BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1078/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ CƯƠNG VÀ DANH MỤC BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỔNG KẾT 10 NĂM THI
HÀNH LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 134/NQ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Kết luận số 70-
KL/TW ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết
Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển
và nâng cao hiệu quả kinh tế tập
thể;
Căn cứ Quyết định số
76/QĐ-BCĐĐMPTK177HTX ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Trưởng Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh
tế tập thể, hợp tác xã về việc ban hành Kế hoạch tổng
kết 10 năm thi hành Luật Hợp
tác xã năm 2012;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Phát triển Hợp tác xã.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Đề cương và Danh mục Báo cáo chuyên đề tổng kết 10 năm thi hành Luật Hợp
tác xã năm 2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực
hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng (để b/c);
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Cục: PTHTX, ĐKKD; VP Bộ;
- Lưu: VT, PTHTX(16).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
BAN CHỈ ĐẠO ĐỔI
MỚI, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ,
HỢP TÁC XÃ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐỀ CƯƠNG
TỔNG
KẾT 10 NĂM THI HÀNH LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết
của việc tổng kết 10 năm thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012
Luật Hợp tác xã năm 2012 được Quốc hội
thông qua ngày 20/11/2012, chính thức có hiệu lực từ 01/7/2013 trên cơ sở tiếp
thu kinh nghiệm quốc tế và yêu cầu thực tiễn phát triển hợp
tác xã ở nước ta, quy định rõ bản chất của tổ chức hợp tác xã (HTX) là “hợp
tác”, hỗ trợ thành viên, góp phần hoàn thiện quan hệ sản xuất, phù hợp với cơ
chế thị trường trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và cạnh tranh ngày càng
gay gắt.
Đến nay, sau gần 10 năm triển khai thực
hiện, Luật HTX năm 2012 đã có tác động tới phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã
(KTTT, HTX) trên nhiều mặt. Nhận thức trong hệ thống chính trị,
các tầng lớp nhân dân về phát triển KTTT, HTX đã được nâng
lên. Khu vực KTTT, HTX trong những năm gần đây có bước phát triển cả về số lượng
và chất lượng, cơ bản khắc phục được tình
trạng yếu kém kéo dài.
Đề nghị các bộ, ngành, địa phương nêu
rõ về bối cảnh và tình hình tổ chức triển khai thực hiện Luật Hợp tác xã năm
2012 của bộ, ngành, địa phương mình trong giai đoạn từ năm
2012 đến nay. Nêu khái quát sự cần thiết phải tổng kết thực
tiễn, đánh giá lại tình hình thực hiện 10 năm thi hành Luật
Hợp tác xã năm 2012 (những kết quả đạt được và những khó khăn vướng mắc, chưa
làm được), làm cơ sở để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách và quy định pháp luật cho
phù hợp với tình hình phát triển của KTTT, HTX trong thời kỳ mới.
2. Căn cứ tiến
hành tổng kết
- Luật HTX năm 2012;
- Kết luận số 70-KL/TW ngày 09/3/2020
của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung
ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả KTTT (giao Ban cán sự đảng Chính
phủ chỉ đạo “Tổng kết 20 năm Nghị quyết và 10 năm
thi hành Luật HTX”).
- Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Kết luận số 70-KL/TW ngày 09/3/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị
quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả
KTTT (giao Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển KTTT, HTX chủ trì Tổng kết 10 năm
thi hành Luật HTX 2012 và giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì xây dựng Luật mới
hoặc sửa đổi bổ sung, hoàn thiện Luật HTX năm 2012).
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật HTX năm 2012.
- Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày
15/9/ 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật HTX năm 2012.
- Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 24/7/2015
của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai thi hành Luật HTX.
- Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/5/2018
của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác triển khai thi
hành Luật HTX năm 2012.
- Quyết định số 76/QĐ-BCĐĐMPTKTTTHTX
ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Trưởng Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập
thể, hợp tác xã về việc ban hành Kế hoạch tổng kết 10 năm
thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012.
Để thống nhất cách thức tổng kết 10
năm thực hiện Luật HTX năm 2012, Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển KTTT, HTX hướng
dẫn các Bộ, ngành, địa phương những nội dung cơ bản cần đánh giá như sau:
Phần I
BÁO CÁO VÀ ĐÁNH
GIÁ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THI HÀNH LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC
THI HÀNH LUẬT HTX
1. Công tác xây dựng, ban hành,
tuyên truyền, phổ biến các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật HTX
Các Bộ, ngành, địa phương căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về KTTT, HTX báo cáo tình hình chỉ đạo, xây dựng, ban hành các chương trình, kế hoạch triển khai, văn bản
hướng dẫn thực hiện Luật HTX năm 2012, bao gồm: những nội dung đã triển khai, nội
dung chưa triển khai, lý do chưa triển khai và phương hướng xử lý trong thời
gian tới.
Công tác triển khai tuyên truyền, phổ
biến các văn bản quy phạm pháp luật về KTTT, HTX được bố trí kinh phí, hình thức,
tần suất và đạt hiệu quả như thế nào.
Riêng với các địa phương cần bổ sung
đánh giá việc xây dựng, ban hành các văn bản thực hiện Nghị quyết của tỉnh ủy,
thành ủy về phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong lĩnh vực KTTT,
HTX.
(Tổng hợp số liệu theo mẫu Phụ lục
I đính kèm)
2. Công tác tổ chức bộ máy quản lý
nhà nước về KTTT, HTX
- Công tác thành lập và kiện toàn bộ
máy quản lý nhà nước về KTTT, HTX: Việc thành lập bộ máy
quản lý, bố trí cán bộ và thực hiện phân công quản lý nhà nước về KTTT ở các cấp:
Trung ương, tỉnh, huyện (theo Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày
11/12/2015 giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế
hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
- Công tác thành lập, kiện toàn Ban
chỉ đạo Đổi mới phát triển KTTT, HTX tại địa phương theo đúng tinh thần Nghị
quyết số 134/NQ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ: “kiện toàn cơ quan Thường
trực của Ban chỉ đạo đổi mới, phát triển KTTT, HTX từ Trung ương đến địa
phương, theo hướng: Ở Trung ương là Bộ Kế hoạch
và Đầu tư; ở địa phương là Sở Kế hoạch và Đầu tư để thống nhất, đồng bộ, xuyên suốt trong công tác chỉ
đạo, phối hợp, điều hành”.
- Tình hình phối hợp giữa các cơ quan
có liên quan (trong đó có Liên minh HTX) trong quản lý nhà nước về KTTT, HTX ở
các cấp.
3. Công tác tổ chức thực hiện quản
lý nhà nước về KTTT, HTX
- Vai trò, trách nhiệm của các Sở,
ngành trong phối hợp triển khai thực hiện Luật HTX năm
2012; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong công
tác quản lý.
- Công tác xây dựng chiến lược, kế hoạch,
chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX.
- Công tác tổ chức và hướng dẫn đăng
ký HTX, liên hiệp hợp tác xã (LHHTX); tình hình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
HTX, LHHTX trên địa bàn;
- Công tác ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số trong quản lý nhà nước, xây dựng và
khai thác cơ sở dữ liệu về KTTT, HTX của bộ, ngành, địa phương, giải quyết các
thủ tục hành chính và báo cáo cho các HTX (so sánh với mức độ ứng
dụng CNTT trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp và
các lĩnh vực khác).
