ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2018/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 26 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP
ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng
đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC
ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản
lý, sử dụng đất trồng
lúa;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của HĐND tỉnh về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng
đất chuyên trồng lúa
nước sang mục đích phi nông nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 939/TTr-STC ngày 20/12/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa trên địa bàn tỉnh Sơn La,
cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định mức thu tiền bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa khi chuyển đất
chuyên trồng lúa nước sang sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài
có liên quan đến quản lý, sử dụng đất trồng lúa được nhà nước giao, cho thuê đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp.
3. Mức
thu và thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa:
a) Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa:
Mức thu
|
=
|
Diện tích đất
chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
x
|
Giá của loại đất trồng lúa tính
theo Bảng giá đất đang được áp dụng theo từng địa bàn tại
thời điểm x 100% chuyển mục đích sử
dụng đất do UBND tỉnh ban hành
|
b) Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa:
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban
hành thông báo thu tiền bảo vệ đất trồng lúa, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất có trách nhiệm nộp đủ số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
theo quy định vào ngân sách tỉnh.
Quá ngày phải nộp theo quy định mà người sử dụng đất chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp chịu phạt tiền chậm nộp theo
quy định hiện hành.
Điều 2. Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí
Khoản tiền thu từ bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa, được sử dụng theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP
ngày 13/4/2015 về quản lý, sử dụng
đất trồng lúa.
Điều 3. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và người sử dụng đất:
1. Sở Tài
chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh
hướng dẫn việc thu, hạch toán và quản lý, sử dụng nguồn kinh phí bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa theo quy định.
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
kết quả khai hoang, phục hóa cải tạo đất và bổ sung diện tích đất trồng lúa nước
phải chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Căn cứ quyết định giao đất; cho
thuê đất của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền, có văn bản xác định cụ thể vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa
nước được chuyển thành đất phi nông nghiệp gửi Cục Thuế tỉnh để xác định và tổ
chức thu khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố
xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất trồng lúa, lập bản đồ đất trồng lúa
theo quy định.
4. Cục
Thuế tỉnh
- Tổ chức thu tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa đối với cơ quan, tổ chức, nộp vào ngân sách tỉnh.
- Chỉ đạo, đôn đốc Chi cục thuế các
huyện, thành phố tổ chức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với hộ
gia đình, cá nhân, nộp vào ngân sách tỉnh.
5. Các sở,
ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm thực hiện các quy
định có liên quan tại quyết định này.
6. UBND
các huyện, thành phố:
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường trong việc xác định cụ thể
vị trí, diện tích, ranh giới đất chuyên trồng lúa nước được chuyển thành đất
phi nông nghiệp.
b) Xác định và tổ chức thu tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh đối với hộ gia đình, cá nhân.
c) Tổ chức công khai và quản lý chặt
chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa của địa phương đã được xét duyệt theo đúng quy định.
d) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về
việc bảo vệ diện tích, chỉ giới chất
lượng đất lúa nước theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt.
7. Tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất
chuyên trồng lúa nước (gọi là người sử dụng đất):
a) Thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về đất đai và phải nộp khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào ngân sách theo quy định.
b) Lập bản kê
khai số tiền phải nộp tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được nhà nước giao, cho thuê và
nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định.
c) Thực hiện
đúng các quy định tại Điều 6 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP
ngày 13/4/2015 của Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 10/01/2019, thay thế Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Các nội dung khác không quy định tại
Quyết định này, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều
5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Tài
nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục
trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho
bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (B/c);
- Bộ Tư pháp (B/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (B/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
(B/c);
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL
- Bộ Tư pháp;
- Như Điều 5;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH, Hà 45 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|