Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 560/KH-UBND 2019 Đề án dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục tỉnh Quảng Bình

Số hiệu: 560/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Trần Tiến Dũng
Ngày ban hành: 24/04/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 560/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 24 tháng 4 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2020 ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017-2025

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 – 2025;

Kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số 2658/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 7 năm 2018 của Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo);

Nhiệm vụ trọng tâm năm 2020 thuộc Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân tại địa phương (Kèm theo Công văn số 1354/BGDĐT-ĐANN ngày 02/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 21/01/2019 về việc triển khai thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2025.

II. MỤC TIÊU CHUNG

Đổi mới việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, tiếp tục triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo, nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc; tăng cường năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực trong thời kỳ hội nhập, góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển tỉnh Quảng Bình.

III. NHIỆM VỤ

1. Nhiệm vụ 1: Tổ chức triển khai thực hiện chương trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ

1.1. Mục tiêu: Triển khai thực hiện chương trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ cho các cấp học và trình độ đào tạo theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế, phù hợp với đặc thù của địa phương.

1.2. Nội dung, hoạt động:

a) Đối với giáo dục mầm non và phổ thông:

- Triển khai thực hiện chương trình làm quen với tiếng Anh cho trẻ mầm non và chương trình làm quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2 theo lộ trình của Bộ GD&ĐT;

- Tiếp tục triển khai mở rộng dạy học theo chương trình tiếng Anh 10 năm thí điểm cho 100% trường Tiểu học, 90% trường THCS;

- Khuyến khích các trường Tiểu học, THCS, THPT có đủ điều kiện về giáo viên triển khai dạy Toán và các môn khoa học tự nhiên bằng tiếng Anh.

b) Đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học:

- Tiếp tục khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học có đủ điều kiện về giáo viên, giảng viên triển khai dạy các môn chuyên ngành bằng tiếng Anh;

- Triển khai các chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo theo lộ trình của Bộ GD&ĐT.

c) Đối với giáo dục thường xuyên:

Triển khai thực hiện chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội theo lộ trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết xem ở Phụ lục 1)

1.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020

1.5. Đơn vị chủ trì:

- Đối với giáo dục mầm non và phổ thông: Sở GD&ĐT Quảng Bình

- Đối với giáo dục nghề nghiệp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Đối với giáo dục đại học: Trường Đại học Quảng Bình

1.6. Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.

1.7. Kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước, các nguồn kinh phí khác.

2. Nhiệm vụ 2: Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế

2.1. Mục tiêu: Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.

2.2. Nội dung, hoạt động:

a) Triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế;

b) Triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ:

- Hướng dẫn sử dụng ngân hàng dữ liệu của Bộ GD&ĐT về hoạt động kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với giáo dục phổ thông theo lộ trình;

- Sử dụng các công cụ đánh giá năng lực ngoại ngữ, ngân hàng đề thi và ngân hàng câu hỏi thi đánh giá năng lực ngoại ngữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo để đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh đối với học sinh phổ thông, học sinh và sinh viên hệ trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng: Đề xuất chỉ tiêu đánh giá: 2.000 học sinh, sinh viên;

c) Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ theo kế hoạch và lộ trình của Bộ GD&ĐT: Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 50 người.

2.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết xem ở Phụ lục 1)

2.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020

2.5. Đơn vị chủ trì: Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Quảng Bình

2.6. Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.

2.7. Kinh phí thực hiện:

- Đánh giá năng lực đầu ra của học sinh, sinh viên: 200 triệu đồng (Hai trăm triệu đồng).

- Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí NN: 500 triệu đồng (Năm trăm triệu đồng);

3. Nhiệm vụ 3: Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng

3.1. Mục tiêu: Tuyển dụng đủ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ. Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác và các môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ nhằm đáp ứng nhu cầu giảng dạy và nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ các cấp và ngành, nghề đào tạo.

3.2. Nội dung, hoạt động:

a) Tuyển dụng đủ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, giáo viên dạy chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu triển khai dạy và học ngoại ngữ năm học 2020-2021.

b) Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ:

Tổng số giáo viên tiếng Anh phổ thông hiện có: 939 GV (TH có 375 GV, THCS có 355 GV, THPT có 209 GV).