- Triển khai thủ tục chuyển đổi các
HTX, LHHTX chưa chuyển đổi, và giải thể các HTX, LHHTX ngừng hoạt động theo Luật
HTX năm 2012 trên địa bàn. Nêu rõ thuận lợi, khó khăn trong thực hiện thủ tục
giải thể tự nguyện và bắt buộc HTX, LHHTX.
(Tổng hợp số liệu theo mẫu Phụ lục
II đính kèm)
- Việc xử lý các hành vi vi phạm pháp
luật của HTX, LHHTX và các cá nhân, tổ chức có liên quan
theo quy định của pháp luật trên địa bàn. Cụ thể: Xây dựng điều lệ không theo
quy định của Luật HTX; hoạt động chưa đúng quy định điều lệ; vi phạm quy định về
vốn góp, về phân phối thu nhập, về sử dụng đất, về xây dựng các quỹ, tài sản
thuộc sở hữu tập thể (trong đó có tài sản không chia theo quy định của Luật HTX
2012), về nợ đọng thuế, phí với Nhà nước; giải quyết các mâu thuẫn phát sinh
trong HTX qua đơn thư, khiếu nại, tố cáo của thành viên, tập thể thành viên
HTX, LHHTX…), xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định số,
50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong
lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
- Công tác thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với KTTT, HTX (tần suất, số lần và kết
quả thực hiện); thực hiện tổng kết, đánh giá định kỳ
và rút kinh nghiệm về quản lý nhà nước đối với KTTT, HTX của bộ, ngành, địa
phương.
- Việc thực hiện chế độ báo cáo của
các HTX, LHHTX, các cơ quan có liên quan theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 và Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
03/2014/TT-BKHĐT ; Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/2/2020 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về đánh giá phân loại HTX và các quy định hiện hành.
4. Tình hình thực hiện chính sách
hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước
4.1 Tình hình đăng ký, phân bổ vốn đầu
tư công, vốn sự nghiệp, các chương trình mục tiêu quốc gia, vốn ngân sách nhà nước
khác của bộ, ngành, địa phương cho khu vực KTTT, HTX từ
năm 2013 đến năm 2021.
4.2 Tổng hợp kết quả thực hiện các nội
dung của Điều 6 Luật HTX năm 2012, Nghị định số 193/2013/NĐ-CP , Nghị định số 107/2017/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định
số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương
trình hỗ trợ phát triển HTX giai đoạn 2015-2020, Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương
trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2021 - 2025 và bổ sung thêm các
chính sách bảo hiểm, hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của HTX với
doanh nghiệp ..., cụ thể như sau:
- Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực;
- Chính sách xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường;
- Chính sách ứng dụng khoa học, kỹ
thuật và công nghệ mới;
- Chính sách tiếp cận vốn và quỹ hỗ
trợ phát triển HTX;
- Chính sách tạo điều kiện tham gia
các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội;
- Chính sách thành lập mới HTX, LHHTX;
- Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng;
- Chính sách giao đất, cho thuê đất;
- Chính sách ưu đãi về tín dụng;
- Chính sách hỗ trợ vốn, giống khi gặp
khó khăn do thiên tai, dịch bệnh;
- Chính sách hỗ trợ chế biến sản phẩm;
- Chính sách hỗ trợ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động và thành viên trong HTX;
- Chính sách ưu đãi về thuế, phí và lệ
phí...;
- Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm của HTX với doanh nghiệp;
- Chính sách hỗ trợ HTX nông nghiệp
mua bảo hiểm nông nghiệp qua HTX.
(Tổng hợp số liệu theo mẫu
Phụ lục III đính kèm)
Nêu chi tiết số HTX được hỗ trợ, số
tiền hỗ trợ, cho vay, bảo lãnh; diện tích đất được giao...; chất lượng và hiệu
quả của các chính sách trong thực tiễn; tình hình bố trí các nguồn lực tài
chính thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển HTX; những thuận
lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
4.3 Tình hình triển khai Quyết định số
445/QĐ-TTg ngày 21/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng Đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020”; tình hình triển khai Quyết định số
167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình HTX kiểu mới
hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025”.
4.4 Tình hình hỗ trợ các tổ hợp tác
trong giai đoạn 2013-2021.
5. Tình hình hợp tác quốc tế
Báo cáo tình hình hợp tác quốc tế của
bộ, ngành, cơ quan, địa phương; các hoạt động của các tổ chức quốc tế trong việc
phát triển KTTT, HTX như: hợp tác chia sẻ kinh nghiệm quốc tế, viện trợ đầu tư
phát triển; hoàn thiện khung khổ lý và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước; hỗ
trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; tuyên truyền và
nâng cao nhận thức về HTX; hỗ trợ tư vấn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
cho HTX, xây dựng mô hình HTX... trên địa bàn.
II. TÌNH HÌNH PHÁT
TRIỂN KTTT, HTX TỪ KHI LUẬT HTX NĂM 2012 CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH
- Các bộ, ngành đánh giá tình hình phát triển KTTT, HTX trong phạm vi ngành, lĩnh vực phụ trách.
- Liên minh HTX Việt Nam và các
địa phương đánh giá KTTT, HTX theo từng lĩnh
vực, cụ thể theo 8 nhóm như sau:
(1) KTTT, HTX hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp.
(2) KTTT, HTX hoạt động trong lĩnh vực
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
(3) KTTT, HTX hoạt động trong lĩnh vực
thương mại - dịch vụ.
(4) KTTT, HTX hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng (xây dựng, nhà ở...).
(5) KTTT, HTX hoạt động trong lĩnh vực
vận tải.
(6) KTTT, HTX hoạt động trong lĩnh vực
tín dụng.
Tình hình phát triển của Quỹ tín dụng
nhân dân trong thời gian qua về quy mô, chất lượng hoạt động,
xếp hạng (theo Thông tư số 42/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân).
(7) KTTT, HTX hoạt động trong lĩnh vực
môi trường.
(8) KTTT, HTX hoạt động trong lĩnh vực
khác (y tế, cung cấp nước sạch, quản lý chợ, điện...).
1. Tình hình phát triển HTX, LHHTX
(gọi chung là HTX)
1.1. Số lượng và thành viên của
HTX trong giai đoạn 2013-2021:
- Đánh giá sự phát triển về số lượng
HTX dự kiến đến thời điểm 31/12/2021. Trong đó có số lượng HTX thành lập mới, số
lượng HTX đang hoạt động, ngưng hoạt động, số lượng HTX đã chuyển đổi, giải thể; tình hình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
HTX,...nói chung và theo từng lĩnh vực hoạt động của HTX.
- Đánh giá sự phát triển về thành
viên, người lao động trong HTX: Mức độ tăng/giảm về số lượng thành viên và người
lao động trong HTX theo từng lĩnh vực và theo từng năm. Đánh giá vai trò, hiệu
quả của các thành viên là pháp nhân tham gia vào HTX so với
thành viên cá nhân, hộ gia đình. Đánh giá tỷ lệ thành viên
không chính thức (chỉ tham gia liên kết sản xuất kinh doanh, góp vốn đầu tư) so
với thành viên chính thức của HTX. Thành viên không chính thức,
cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có khó khăn gì trong việc gia nhập HTX hoặc HTX
có khó khăn gì trong việc phát triển số lượng thành viên.
