UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2015/QĐ-UBND
|
Hoà Bình, ngày 07 tháng 12 năm
2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ
DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH; THỜI GIAN SỬ DỤNG
VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ; DANH MỤC VÀ GIÁ QUY ƯỚC
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC BIỆT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HOÀ BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước
ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ
trưởng Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn
tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 294/TTr-STC
ngày 04/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Danh mục, thời gian
sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Thời gian sử
dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; Danh mục và giá
quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hoà
Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các
Ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo);
- Bộ Tài chính; (báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư Pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh HB;
- Thường trực Tỉnh uỷ, TT/HĐND tỉnh;
- Chủ tịch & các PCT /UBND tỉnh ;
- Chánh/Phó CVPUBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT,
TCTM, TT (100b).
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ
TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH; THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ
HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ; DANH MỤC VÀ GIÁ QUY ƯỚC TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH ĐẶC BIỆT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HOÀ BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37 /2015/QĐ-UBND Ngày 07 tháng 12 năm 2015
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
1. Quy định về tiêu chuẩn nhận biết tài sản đặc thù;
Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô
hình; thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù;
danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Các quy định khác về tiêu chuẩn nhận biết tài
sản cố định không nêu tại quy định này, thì thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng
ngân sách nhà nước và pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã
hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội-nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi
quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình.
Chương II
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 3. Tiêu chuẩn nhận biết đối với tài sản đặc
thù.
1. Những tài sản (trừ tài sản là nhà, vật kiến trúc) có thời
gian sử dụng trên một năm và có nguyên giá từ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)
đến dưới 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) được quy định là tài sản cố định đặc
thù.
2. Tài sản là trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ (như thuỷ tinh,
gốm, sành, sứ…) phục vụ nghiên cứu khoa học, thí nghiệm có nguyên giá từ
10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên được quy định là tài sản cố định đặc
thù.
Điều 4. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao
mòn tài sản cố định đặc thù.
1. Danh mục tài sản cố định đặc thù:
a) Máy móc thiết bị văn phòng.
b) Phương tiện vận tải.
c) Máy móc, thiết bị.
d) Trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ phục vụ nghiên cứu
khoa học, thí nghiệm.
2. Danh mục chi tiết, thời gian sử dụng và tỷ lệ
tính hao mòn đối với các tài sản nêu tại Khoản 1 Điều này thực
hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 5. Tiêu chuẩn nhận biết đối với tài sản cố
định vô hình.
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có
hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đầu tư chi phí
tạo lập tài sản, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn:
1. Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
2. Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng)
trở lên.
Điều 6. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố
định vô hình.
Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài
sản cố định vô hình thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 2 ban
hành kèm theo Quy định này.
Điều 7. Danh mục và giá quy ước tài sản cố định
đặc biệt
1. Tài sản không thể đánh giá được giá trị thực
nhưng đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về hiện vật được quy định là
tài sản cố định đặc biệt.
2. Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc
biệt thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quy
định này.
3. Nguyên giá tài sản cố định đặc biệt được xác
định theo giá quy ước tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quy định
này để ghi sổ kế toán.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban ngành, đoàn thể;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm thực việc quản
lý, tính hao mòn tài sản cố định theo đúng quy định tại Thông tư số
162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết
định này.
Điều 9. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị kịp thời
phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét,
sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|