- Tổng số giáo viên tiếng Anh hiện đạt chuẩn: TH 272, THCS 316, THPT 166

- Tổng số tiếng Anh phổ thông chưa đạt chuẩn: 183 GV

- Tổng số giảng viên ngoại ngữ giáo dục nghề nghiệp và đại học hiện có: 31

- Tổng số giảng viên ngoại ngữ giáo dục nghề nghiệp và ĐH hiện đạt chuẩn: 23

- Tổng số giảng viên ngoại ngữ giáo dục nghề nghiệp và ĐH chưa đạt chuẩn: 08

- Đề xuất nội dung và chỉ tiêu bồi dưỡng:

+ Bồi dưỡng năng lực NN: 100 chỉ tiêu cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ;

+ Bồi dưỡng năng lực sư phạm: 200 chỉ tiêu cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ;

c) Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho giáo viên, giảng viên dạy toán, các môn khoa học và chuyên ngành: Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 100 người;

d) Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên tiếng Anh giảng dạy chương trình, học liệu cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh: Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 100 giáo viên.

3.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết xem ở Phụ lục 1).

3.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020

3.5. Đơn vị chủ trì: Bộ Giáo dục và Đào tạo

3.6. Đơn vị phối hợp: Sở GD&ĐT Quảng Bình; các sở, ngành, đơn vị liên quan.

3.7. Kinh phí thực hiện:

- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ: 1.500 triệu đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng);

- Bồi dưỡng năng lực sư phạm: 2.000 triệu đồng (Hai tỷ đồng);

- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho giáo viên, giảng viên dạy toán, các môn khoa học và chuyên ngành: 1.500 triệu đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng);

- Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên tiếng Anh mầm non: 1.000 triệu đồng (Một tỷ đồng).

4. Nhiệm vụ 4: Tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ)

4.1. Mục tiêu: Nâng cao năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức địa phương đáp ứng nhu cầu và nâng cao hiệu quả công tác trong thời kì hội nhập quốc tế.

4.2. Nội dung, hoạt động:

a) Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh: Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 100 CB, CC, VC cấp tỉnh;

b) Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (Thực hiện theo kế hoạch của các địa phương).

4.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết xem ở Phụ lục 1).

4.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020

4.5. Đơn vị chủ trì: Bộ GD&ĐT

4.6. Đơn vị phối hợp: Sở GD&ĐT, Sở Nội vụ Quảng Bình, các sở, ngành, đơn vị liên quan.

4.7. Kinh phí thực hiện:

- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho CB, CC, VC cấp tỉnh: 1.500 triệu đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng).

- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho CB, CC, VC cấp huyện (nếu có): Kinh phí các địa phương, đơn vị và nguồn kinh phí khác.

5. Nhiệm vụ 5: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ

5.1. Mục tiêu: Bổ sung, tăng cường trang thiết bị, học liệu thiết yếu đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin một cách có hiệu quả trong dạy học ngoại ngữ.

5.2. Nội dung, hoạt động:

a) Mua sắm, lắp đặt phòng học ngoại ngữ, trang thiết bị, phần mềm, học liệu phục vụ việc dạy và học ngoại ngữ các cơ sở giáo dục: 80 phòng.

b) Bồi dưỡng nâng cao năng lực sử dụng trang thiết bị phục vụ dạy học ngoại ngữ và hệ thống học liệu ngoại ngữ trực tuyến cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ và cán bộ kỹ thuật: Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 50 người

5.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết xem ở Phụ lục 1).

5.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020

5.5. Đơn vị chủ trì: Sở GD&ĐT Quảng Bình

5.6. Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.

5.7. Kinh phí thực hiện:

- Mua sắm, lắp đặt phòng học ngoại ngữ: 20.000 triệu đồng (Hai mươi tỷ đồng).

- Bồi dưỡng nâng cao năng lực sử dụng trang thiết bị phục vụ dạy học ngoại ngữ và hệ thống học liệu ngoại ngữ trực tuyến: 500 triệu đồng.