- Đánh giá mức độ tuân thủ quyền và
nghĩa vụ của thành viên HTX: Tỷ lệ thành viên sử dụng sản
phẩm, dịch vụ do HTX cung cấp theo quy định; tỷ lệ thành viên thường xuyên tham gia các hoạt động của HTX (thể hiện
qua tham gia Đại hội thành viên và các hoạt động do HTX tổ chức).
- Đánh giá sự phát triển về vốn điều
lệ của HTX: Tổng vốn điều lệ của HTX; bình quân vốn điều lệ/HTX;
bình quân vốn góp của thành viên; số thành viên góp vốn; số thành viên chưa góp
vốn theo quy định.
- Báo cáo những
mô hình, hình thức tổ chức KTTT, HTX mới xuất hiện trên địa bàn (nếu có) về số
lượng, quy mô, lĩnh vực hoạt động như: HTX có thành lập công ty, mô hình tổ chức
liên kết các HTX cùng lĩnh vực hoạt động (như: Liên đoàn HTX,...), tổ chức đại
diện do các HTX tư thành lập,...
1.2. Tổ chức, quản lý HTX:
- Đánh giá các mô hình tổ chức quản
lý HTX trong giai đoạn 2013-2021: Số lượng HTX áp dụng mô
hình quản lý tách bạch Hội đồng quản trị HTX với Ban Giám đốc HTX; số lượng HTX
áp dụng mô hình Hội đồng quản trị HTX kiêm Ban Giám đốc của HTX (Chủ tịch HĐQT
kiêm giám đốc HTX); hiệu quả quản lý, điều hành của các mô
hình này trong thực tiễn (mặt được, hạn chế và nguyên nhân).
- Đánh giá về việc tuân thủ điều lệ
HTX, tổ chức đại hội thành viên HTX theo quy định.
- Đánh giá sự phát triển về số lượng
và chất lượng cán bộ quản lý HTX trong giai đoạn 2013-2021 (theo các trình độ
sơ, trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên), theo độ tuổi lao động.
- Đánh giá việc thực hiện chế độ kế
toán, kiểm toán, báo cáo tài chính, phương án; sản xuất kinh doanh hằng năm của
HTX. Số lượng HTX thực hiện chế độ kiểm toán nội bộ hoặc độc lập, kết quả đạt
được và khó khăn khi thực hiện.
1.3. Hiệu quả hoạt động của
HTX:
- Đánh giá sự phát triển về vốn và
tài sản của HTX trong giai đoạn 2013- 2021, trong đó chú ý
đánh giá sự phát triển về vốn chủ sở hữu, về tài sản không chia của HTX. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản không chia vào hoạt động sản
xuất kinh doanh, văn hóa, xã hội của HTX.
- Đánh giá sự phát triển các loại
hình dịch vụ, các hoạt động sản xuất, kinh doanh của HTX trong giai đoạn
2013-2021 (cung ứng đầu vào, hỗ trợ kỹ thuật, tổ chức sản xuất, cung ứng và
tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ tín dụng nội bộ và huy động vốn
nội bộ ... cho thành viên HTX, cho đối tượng khách hàng không phải là thành
viên HTX).
- Đánh giá sự phát triển về doanh thu
của HTX và lợi nhuận của HTX giai đoạn 2013-2021, trong đó phân tích rõ: Doanh
thu, lợi nhuận từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho thành viên; doanh thu, lợi
nhuận từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho đối tượng
không phải là thành viên HTX.
- Đánh giá việc thực hiện phân phối
thu nhập: Tình hình trích lập quỹ theo luật (quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự
phòng tài chính) và các quỹ khác của HTX, phân phối thu nhập còn lại cho thành
viên theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ, theo vốn góp.
- Đánh giá sự phát triển về tạo việc
làm trong giai đoạn 2013-2021: Tạo việc làm cho thành viên
HTX, cho lao động không phải là thành viên HTX (thường xuyên, thời vụ); số lao
động ở HTX được hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội.
- Đánh giá sự phát triển về thu nhập
của thành viên, người lao động của HTX, trong giai đoạn 2013-2021.
- Đóng góp của khu vực HTX vào ngân
sách nhà nước (NSNN) trong giai đoạn 2013-2021: nộp thuế, phí vào NSNN.
- Đánh giá mức độ HTX quan tâm tới
giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền, cung cấp thông tin cho thành viên,
người lao động trong HTX và cả người trẻ tuổi, đối tượng
tiềm năng của HTX.
- Đánh giá mức độ đóng góp của HTX đối
với cộng đồng, xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo, an sinh xã hội, an ninh trật
tự, bảo vệ môi trường trên địa bàn HTX hoạt động.
- Xếp loại hoạt động hiệu quả của HTX theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá HTX.
(Tổng hợp số liệu theo mẫu Phụ lục
IV, Phụ lục V Phụ lục VI đính kèm)
2. Tình hình phát triển của tổ hợp
tác từ năm 2013 đến 2021
Đánh giá sự phát triển về số lượng,
quy mô và hiệu quả hoạt động, kết quả, thuận lợi, khó khăn của các tổ hợp tác
trước và sau thời điểm Nghị định 77/2019/NĐ-CP ngày
10/10/2019 của Chính phủ về Tổ hợp tác ban hành.
Cơ quan quản lý nhà nước nêu khó
khăn, vướng mắc trong quản lý, theo dõi tổ hợp tác trên địa bàn. Có hạn chế gì
khi không quy định tổ hợp tác trong Luật Hợp tác xã năm 2012 như hiện nay
không.
(Tổng hợp số liệu theo mẫu Phụ lục IV đính kèm)
III. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, TỒN TẠI HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN, BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ GIẢI PHÁP
1. Kết quả đạt được
Trên cơ sở tình hình thực tế ở các mặt
đã nêu trên, các bộ, ngành, địa phương đánh giá khái quát kết quả đã đạt được
(so sánh hiệu quả so với Luật HTX năm 2003 trước đây) ở các nội dung chính như
sau:
1.1 Trong xây dựng, ban hành và phổ biến
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật HTX năm 2012.
1.2 Trong tổ chức bộ máy quản lý nhà
nước về KTTT, HTX.
1.3 Trong tổ chức thực hiện quản lý
nhà nước về KTTT, HTX.
1.4 Trong thực hiện chính sách hỗ trợ,
ưu đãi của Nhà nước.
1.5 Trong hợp tác quốc tế.
1.6 Tình hình HTX chấp hành các quy định
của pháp luật và sự phát triển của phong trào HTX.
1.7 Những kết quả đạt được khác.
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
2.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan có liên quan
Trình bày thực trạng và phân tích
nguyên nhân (khách quan, chủ quan) của các tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc
của các bộ, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thi hành Luật, cụ thể ở
các nội dung chính như sau:
2.1.1 Trong xây dựng, ban hành và phổ
biến các văn bản hướng dẫn thi hành Luật HTX năm 2012. Đánh giá những vấn đề chồng chéo, mâu thuẫn và không thống nhất giữa Luật HTX năm 2012
với các Luật chuyên ngành có liên quan. Nhận thức của người
dân, của thành viên HTX và của xã hội đối với KTTT, HTX.
