. Tiếp nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp một lần, chế độ trợ cấp hằng tháng; giải quyết trợ cấp mai táng

a) Tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp một lần, chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 8, 9 Nghị định số 112/2017/NĐ-CP của Chính phủ:

- Cơ quan Chủ trì: Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, đoàn thể có liên quan;

- Thời gian: Báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp) trước ngày 15/6 và 20/11 hằng năm.

b) Tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ giải quyết trợ cấp mai táng theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 112/2017/NĐ-CP của Chính phủ:

- Cơ quan Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và xã hội; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, đoàn thể có liên quan;

- Thời gian: Báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp) trước ngày 15/6 và 20/11 hằng năm.

3. Tiếp nhận hồ sơ, thủ tục và quy trình cho vay vốn sản xuất kinh doanh

- Cơ quan chủ trì: Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh;

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;

- Thời gian: Báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ để tổng hợp) trước ngày 15/6 và 20/11 hằng năm.

4. Kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong việc giải quyết chế độ chính sách theo Nghị định số 112/2017/NĐ-CP của Chính phủ

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ;

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh; Tỉnh Đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan;

- Thời gian: Báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/6 và 20/11 hằng năm.

5. Giải quyết những vấn đề vướng mắc phát sinh trong việc lập, xác nhận, xét duyệt và thẩm định hồ sơ giải quyết chế độ; đơn thư khiếu nại, tố cáo

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh; Tỉnh Đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan;

- Thời gian: Báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/6 và 20/11 hằng năm.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Nguồn kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

a) Ngoài các nhiệm vụ có liên quan được nêu tại Mục II, có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả việc thực hiện chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam theo quy định; phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan thống nhất phân bổ kinh phí chi công tác quản lý cho các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.

b) Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20/6 và 25/11 hằng năm.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng chế độ một lần, chế độ trợ cấp hằng tháng trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt. Tiếp nhận hồ sơ, rà soát, thẩm định việc giải quyết trợ cấp mai táng phí cho thân nhân của thanh niên xung phong cơ sở miền Nam đã từ trần và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

b) Tổng hợp, lập danh sách các đối tượng được hưởng trợ cấp một lần kèm theo văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần cho thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam. Đồng thời, tổ chức thực hiện chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng cho các đối tượng được hưởng theo quy định hiện hành”.

c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thống nhất phân bổ kinh phí chi công tác quản lý cho các cơ quan, đơn vị; lập dự toán, quyết toán kinh phí chi công tác quản lý theo quy định hiện hành.

d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chi trả cho các đối tượng thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam được hưởng trợ cấp đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật.

đ) Quản lý, lưu giữ hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.

3. Sở Tài chính

Tham mưu bố trí từ ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp hằng tháng và trợ cấp mai táng đối với các đối tượng theo quy định tại Nghị định số 112/2017/NĐ-CP và kinh phí chi công tác quản lý đối tượng trợ cấp hằng tháng.

4. Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh

Chỉ đạo Hội Cựu thanh niên xung phong các huyện, thành phố; Hội Cựu thanh niên xung phong (hoặc Ban liên lạc cựu thanh niên xung phong) các xã, phường, thị trấn thực hiện việc rà soát, thông báo cho các đối tượng thuộc diện hưởng các chế độ, chính sách quy định tại Nghị định số 112/2017/NĐ-CP biết để lập hồ sơ xin hưởng trợ cấp; phối hợp, tham gia với Ủy ban nhân dân cùng cấp và các ban, ngành, đoàn thể địa phương thực hiện việc kiểm tra, xét duyệt, xác nhận, cam kết đúng đối tượng được hưởng chính sách, tránh hiện tượng làm sai lệch hoặc giả mạo hồ sơ để hưởng chế độ chính sách.

5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

Hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp phối hợp, tham gia với Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện việc kiểm tra, xét duyệt hồ sơ xin hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.

6. Đề nghị Tỉnh Đoàn

Chỉ đạo Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh các huyện, thành phố phối hợp, tham gia với Ủy ban nhân dân cùng cấp và các ban, ngành, đoàn thể địa phương thực hiện việc kiểm tra, xét duyệt hồ sơ xin hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.

7. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

Chỉ đạo các Chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thành phố phối hợp với các địa phương trong việc hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục cho vay vốn sản xuất, kinh doanh đảm bảo đơn giản, thuận tiện và dễ thực hiện. Báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/6 và 20/11 hằng năm.

8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận

Tổ chức tuyên truyền việc thực hiện chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tại Nghị định số 112/2017/NĐ-CP của Chính phủ và theo Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thường xuyên thông tin, tuyên truyền kết quả của việc thực hiện chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975 trên địa bàn tỉnh.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn quản lý, thời gian thực hiện trước ngày 10/8/2018, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20/8/2018 (qua Sở Nội vụ để theo dõi tổng hợp báo cáo); tổ chức thực hiện nghiêm việc giải quyết chế độ, chính sách cho thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tại địa phương đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.

b) Chỉ đạo thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện nghiêm túc công tác quán triệt, tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ, công chức, nhân dân và các đối tượng thuộc diện được hưởng chế độ, chính sách hiểu rõ các quy định, quy trình lập hồ sơ giải quyết, chế độ, chính sách theo Nghị định số 112/2017/NĐ-CP .

c) Chỉ đạo Phòng Nội vụ tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến và chủ trì; phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Cựu thanh niên xung phong, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cùng cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức xét duyệt, thẩm định hồ sơ, giải quyết những vướng mắc, phát sinh ngay tại địa phương.

d) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn dự toán kinh phí để tổ chức thực hiện Kế hoạch này; tổ chức chi trả kịp thời trợ cấp cho đối tượng thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam được Ủy ban nhân dân tỉnh cho hưởng trợ cấp.

đ) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc lập hồ sơ, tổ chức chi trả; xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các đối tượng có hành vi khai man, lợi dụng để hưởng chế độ, chính sách, những cán bộ có hành vi tiêu cực, lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây khó khăn trong việc xét duyệt, thẩm định hồ sơ hưởng chế độ, chính sách.

e) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 10/6 và 15/11 hằng năm.

10. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

a) Thực hiện các nhiệm vụ có liên quan được nêu tại Mục II.

b) Tổ chức tuyên truyền rộng rãi Nghị định số 112/2017/NĐ-CP thông qua hệ thống truyền thanh xã, phường, thị trấn; thực hiện niêm yết tại trụ sở cơ quan và qua các hình thức phù hợp khác, đảm bảo nhân dân, đặc biệt là các thanh niên xung phong cơ sở miền Nam tại địa phương nắm bắt được tinh thần, nội dung cơ bản của Nghị định.

c) Tổ chức thông báo, thu nhận hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tại địa phương. Rà soát, phân loại hồ sơ, tổ chức hội nghị và lập biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.

d) Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Nội vụ) kèm theo hồ sơ của đối tượng, biên bản hội nghị và bản niêm yết kết quả xét duyệt hồ sơ theo quy định.

đ) Báo cáo kết quả tổ chức thực hiện về Ủy ban nhân dân huyện (qua Phòng Nội vụ) trước ngày 05/6 và 10/11 hằng năm.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tĩnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như mục IV;
- VP UBND: CVP, PVP (HXN);
- Lưu: VT, KGVX. NVT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Bình

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 3223/KH-UBND ngày 30/07/2018 triển khai, thực hiện việc giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


856

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.150.163
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!