6. Nhiệm vụ 6: Đẩy mạnh công tác truyền thông, hợp tác quốc tế, xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ

6.1. Mục tiêu: Tuyên truyền kịp thời và đầy đủ nhằm nâng cao nhận thức toàn xã hội về tầm quan trọng của Đề án; mở rộng hợp tác quốc tế và tăng cường xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ.

6.2. Nội dung, hoạt động:

a) Tiếp tục tăng cường công tác truyền thông về Đề án, các hoạt động dạy và học ngoại ngữ nhằm cung cấp thông tin kịp thời, nâng cao nhận thức toàn xã hội;

b) Phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường sử dụng ngoại ngữ; phát động các phong trào học và sử dụng ngoại ngữ (ngày hội, ngoại khóa, câu lạc bộ ngoại ngữ, các hội thi tự nguyện về ngoại ngữ ...).

6.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết xem ở Phụ lục 1).

6.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020

6.5. Đơn vị chủ trì: Sở GD&ĐT Quảng Bình

6.6. Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.

6.7. Kinh phí thực hiện: Kinh phí các cơ sở giáo dục và nguồn kinh phí khác.

7. Nhiệm vụ 7: Đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ

7.1. Mục tiêu: Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ tại địa phương bằng cách phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ, các tổ chức, cá nhân trong việc hỗ trợ, hợp tác, đầu tư vào dạy học ngoại ngữ.

7.2. Nội dung, hoạt động:

a) Khuyến khích trung tâm ngoại ngữ, ngoại ngữ - tin học tại địa phương và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ;

b) Khuyến khích và phát huy cơ chế tự chủ của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong việc nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.

7.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết xem ở Phụ lục 1).

7.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020

7.5. Đơn vị chủ trì: Sở GD&ĐT Quảng Bình

7.6. Đơn vị phối hợp: Các trung tâm ngoại ngữ, các sở, ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan.

7.7. Kinh phí thực hiện: Nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí khác.

8. Nhiệm vụ 8: Nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án

8.1. Mục tiêu: Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác quản lý, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ của Đề án, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.

8.2. Nội dung, hoạt động:

a) Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, chỉ đạo cho đội ngũ quản lý Đề án địa phương: Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 40 người.

b) Báo cáo định kì theo hướng dẫn của địa phương và Bộ GD&ĐT.

c) Tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kì và đột xuất việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.

8.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết xem ở Phụ lục 1).

8.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020

8.5. Đơn vị chủ trì: Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Quảng Bình, UBND các huyện/thị xã/thành phố

8.6. Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.

8.7. Kinh phí thực hiện:

- Bồi dưỡng cán bộ quản lý Đề án: 400 triệu đồng

- Tổ chức kiểm tra, giám sát của BCĐ cấp tỉnh: 80 triệu đồng

IV. KINH PHÍ

1. Nguồn kinh phí

Nguồn ngân sách nhà nước bố trí hằng năm cho chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề (bao gồm chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên) theo phân cấp ngân sách nhà nước; kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Nguồn thu của các cơ sở giáo dục và đào tạo; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa khác.

2. Tổng kinh phí thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện: 29.180 triệu đồng (Hai mươi chín tỷ một trăm tám mươi triệu đồng chẵn).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp với các sở, cơ quan liên quan, các địa phương tổ chức triển khai thực hiện; chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc, các phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch đối với giáo dục nghề nghiệp.

3. Sở Tài chính

Căn cứ vào khả năng ngân sách tỉnh, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chi kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.

4. Các sở, ngành, cơ quan liên quan thuộc tỉnh

Các sở, ngành, cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật hiện hành.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

Xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể hóa các nhiệm vụ để chỉ đạo, triển khai thực hiện trên địa bàn.

Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch tại địa phương, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.

6. Các cơ sở giáo dục

Quán triệt và tích cực, chủ động triển khai các hoạt động trong khuôn khổ Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm 2020 thuộc Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ./.

 

 

Nơi nhận:
- BQL ĐA NNQG;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: GDĐT, LĐTBXH, TC;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCh
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Tiến Dũng

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 560/KH-UBND ngày 24/04/2019 thực hiện nhiệm vụ 2020 Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.011

DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.218.230
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!