2.1.2 Trong tổ chức bộ máy quản lý
nhà nước đối với lĩnh vực KTTT, HTX: Cơ cấu tổ chức, nhân sự và sự phối hợp giữa
các cơ quan QLNN với nhau và với Liên minh HTX.
2.1.3 Trong tổ chức thực hiện quản lý
nhà nước về KTTT, HTX: Đăng ký, chuyển đổi, giải thể, báo
cáo, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm HTX theo Nghị định số 50/2016/NĐ-CP
ngày 01/6/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt hành
chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư; khai thác hệ thống thông tin, đăng ký
kinh doanh, cơ sở dữ liệu về KTTT, HTX của bộ, ngành, địa phương.
2.1.4 Trong thực
hiện chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước: Nêu các chính sách khi triển khai
thực hiện đạt kết quả, chất lượng, hiệu quả chưa cao.
2.1.5 Trong phát triển hợp tác quốc tế.
2.1.6 Những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân khác.
2.2. Đối với HTX, thành viên HTX
Các địa phương, cơ quan quản lý trực
tiếp HTX trình bày những khó khăn, vướng mắc của HTX,
thành viên HTX trong quá trình hoạt động, thực hiện theo các quy định pháp luật
trên địa bàn, phân tích nguyên nhân của các vấn đề này:
2.2.1. Về vi phạm các nguyên tắc cơ bản
của HTX (Điều 7, Luật HTX năm 2012): Nội dung nào thường
xuyên vi phạm, chưa được nhận thức đầy đủ.
2.2.2. Về thực hiện quyền, nghĩa vụ
cho các thành viên HTX: HTX có đáp ứng 100% nhu cầu sản phẩm dịch vụ của thành
viên; thành viên có bị hạn chế quyền tham gia, biểu quyết
các hoạt động của HTX; việc đào tạo bồi dưỡng, cung cấp thông tin cho thành
viên; tiền lương, bảo hiểm, phúc lợi cho người lao động, việc tuân thủ hợp đồng
sản phẩm dịch vụ giữa thành viên và HTX...
2.2.3. Về khó
khăn trong huy động vốn sản xuất kinh doanh của HTX từ thành viên và bên ngoài
thành viên, thực hiện tín dụng nội bộ.
2.2.4. Về khó khăn trong hợp tác liên
kết chuỗi giá trị, hợp tác sản xuất kinh doanh với doanh nghiệp và các tổ chức
bên ngoài, tìm kiếm mở rộng thị trường.
2.2.5. Về chấp hành các quy định báo
cáo, kiểm tra, thủ tục và nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí,... với các cơ quan nhà nước.
2.2.6. Về khó khăn trong tiếp cận, thụ
hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước.
2.2.7. Các tồn tại, hạn chế khác của
HTX.
Lưu ý: Đối với mỗi nội dung của Luật,
nếu có tồn tại, vướng mắc cần nêu rõ cụ thể vướng mắc ở Điều, Khoản, điểm, nội
dung nào. Giải thích lý do và đề xuất phương án xử
lý ở Phần II.
3. Bài học kinh nghiệm
Những bài học kinh nghiệm rút ra từ
cơ quan quản lý nhà nước ở các cấp của HTX và xã hội sau
10 năm triển khai thi hành Luật.
Những bài học kinh nghiệm thực tế rút
ra từ chính các HTX trong quá trình hoạt động theo quy định của pháp luật, đặc
biệt là từ các mô hình HTX hoạt động hiệu quả.
4. Giải pháp
- Đề xuất các giải pháp phát huy những
kết quả đạt được và khắc phục nhưng tồn tại, hạn chế đã nêu trên.
- Đề xuất hoàn thiện nội dung và
phương thức thực hiện từng chính sách cần duy trì, nâng cao hiệu quả trong thời
gian tới.
- Giải pháp trong xây dựng Luật mới,
sự gắn kết các Luật chuyên ngành, công tác triển khai, sự quản lý, phối hợp và
vai trò trong tổ chức thực hiện giữa các cấp, các ngành, tổ chức đoàn thể,...
Phần II
KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HỢP TÁC XÃ
I. SỰ CẦN THIẾT
VÀ QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012
1. Sự cần thiết sửa đổi bổ sung Luật
HTX
Trình bày lý do, nguyên nhân cấp thiết
phải sửa đổi bổ sung một số điều của Luật hoặc xây dựng Luật
mới, quy định nào của Luật còn chưa thống nhất, chồng
chéo, trở thành rào cản cho sự phát triển của HTX, quy định nào của Luật còn hạn
chế, bất cập, không còn phù hợp với bối cảnh tình hình mới,...
2. Quan điểm, định hướng và chính
sách sửa đổi, bổ sung Luật HTX
Trình bày quan điểm, định hướng các
nhóm quy định, chính sách cần sửa đổi, bổ sung Luật HTX. Đồng thời giải thích,
chứng minh bằng lý luận khoa học và kinh nghiệm thực tiễn
thông qua tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật, báo cáo nghiên cứu cụ thể và
các mô hình HTX thực tế ở trong nước và quốc tế.
3. Đánh giá tác động của chính
sách, quy định đề xuất
Đánh giá tác động tích cực, tiêu cực
của các chính sách dự kiến sửa đổi, bổ sung trong Luật Hợp tác xã (sửa đổi)
trên các mặt: Kinh tế, xã hội, giới, thủ tục hành chính, hệ thống pháp luật đối
với Nhà nước, HTX và các cá nhân, tổ chức có liên quan, chịu sự tác động.
II. KIẾN NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012
Rà soát cụ thể các quy định của Luật
HTX năm 2012, chỉ ra quy định nào còn bất cập, chưa rõ,
không phù hợp cần đề xuất sửa đổi, bổ sung, xóa bỏ, cụ thể tại từng Chương, Điều,
Khoản, Mục.
1. Về tên Luật: Cho ý kiến về việc đổi tên
thành Luật Kinh tế hợp tác hoặc đề xuất một tên gọi khác phù hợp, đáp ứng các
yêu cầu về lý luận và thực tiễn phát triển các loại hình kinh tế hợp tác ở nước
ta, phù hợp với xu hướng phát triển của quốc tế.
2. Về đối tượng và phạm vi điều chỉnh
( Điều 1, Điều 2): Nghiên cứu, cho
ý kiến về việc bổ sung, mở rộng một số loại hình kinh tế hợp tác khác như tổ hợp
tác, liên đoàn HTX,... vào quy định trong Luật Hợp tác xã.
3. Về các khái niệm (Điều
3, Điều 4): Phân biệt, làm rõ khái niệm về kinh tế
hợp tác và kinh tế tập thể, các khái niệm về tổ hợp tác, HTX, liên hiệp HTX, liên
đoàn HTX, Liên minh HTX, sản phẩm dịch vụ của HTX...
4. Về phân loại HTX: Nghiên cứu định hướng phân loại và các tiêu chí phân loại HTX nhất là đối với các HTX hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực, đa địa
bàn; HTX tạo việc làm.
