ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2021/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 25 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ MỨC CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số
44/2020/NO-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
phân định cụ thể các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 22/TTr-STC ngày 04/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số mức chi sự nghiệp bảo
vệ môi trường thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường (bao gồm các nhiệm vụ, dự
án, đề tài, chương trình bảo vệ môi trường) do ngân sách nhà nước bảo đảm trên
địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
Điều 2. Nguồn
kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ
môi trường do ngân sách địa phương bảo đảm theo phân cấp ngân sách.
b) Nguồn hỗ trợ của ngân sách Trung
ương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nội dung,
mức chi
1. Quy định cụ thể một số mức chi sự
nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh (có phụ lục kèm theo).
2. Đối với các nhiệm vụ, dự án chưa
quy định cụ thể tại khoản 1 Điều này chi theo định mức, đơn giá, chế độ chi
tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Các nội dung khác liên quan đến
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường không quy định tại Quyết định này, thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ
Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Điều 4. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn về chuyên môn, nhiệm vụ
trọng tâm hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
b) Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp các đề án, dự án, nhiệm vụ bảo vệ
môi trường sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh.
c) Tổng hợp nhiệm
vụ và dự toán kinh phí chi sự nghiệp môi trường của ngân sách tỉnh gửi Sở Tài
chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định.
d) Hàng năm phối hợp với Sở Tài chính
lập phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
e) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ quan, tổ chức trên địa bàn
tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường; quản
lý và sử dụng, thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường.
2. Sở Tài chính
a) Hàng năm căn cứ tình hình thực tế,
khả năng cân đối của ngân sách địa phương để tham mưu bố trí kinh phí đảm bảo
thực hiện nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan thực hiện việc thanh tra, kiểm
tra và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, sử dụng,
thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp môi trường theo quy định của pháp luật nhằm
đảm bảo sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu
quả.
3. UBND các huyện, thành phố
a) Hàng năm cân đối bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường theo
phân cấp ngân sách.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo các phòng, ban
chuyên môn, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện các quy định
của Quyết định, quản lý, kiểm tra, giám sát theo thẩm quyền và theo quy định của
pháp luật.
c) Báo cáo kết quả tình hình phân bổ,
quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa
bàn huyện, thành phố và gửi Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
4. UBND các xã, phường, thị trấn
a) Căn cứ nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo
vệ môi trường của ngân sách cấp xã, thực hiện lập dự toán
chi tiết và phê duyệt các nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn (nếu có) gửi
UBND các huyện, thành phố quyết định.
b) Báo cáo tình hình phân bổ, quản
lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn
xã, phường, thị trấn và gửi Phòng Tài chính và Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện, thành phố.
5. Các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh
phí
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và đối
chiếu với quy định phân định cụ thể các
nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường, các cơ quan, đơn vị thực hiện lập dự toán
chi tiết nhiệm vụ, dự án về bảo vệ môi trường gửi cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem
xét, tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
b) Quản lý, sử dụng, thanh quyết toán
kinh phí sự nghiệp môi trường đảm bảo theo quy định tại Quyết định này và các
văn bản liên quan.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
10 tháng 4 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chính phủ; Báo cáo
- Bộ Tài chính; Báo cáo
- Bộ TNMT; Báo cáo
- TT. Tỉnh ủy; Báo cáo
- TT. HĐND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Lai Châu;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Kt4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2021/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
ĐVT:
Nghìn đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức chi
|
Ghi
chú
|
1
|
Lập nhiệm
vụ, dự án:
|
|
|
|
1.1
|
Lập nhiệm vụ
|
Nhiệm
vụ
|
1.500
|
|
1.2
|
Lập dự án
|
Dự
án
|
|
|
a
|
Dự án có giá trị dưới 500 triệu đồng
|
|
2.000
|
|
b
|
Dự án có giá trị từ 500 triệu đồng
đến dưới 2.000 triệu đồng
|
|
3.000
|
|
c
|
Dự án có giá trị từ 2.000 triệu
đồng
|
|
4.000
|
|
1.3
|
Lập dự án có tính chất như dự án đầu
tư
|
|
Mức
chi áp dụng theo quy định như nguồn vốn đầu tư
|
|
2
|
Họp Hội đồng
xét duyệt dự án, nhiệm vụ (nếu có)
|
Buổi họp
|
|
Không
tính chi họp Hội đồng đối với nhiệm
vụ được giao thường xuyên hằng năm
|
2.1
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
350
|
2.2
|
Thành viên, thư ký
|
Người/buổi
|
250
|
2.3
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
2.4
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện
|
Bài
viết
|
350
|
2.5
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
Bài
viết
|
200
|
|
3
|
Lấy ý kiến
thẩm định dự án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (tối đa không quá
05 bài viết)
|
Bài
viết
|
400
|
Trường
hợp không thành lập Hội đồng
|
4
|
Điều
tra, khảo sát
|
|
|
|
4.1
|
Lập mẫu phiếu điều tra
|
Phiếu mẫu được duyệt
|
350
|
|
4.2
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin (tổ chức, cá
nhân)
|
|
Thực hiện theo Nghị
quyết số: 28/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh
|
|
4.3
|
Chi cho điều tra viên; công quan trắc, khảo sát,
lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài)
|
Người/ngày công
|
Mức tiền công 01
người/ngày tối đa không quá 150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do nhà
nước quy định cho đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thuê ngoài (22
ngày)
|
|
4.4
|
Chi cho người dẫn đường
|
Người/ngày
|
100
|
Chỉ áp dụng cho điều
tra thuộc vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường và người
phiên dịch cho điều tra viên
|
4.5
|
Chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc
|
Người/ngày
|
200
|
|
5
|
Báo cáo
tổng kết dự án, nhiệm vụ:
|
Báo
cáo
|
|
|
|
- Nhiệm vụ
|
|
3.000
|
|
|
- Dự án
|
|
|
|
|
Dự án có giá trị dưới 500 triệu đồng
|
|
6.000
|
|
|
Dự án có giá trị từ 500 triệu đồng
đến dưới 2.000 triệu đồng
|
|
8.000
|
|
|
Dự án có giá trị từ 2.000 triệu đồng
trở lên
|
|
10.000
|
|
6
|
Hội đồng
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định quy hoạch
bảo vệ môi trường, Hội đồng thẩm định khác theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường, theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có)
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
500
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng (nếu có)
|
Người/buổi
|
400
|
|
Ủy viên, thư ký Hội đồng
|
Người/buổi
|
250
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
Bài nhận xét của ủy viên phản biện
|
Bài
viết
|
400
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
(nếu có)
|
Bài
viết
|
250
|
|
Ý kiến nhận xét, đánh giá của chuyên
gia, nhà quản lý đối với các báo cáo đã được chủ đầu tư hoàn thiện theo ý kiến
của Hội đồng (số lượng nhận xét do cơ quan thẩm định quyết định nhưng không
quá 03)
|
Bài
viết
|
300
|
|
7
|
Hội thảo
khoa học (nếu có)
|
Người/buổi hội thảo
|
|
|
|
Người chủ trì
|
|
400
|
|
|
Thư ký hội thảo
|
|
250
|
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
100
|
|
|
Báo cáo tham luận
|
Bài
viết
|
300
|
|
8
|
Hội đồng
nghiệm thu dự án, nhiệm vụ
|
|
|
|
8.1
|
Nghiệm thu nhiệm vụ:
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
300
|
|
|
Thành viên, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
8.2
|
Nghiệm thu dự án:
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
500
|
|
|
Thành viên, thư ký Hội đồng
|
Người/buổi
|
300
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện
|
Bài
viết
|
400
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
(nếu có)
|
Bài
viết
|
300
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
9
|
Chi hợp đồng
lao động thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện, cấp
xã
|
|
|
|
9.1
|
Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ
hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện
|
Người/tháng
|
Mức
chi hợp đồng lao động bằng 1,0 lần
hệ số lương bậc 1 công chức loại A1 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế
độ tiền lương đối với CB, CC, VC và LLVTND với mức LCS
do NN quy định
|
|
9.2
|
Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ
hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã
|
Người/tháng
|
Mức
chi hợp đồng lao động bằng 1,2 lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định
|
|
10
|
Chi giải thưởng
môi trường:
|
|
|
|
|
+ Tổ chức
|
|
|
|
|
Giải Nhất
|
Giải
|
3.000
|
|
|
Giải Nhì
|
Giải
|
2.000
|
|
|
Giải Ba
|
Giải
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
|
|
|
Giải Nhất
|
Giải
|
2.000
|
|
|
Giải Nhì
|
Giải
|
1.500
|
|
|
Giải Ba
|
Giải
|
1.000
|
|