5. Về chính sách hỗ trợ (Điều 6): Nghiên cứu quy định một chương
về chính sách, hỗ trợ và ưu đãi của Nhà nước đối với lĩnh vực KTTT, HTX để nâng
cao hiệu quả, chất lượng, phù hợp với đặc thù của các từng đối tượng, loại
hình, lĩnh vực hoạt động của tổ chức kinh tế hợp tác:
- Trong các chính sách hiện có: những chính sách nào cần tiếp tục duy trì, những chính
sách nào không còn cần thiết, những chính sách nào cần sửa đổi, bổ sung, những chính sách nào là đặc thù dành riêng cho lĩnh vực kinh tế hợp
tác?...
- Đề xuất cụ thể nội dung chính sách,
đối tượng áp dụng và sự cần thiết của chính sách. Lưu
ý bổ sung các chính sách hỗ trợ, phát triển tổ hợp tác lên HTX.
6. Về quyền và nghĩa vụ (Điều 8, Điều 9): Các đề xuất cần bảo đảm
sự bình đẳng trong hoạt động của tổ chức kinh tế hợp tác với
các tổ chức kinh tế khác.
7. Về thành viên (Điều
13, Điều 14, Điều 15): Phân loại thành viên HTX (về
điều kiện tham gia; quyền, nghĩa vụ, của thành viên trong tổ chức), bảo đảm
không làm mất đi tính dân chủ, bình đẳng giữa các thành viên (mỗi thành viên có
một phiếu biểu quyết nhằm khuyến khích và thu hút mọi người tham gia (nhất là các
thành viên liên kết, người trẻ tuổi, đối tượng tiềm năng), tăng
cường tính hợp tác, phát huy được tinh thần làm chủ của
thành viên và sức mạnh tập thể của tổ chức.
8. Về góp vốn, huy động vốn (Điều 17, Điều 44): Đề xuất các
phương án về tỷ lệ vốn góp, hình thức góp vốn (bằng vốn góp hay cổ
phần), hình thức huy động vốn từ thành viên và từ xã hội gắn
với quyền và nghĩa vụ của người tham gia góp vốn; góp phần giải quyết vấn đề vốn
sản xuất cho HTX nhưng không làm mất đi tính dân chủ của thành viên trong HTX.
9. Về thành lập và đăng ký (từ Điều 19 đến Điều 28): Đề xuất phương
án xử lý những vấn đề còn tồn tại,
khó khăn trong việc thành lập, đăng ký HTX đang quy định trong Luật, các giải
pháp nâng cao hiệu quả bằng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số trong quản lý nhà nước.
10. Về tổ chức, quản lý HTX (từ Điều 29 đến Điều 41): Đề xuất những vấn đề về cơ cấu tổ chức, đại hội thành viên, về điều kiện bổ nhiệm, miễn
nhiệm cũng như quyền hạn và nghĩa vụ của các chức danh quản
lý trong HTX bảo đảm quyền làm chủ và chịu trách nhiệm của thành viên thông qua
bộ máy tổ chức, quản lý HTX.
11. Về quản lý tài chính, tài sản
(từ Điều 42 đến Điều 51): Đề xuất
về các loại quỹ trong HTX, tỷ lệ thu nhập trích quỹ; phương án phân phối thu nhập
cho thành viên. Quy định về các loại tài sản trong HTX, về tài sản không chia
(nguồn hình thành, tỷ lệ trích lập,...).
12. Về kiểm toán HTX: Cho ý kiến quy định cụ thể một chương về kiểm toán
HTX nhằm tạo sự minh bạch và phản ánh sức khỏe của HTX cho các thành viên
HTX và các đối tác của HTX, giúp HĐQT và ban giám đốc quản lý điều
hành hiệu quả, tạo điều kiện để HTX huy động vốn từ các tổ chức tín dụng bên
ngoài và là cơ sở để Nhà nước hỗ trợ cho HTX.
13. Về chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, giải thể, phá sản HTX (từ Điều 52 đến Điều 54): Đề xuất phương án xử lý các vấn đề còn vướng mắc
trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể,
phá sản HTX; xử lý tài sản (bao gồm tài sản không chia), vốn, nợ của HTX khi chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản.
14. Về tổ chức đại diện của HTX (Điều 57, Điều 58): Vai trò, vị trí,
chức năng của Liên minh HTX và các tổ chức đại diện cho HTX (Liên đoàn HTX).
15. Về quản lý nhà nước (Điều 59, Điều 60): Đề xuất về nội
dung quản lý nhà nước và trách nhiệm của các
cơ quan quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số nhằm tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả của công tác
quản lý nhà nước.
16. Về đăng ký lại, chuyển đổi HTX: Đăng ký, chuyển đổi HTX sang loại hình tổ
chức khác.
17. Kiến nghị về việc sửa các quy
định khác trong Luật: Nêu cụ thể về tên Điều, khoản, điểm...
và các nội dung cần chỉnh sửa.
(Tổng hợp số liệu theo mẫu Phụ lục VII đính kèm)
III. KIẾN NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KHÁC CÓ LIÊN QUAN
- Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện các Luật chuyên ngành, còn chưa thống nhất,
chồng chéo gây khó khăn, vướng mắc khi triển khai thi hành hoặc có sự bất bình
đẳng giữa doanh nghiệp và HTX.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật dưới luật quy định trực tiếp đến đối tượng HTX, HTX nông nghiệp như (Nghị
định số 193/2013/NĐ-CP , Nghị định số 107/2017/NĐ-CP , Nghị định số
55/2015/NĐ-CP , Nghị định số 45/2021/NĐ-CP, Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT , Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT , Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ,
Thông tư số 83/2015/TT-BTC , Thông tư số 24/2017/TT-BTC , Thông tư số
31/2018/TT-BTC...).
1. Về đầu tư góp vốn, mua cổ phần,
thành lập doanh nghiệp trong tổ chức kinh tế hợp tác (KTHT).
2. Về liên kết với doanh nghiệp và
các tổ chức kinh tế khác trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh.
3. Về cá nhân, pháp nhân cư trú ở nước
ngoài tham gia vào tổ chức KTHT.
4. Về huy động vốn từ các nhà đầu tư
bên ngoài, tín dụng nội bộ trong tổ chức KTHT.
5. Về miễn thuế giao dịch giữa thành
viên với tổ chức KTHT và các ưu đãi thuế khác.
6. Về quy định kế toán, kiểm toán
trong tổ chức KTHT để nâng cao tính minh bạch tài chính,
thu hút đầu tư.
7. Về tỷ lệ cung ứng, tiêu thụ sản phẩm,
dịch vụ, việc làm giữa thành viên và tổ chức KTHT.
8. Về hoàn thiện tổ chức bộ máy quản
lý nhà nước về KTHT; tăng cường thanh tra, kiểm tra, tránh thất thoát lãng phí
tài sản nhà nước.
9. Về Quỹ Hỗ trợ phát triển HTX.
11. Về chính sách khuyến khích tổ hợp
tác phát triển lên thành HTX.
12. Về các tiêu chí quan trọng cần sử
dụng để đánh giá về chất lượng và hiệu quả hoạt động, phát
triển của tổ chức KTHT (số lượng thành viên, doanh thu,.. )
13. Về tổ chức Đảng và các hội, đoàn
thể trong tổ chức KTHT.
14. Các vấn đề khác phát sinh trong
thực tiễn, chưa được Luật HTX điều chỉnh...
IV. KIẾN NGHỊ VỀ
CÔNG TÁC TỔ CHỨC THI HÀNH LUẬT HTX
Kiến nghị cụ thể đối với từng bộ,
ban, ngành, cơ quan Trung ương, địa phương có liên quan nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thi hành Luật HTX và đẩy mạnh phát triển
KTTT, HTX trong thời gian tới./.
PHỤ LỤC I
THỐNG KÊ CÁC VĂN BẢN VỀ KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
(Áp dụng
cho các địa phương)
STT
|
Danh
mục các văn bản
|
Năm
ban hành
|
Số
lượng văn bản ban hành từ năm 2013-2021
|
Văn
bản của Ban chỉ đạo PT KTTT, HTX cấp tỉnh
|
Văn
bản của Tỉnh/Thành ủy
|
Văn
bản của HĐND tỉnh
|
Văn
bản của UBND tỉnh
|
Đoàn
thể
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
....
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: đánh dấu X vào các ô từ 4 đến 8
(Áp
dụng cho các bộ, ngành, cơ quan Trung ương)
STT
|
Tên
văn bản, số ký hiệu
|
Năm
ban hành (từ 2013-2021)
|
I
|
Các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương trực tiếp triển khai thi hành Luật HTX
năm 2012 (quy định riêng cho đối tượng HTX)
|
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
II
|
Các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương liên quan đến tổ chức và hoạt động hợp
tác xã (quy định cho nhiều đối tượng, trong đó có HTX)
|
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
…..
|
|
PHỤ LỤC II
TÌNH HÌNH CHUYỂN ĐỔI VÀ GIẢI THỂ HỢP TÁC
XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
STT
|
Loại hình/lĩnh vực
|
ĐVT
|
Đang hoạt động
|
Không hoạt động
|
Tổng số HTX đang hoạt động
|
Đã chuyển
đổi theo Luật HTX 2012
|
Chưa đăng ký lại, chưa chuyển đổi theo Luật HTX 2012
|
Đã chuyển sang loại hình tổ chức khác
|
Tổng số HTX không hoạt động
|
Tạm ngừng hoạt động (dưới 12 tháng liên tục hoặc có đơn xin tạm ngừng hoạt động)
|
Ngừng hoạt động, chờ giải thể (liên
lạc được với
HTX)
|
Ngừng hoạt động (mất liên lạc với HTX, vẫn tồn tại
trên sổ sách)
|
Đang làm thủ tục giải thể, phá sản không vướng mắc
|
Đang làm thủ tục giải thể nhưng gặp khó khăn vướng mắc
hoặc tranh chấp
|
|
|
|
a=b+c+d
|
b
|
c
|
d
|
đ=e+g +h+i+k
|
e
|
g
|
h
|
i
|
k
|
I
|
Tổng số
HTX, trong đó:
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
nông nghiệp
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực
CN-TTCN
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực
xây dựng
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực
tín dụng
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực
thương mại
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Lĩnh vực vận
tải
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lĩnh vực
môi trường
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Lĩnh vực
nhà ở
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Lĩnh vực
khác
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng số
LHHTX, trong đó:
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
nông nghiệp
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực
CN-TTCN
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực
xây dựng
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực
tín dụng
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực
thương mại
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Lĩnh vực vận
tải
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_
|
-
|
7
|
Lĩnh vực môi trường
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Lĩnh vực
nhà ở
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Lĩnh vực
khác
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
TỔNG HỢP CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày
06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Stt
|
Nội dung chính sách
|
01/7/2013
|
Kết quả thực hiện
|
31/12/2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Số lượng
|
Kinh phí (Tr đồng)
|
Số lượng
|
Kinh phí (Tr đồng)
|
Số lượng
|
Kinh phí (Tr đồng)
|
Số lượng
|
Kinh phí (Tr đồng)
|
Số lượng
|
Kinh phí (Tr đồng)
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chính
sách hỗ trợ, ưu đãi chung HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo nguồn
nhân lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng nguồn
nhân lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ứng dụng KHKT, công nghệ mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tiếp cận vốn
và Quỹ hỗ trợ phát triển HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tạo điều kiện
tham gia các chương trình mục tiêu, phát triển KT-XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thành lập mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tổ chức lại
hoạt động hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hỗ trợ Bảo
hiểm xã hội, BHYT, BHTN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Ưu đãi về
thuế, phí và lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hỗ trợ đặc
thù khác của địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chính
sách hỗ trợ, ưu
đãi đối với HTXNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư phát triển KCHT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ miễn,
giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ưu đãi tín
dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ vốn,
giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch
bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ về
chế biến sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hỗ trợ mua bảo hiểm
nông nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hỗ trợ liên
kết sản xuất và tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hỗ trợ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Stt
|
Nội dung chính sách
|
Kết quả thực hiện (tiếp)
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
31/12/2021
|
Số lượng
|
Kinh phí (Tr đồng)
|
Số lượng
|
Kinh phí (Tr đồng)
|
Số lượng
|
Kinh phí (Tr đồng)
|
Số lượng
|
Kinh phí (Tr đồng)
|
Số lượng
|
Kinh phí (Tr đồng)
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chính
sách hỗ trợ, ưu đãi chung HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo nguồn
nhân lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng nguồn
nhân lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ứng dụng KHKT, công nghệ mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tiếp cận vốn
và Quỹ hỗ trợ phát triển HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tạo điều kiện
tham gia các chương trình mục tiêu, phát triển KT-XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thành lập mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tổ chức lại
hoạt động hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hỗ trợ Bảo
hiểm xã hội, BHYT, BHTN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Ưu đãi về
thuế, phí và lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hỗ trợ đặc
thù khác của địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chính
sách hỗ trợ, ưu
đãi đối với HTXNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư phát triển KCHT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ miễn,
giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ưu đãi tín
dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ vốn,
giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch
bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ về
chế biến sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hỗ trợ mua bảo hiểm
nông nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hỗ trợ liên
kết sản xuất và tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hỗ trợ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
CHỈ TIÊU CƠ BẢN PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ
(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày 06/8/2021 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
1/7/2013
|
Thực
hiện năm
|
31/12/2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
31/12/2021
|
I
|
Hợp
tác xã (HTX)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số HTX
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số HTX thành lập mới
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số HTX giải thể
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số HTX hoạt động hiệu quả
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số thành viên HTX
|
Thành
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên mới
|
Thành
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên là cá nhân
|
Thành
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên là đại diện hộ gia
đình
|
Thành
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên là pháp nhân
|
Thành
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số lao động thường xuyên trong
HTX
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lao động thường xuyên mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lao động là thành viên HTX
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng vốn hoạt động của HTX
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng giá trị tài
sản HTX
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Doanh thu bình quân một HTX
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu của HTX với thành viên
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lãi bình quân một HTX
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thu nhập bình quân của lao động thường
xuyên trong HTX
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tổng số cán bộ quản lý HTX
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cán bộ quản lý HTX đã qua đào tạo
đạt trình độ sơ, trung cấp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cán bộ quản lý HTX đã qua đào tạo
đạt trình độ cao đẳng, đại học trở lên
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Số cán bộ HTX được đóng BHXH
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Liên
hiệp hợp tác xã (LHHTX)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số liên hiệp HTX
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp HTX thành lập mới
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp HTX giải thể
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp HTX hoạt động hiệu quả
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số HTX thành viên
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số lao động trong liên hiệp
HTX
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng vốn hoạt động của HTX
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng giá trị tài sản HTX
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Doanh thu bình quân một liên hiệp
HTX
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lãi bình quân một liên hiệp HTX
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổ
hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số THT có đăng ký hoạt động với
chính quyền xã/phường/thị trấn
|
THT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số thành viên tổ hợp tác
|
Thành
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh thu bình quân một tổ hợp tác
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lãi bình quân một tổ hợp tác
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI HỢP TÁC XÃ NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Lĩnh vực hoạt động của HTX LHHTX
|
Tổng số (HTX, LHHTX)
|
Sản phẩm, dịch vụ cung ứng cho thành viên
|
Quy mô thành viên
|
Tổng nguồn vốn
|
Đánh giá phân loại HTX
|
Sản xuất
|
Tiêu dùng
|
Lao động
|
Hỗn hợp
|
Siêu nhỏ (<50 TV)
|
Nhỏ (50- 300 TV)
|
Vừa
(300- 1000 TV)
|
Lớn (>1000 TV)
|
Siêu nhỏ (< 1 tỷ đồng)
|
Nhỏ (1-5 tỷ đồng)
|
Vừa (5-50 tỷ đồng)
|
Lớn (>50 tỷ đồng)
|
Tốt (>80đ)
|
Khá (65- 80đ)
|
Trung bình (50- 65đ)
|
Yếu (<50đ)
|
|
Tổng số
(HTX/LHHTX)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực
CN-TTCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực
xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực
thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực vận
tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Lĩnh vực
môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lĩnh vực
nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Lĩnh vực
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Theo thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 01/4/2020 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã)
Riêng đánh giá, phân loại quỹ tín dụng nhân dân, đề
nghị gửi báo cáo năm 2020 theo Thông tư số 42/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
PHỤ LỤC VI
SỐ LƯỢNG HTX, LIÊN HIỆP HTX PHÂN LOẠI THEO NGÀNH NGHỀ
(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
1/7/2013
|
Thực
hiện năm
|
31/12/
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
31/12/
2021
|
I
|
HỢP TÁC XÃ
|
|
Tổng số HTX
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
HTX nông nghiệp
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
HTX công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
HTX xây dựng
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
HTX tín dụng
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
HTX thương mại
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
HTX vận tải
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HTX môi trường
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
HTX nhà ở
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
HTX khác
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
LIÊN HIỆP HTX (LHHTX)
|
|
Tổng số LHHTX
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
LHHTX nông nghiệp
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
LHHTX công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
LHHTX xây dựng
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
LHHTX tín dụng
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
LHHTX thương mại
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
LHHTX vận tải
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
LHHTX môi trường
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
LHHTX nhà ở
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
LHHTX khác
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
BẢNG ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT
ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Luật Hợp tác
năm 2012
|
Tồn
tại hạn chế, nguyên nhân
|
Nội
dung đề xuất sửa đổi, bổ sung
|
Ghi
chú
|
Tên: Luật Hợp tác xã (HTX)
|
|
|
|
CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
|
|
|
|
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
|
|
|
Điều 2. Đối tượng áp dụng
|
|
|
|
Điều 3. HTX, liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 4. Giải thích từ ngữ
|
|
|
|
Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với
HTX, liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 6. Chính sách hỗ trợ, ưu đãi của
Nhà nước
|
|
|
|
Điều 7. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
|
|
|
|
Điều 8. Quyền của HTX, liên hiệp
HTX
|
|
|
|
Điều 9. Nghĩa vụ của HTX, liên hiệp
HTX
|
|
|
|
Điều 11. Tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong HTX, liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
|
|
|
|
CHƯƠNG II. THÀNH VIÊN, HTX THÀNH VIÊN
|
|
|
|
Điều 13. Điều kiện trở thành thành viên, HTX thành viên
|
|
|
Điều 14. Quyền của thành viên, HTX
thành viên
|
|
|
|
Điều 15. Nghĩa vụ của thành viên,
HTX thành viên
|
|
|
|
Điều 16. Chấm dứt tư cách thành
viên, HTX thành viên
|
|
|
|
Điều 17. Góp vốn điều lệ và giấy chứng
nhận vốn góp
|
|
|
|
Điều 18. Trả lại, thừa kế vốn góp
|
|
|
|
CHƯƠNG III. THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ HTX, LIÊN HIỆP HTX
|
|
|
|
Điều 19. Sáng lập viên
|
|
|
Điều 20. Hội nghị thành lập HTX,
liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 21. Nội dung điều lệ HTX, liên
hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 22. Tên, biểu tượng của HTX,
liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 23. Đăng ký HTX, liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 24. Điều kiện cấp giấy chứng
nhận đăng ký HTX, liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 25. Sổ đăng ký thành viên, HTX
thành viên
|
|
|
|
Điều 26. Trụ sở chính của HTX, liên
hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 27. Văn phòng đại diện, chi
nhánh và địa điểm kinh doanh
|
|
|
|
Điều 28. Thay đổi nội dung đăng ký
của HTX, liên hiệp HTX
|
|
|
|
CHƯƠNG IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HTX, LIÊN HIỆP HTX
|
|
|
|
Điều 29. Cơ cấu tổ chức
|
|
|
|
Điều 30. Đại hội thành viên
|
|
|
|
Điều 31. Triệu tập đại hội thành
viên
|
|
|
|
Điều 32. Quyền hạn và nhiệm vụ của
đại hội thành viên
|
|
|
|
Điều 33. Chuẩn bị đại hội thành
viên
|
|
|
|
Điều 34. Biểu quyết trong đại hội thành
viên
|
|
|
|
Điều 35. Hội đồng quản trị HTX,
liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 36. Quyền hạn và nhiệm vụ của
hội đồng quản trị
|
|
|
|
Điều 37. Quyền hạn và nhiệm vụ của
chủ tịch hội đồng quản trị
|
|
|
|
Điều 38. Giám đốc (tổng giám đốc)
HTX, liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 39. Ban kiểm soát, kiểm soát
viên
|
|
|
|
Điều 40. Điều kiện trở thành thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát
viên, giám đốc (tổng giám đốc) HTX, liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 41. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách
chức, chấm dứt hợp đồng các chức danh quản lý HTX, liên hiệp HTX
|
|
|
|
CHƯƠNG V. TÀI SẢN, TÀI CHÍNH CỦA HTX, LIÊN HIỆP HTX
|
|
|
|
Điều 42. Xác định giá trị vốn góp
|
|
|
|
Điều 43. Tăng, giảm vốn điều lệ hợp
tác xã, liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 44. Huy động vốn và các khoản trợ
cấp, hỗ trợ
|
|
|
|
Điều 45. Vốn
hoạt động của HTX liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 46. Phân phối thu nhập
|
|
|
|
Điều 47. Quản lý, sử dụng các quỹ của
HTX, liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 48. Tài sản của HTX, liên hiệp
HTX
|
|
|
|
Điều 49. Xử lý tài sản và vốn của HTX
liên hiệp HTX khi giải thể
|
|
|
|
Điều 50. Xử lý các khoản lỗ, khoản
nợ của HTX, liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 51. Trình tự trả lại vốn góp
|
|
|
|
CHƯƠNG VI. CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN HTX, LIÊN HIỆP HTX
|
|
|
|
Điều 52. Chia, tách HTX, liên hiệp
HTX
|
|
|
|
Điều 53. Hợp nhất, sáp nhập HTX,
liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 54. Giải thể HTX, liên hiệp
HTX
|
|
|
|
Điều 55. Giải quyết yêu cầu tuyên bố
phá sản đối với HTX, liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 56. Thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký HTX, liên hiệp HTX
|
|
|
|
CHƯƠNG VII. TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA HTX, LIÊN HIỆP HTX
|
|
|
|
Điều 57. Tổ chức đại diện của HTX,
liên hiệp HTX
|
|
|
|
Điều 58. Tổ chức liên minh HTX Việt
Nam, tổ chức liên minh HTX tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
|
|
CHƯƠNG VIII. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI HTX, LIÊN HIỆP HTX
|
|
|
|
Điều 59. Nội dung quản lý nhà nước
|
|
|
|
Điều 60. Trách nhiệm của các cơ
quan quản lý nhà nước
|
|
|
|
Điều 61. Thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán
|
|
|
|
CHƯƠNG IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
|
|
|
|
Điều 62. Điều khoản chuyển tiếp
|
|
|
|
Điều 63. Hiệu lực thi hành
|
|
|
|
Điều 64. Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành
|
|
|
|
Các ý kiến khác, đề xuất khác
|
|
|
|
DANH
MỤC BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
(Kèm theo Quyết định
số 1078/QĐ-BKHĐT ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Phục vụ tổng kết 10 năm thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012:
- Chuyên đề 1: Chính sách đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực đối với hợp tác xã. Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất,
kiến nghị (giao Cục Phát triển Hợp tác xã,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì).
- Chuyên đề 2: Phát triển các dịch vụ
tài chính và các dịch vụ hỗ trợ, phát triển kinh doanh của các hợp tác xã trong
các chuỗi liên kết thị trường (giao Cục Phát triển Hợp tác xã, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì).
- Chuyên đề 3:
Chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cho hợp tác
xã nông nghiệp. Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị (giao
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì).
- Chuyên đề 4: Chính sách hỗ trợ vốn,
giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh; hỗ trợ chế biến sản phẩm; hỗ trợ
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đối với hợp tác xã
nông nghiệp. Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị (giao Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì).
- Chuyên đề 5: Tình hình hoạt động của
Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã. Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất, kiến
nghị (giao Bộ Tài Chính chủ trì).
- Chuyên đề 6: Chính sách thuế, xóa nợ
khê đọng đối với hợp tác xã, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dịch vụ hợp tác
xã cung ứng cho thành viên. Đánh giá kết quả thực hiện và
đề xuất, kiến nghị (giao Bộ Tài chính chủ trì).
- Chuyên đề 7: Chính sách bảo hiểm xã
hội đối với người lao động và cán bộ quản lý trong hợp tác xã. Đánh giá kết quả
thực hiện và đề xuất, kiến nghị (giao Bộ Lao động, Thương binh
và Xã hội chủ trì).
- Chuyên đề 8: Chính sách xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường đối với hợp tác xã. Đánh giá kết quả thực hiện
và đề xuất, kiến nghị (giao Bộ Công Thương chủ trì).
- Chuyên đề 9: Cơ chế, chính sách tín
dụng ngân hàng hỗ trợ phát triển hợp tác xã. Đánh giá kết quả đạt được và đề xuất,
kiến nghị (giao Ngân hàng nhà nước Việt Nam chủ trì).
- Chuyên đề 10: Chính sách về giao đất
và thuê đất đối với hợp tác xã nông nghiệp. Đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất,
kiến nghị (giao Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì).
- Chuyên đề 11: Chính sách ứng dụng
khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới cho hợp tác xã. Xu hướng phát triển, ứng dụng
chuyển đổi số để nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, hợp tác xã trong thời kỳ
cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Đánh giá và đề xuất giải pháp (giao Bộ
Khoa học và Công nghệ chủ trì).
- Chuyên đề 12:
Báo cáo rà soát văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định và cam kết trong điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên (giao Bộ Tư pháp chủ trì).
2. Phục vụ nghiên cứu xây dựng,
sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện Luật Hợp tác
xã:
- Chuyên đề 13: Kinh nghiệm quốc tế về
xây dựng luật và các chính sách cho khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã hiện nay trên thế giới (giao Cục
Phát triển Hợp tác xã, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì).
- Chuyên đề 14: Thực trạng và giải
pháp hoàn thiện thủ tục triển khai giải thể hợp tác xã và
chuyển đổi hợp tác xã sang loại hình tổ chức khác (giao Cục Phát triển Hợp
tác xã, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì).
- Chuyên đề 15: Nghiên cứu hoàn thiện
khung khổ pháp lý đăng ký hợp tác xã; ứng dụng công nghệ
thông tin trong đăng ký, đánh giá, phân loại chế độ báo cáo (giao Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) chủ trì).
- Chuyên đề 16: Hoàn thiện khung khổ
pháp lý, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác quản lý và chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước vực kinh tế tập thể, hợp tác xã (giao Cục Phát triển Hợp tác xã, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì).
- Chuyên đề 17: Kinh nghiệm quốc tế về
kiểm toán hợp tác xã. Thực trạng và giải pháp hoàn thiện
khung khổ pháp lý về kiểm soát nội bộ và kiểm toán hợp tác xã nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và minh bạch tài chính trong
hợp tác xã (giao Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì).
- Chuyên đề 18: Nghiên cứu hoàn thiện
quy định về mức độ giao dịch giữa thành viên và hợp tác xã hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp (giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì).
- Chuyên đề 19: Nghiên cứu giải pháp
hoàn thiện khung khổ pháp lý để hỗ trợ, thúc đẩy tổ hợp tác phát triển lên mô
hình hợp tác xã (giao Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì).
- Chuyên đề 20: Nghiên cứu về thành
viên liên kết, thành viên góp vốn, thành viên quản lý của hợp tác xã. Giải pháp
cân bằng trong phân phối thu nhập và quyền lợi đối với các
thành viên này trong hợp tác xã (giao Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ
trì).
- Chuyên đề 21: Nghiên cứu kinh nghiệm
quốc tế về các loại hình kinh tế tập thể của hợp tác xã và
hoàn thiện khung khổ pháp lý về các loại hình kinh tế tập thể
ở nước ta phù hợp với sự phát triển và hội nhập với quốc tế (giao Liên minh
Hợp tác xã Việt nam chủ trì).
- Chuyên đề 22: Nghiên cứu kinh nghiệm
quốc tế về tổ chức đại diện của hợp tác xã và hoàn thiện khung khổ pháp lý về tổ
chức đại diện hợp tác xã ở nước ta (giao Liên minh Hợp
tác xã Việt nam chủ trì).
- Chuyên đề 23: Nghiên cứu hoàn thiện
quy định về mức độ giao dịch giữa thành viên và hợp tác xã
hoạt động trong lĩnh vực giao thông (giao Bộ Giao thông vận tải chủ trì)./.