Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 5943/BTNMT-TCMT 2018 hướng dẫn Thông tư 08/2018/TT-BTNMT

Số hiệu: 5943/BTNMT-TCMT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Võ Tuấn Nhân
Ngày ban hành: 26/10/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5943/BTNMT-TCMT
V/v hướng dẫn thực hiện Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT và Thông tư số 09/2018/TT-BTNMT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2018

 

Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 14 tháng 9 năm 2018, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT và Thông tư số 09/2018/TT-BTNMT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (sau đây gọi là Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT và Thông tư số 09/2018/TT-BTNMT). Bộ Tài nguyên và Môi trường yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện một số nội dung sau:

1. Khẩn trương rà soát, cập nhật lại tình hình cấp Giấy xác nhận còn hiệu lực trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trường hợp quý Sở không cập nhật, cơ quan Hải quan không có căn cứ cho phép thông quan, dẫn đến tồn đọng phế liệu tại cảng và gây thiệt hại cho doanh nghiệp.

2. Từ ngày 29 tháng 10 năm 2018, theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT và Thông tư số 09/2018/TT-BTNMT, Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất. Do đó, để thống nhất phương thức triển khai 02 Thông tư nêu trên, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi quý Sở hướng dẫn thực hiện tại Phụ lục 1 kèm theo Công văn này.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi tới quý Sở thông tin về các tổ chức, cá nhân đã được Bộ cấp Giấy xác nhận bao gồm: số hiệu Giấy xác nhận, hiệu lực Giấy xác nhận, chủng loại, mã HS phế liệu, khối lượng được phép nhập khẩu, khối lượng phế liệu đã nhập khẩu đến ngày 28 tháng 10 năm 2018, chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Công văn này.

4. Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường khẩn trương lập hộp thư điện tử thuộc hệ thống thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ hoạt động thông quan phế liệu nhập khẩu, tiếp nhận và thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu trong đó có thông tin về chủng loại, mã HS, khối lượng phế liệu nhập khẩu. Thông tin về hộp thư điện tử được thông báo bằng văn bản đến Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua email: gxnphelieu.qlct@vea.gov.vn hoặc gxnphelieu.qlct@monre.gov.vn) và Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính trước ngày 29/10/2018.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị liên hệ với Tổng cục Môi trường thông qua Vụ Quản lý chất thải (email: gxnphelieu.qlct@vea.gov.vn hoặc gxnphelieu.qlct@monre.gov.vn) để được giải đáp, hỗ trợ thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Thứ trưởng Trần Quý Kiên;
- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCMT, QLCT (70).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Võ Tuấn Nhân

 

PHỤ LỤC 1

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 08/2018/TT-BTNMT VÀ THÔNG TƯ SỐ 09/2018/TT-BTNMT
(Ban hành kèm theo Công văn số 5943/BTNMT-TCMT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Ngày 14 tháng 9 năm 2018, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT và Thông tư số 09/2018/TT-BTNMT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với 06 nhóm phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, bao gồm: sắt, thép; nhựa; giấy; thủy tinh; kim loại màu; xỉ hạt lò cao (xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép), trong đó có nội dung quy định về hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất. Để bảo đảm tính thống nhất trong hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất và phù hợp quy định pháp luật, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số nội dung sau:

1. Căn cứ pháp lý kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất

- Căn cứ quy định tại Điều 76 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã xây dựng các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.

- Các quy định về chất lượng phế liệu nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu được xây dựng căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý chất lượng hàng hóa, bao gồm: Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007, Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây viết tắt là Nghị định số 132/2008/NĐ-CP) và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Nghị định số 74/2018/NĐ-CP). Theo đó, phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất là hàng hóa nhóm 2 và phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng khi nhập khẩu theo quy định tại các văn bản nêu trên.

2. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất

Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Khoản 9 Điều 7 Nghị định số 32/2008/NĐ-CP: kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu là trách nhiệm của cơ quan được phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc bộ quản lý ngành, lĩnh vực, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT và Thông tư số 09/2018/TT-BTNMT, cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu là Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà máy, cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (sau đây viết tắt là Sở Tài nguyên và Môi trường).

Đối với những tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu cho lô hàng của nhiều cơ sở sản xuất thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đăng ký đã được cấp Giấy xác nhận trên địa bàn một số tỉnh khác nhau, trách nhiệm kiểm tra nhà nước đối với chất lượng phế liệu nhập khẩu là Sở Tài nguyên và Môi trường nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra nhà nước thực hiện. Chứng thư giám định phế liệu được gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu để thực hiện tiếp nhận đăng ký và trả kết quả kiểm tra nhà nước.

Từ ngày 29 tháng 10 năm 2018, Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT và Thông tư số 09/2018/TT-BTNMT có hiệu lực, do đó, quy định về thông báo lô hàng phế liệu nhập khẩu được quy định tại Điều 10 Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2018 hết hiệu lực. Tuy nhiên, đối với những lô hàng đã được Tổng cục Môi trường thông báo nhập khẩu trước ngày 29 tháng 10 năm 2018, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu tiếp tục được sử dụng văn bản đã được Tổng cục Môi trường thông báo để làm thủ tục thông quan tại cửa khẩu.

3. Kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu

Trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất được thực hiện như sau:

3.1. Bước 1: Tiếp nhận (1) và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu:

Trên cơ sở hồ sơ đăng ký của tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 1), Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu theo Mẫu số 2 kèm theo Phụ lục này (tương đương với Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP). Sơ đồ đăng ký và tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng phế liệu như sau:

- Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu phải bao gồm đy đủ các tài liệu sau:

a) Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu theo Mẫu số 1 kèm theo Phụ lục này (tương đương với Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);

b) Hợp đồng (Contract) về việc mua bán phế liệu kèm theo danh mục phế liệu nhập khẩu (bản sao);

c) Danh mục phế liệu nhập khẩu (Packing list) theo Hợp đồng (bản sao);

d) Giấy giám định chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu (chứng thư giám định) (bản chính hoặc bản sao có chứng thực). Giấy giám định chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu được nộp bổ sung sau khi Tổ chức giám định được chỉ định cung cấp kết quả giám định về chất lượng của lô hàng phế liệu nhập khẩu (trên cơ sở kiểm tra, giám định thực tế và lấy mẫu (trong trường hợp phải lấy mẫu) tại bước 2);

đ) Hóa đơn (Invoice);

e) Vận đơn (Bill of Lading);

g) Tờ khai phế liệu nhập khẩu;

h) Ảnh hoặc bản mô tả phế liệu nhập khẩu;

i) Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (bản sao có chứng thực);

k) Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu đối với lô hàng phế liệu đăng ký kiểm tra nhà nước (bản sao có chứng thực).

- Việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra nhà nước đối với chất lượng phế liệu nhập khẩu được thực hiện thông qua tiếp nhận trực tiếp hồ sơ, bưu điện hoặc hộp thư điện tử thuộc hệ thống thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (…gov.vn). Thông tin về hộp thư điện tử tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra nhà nước đối với phế liệu nhập khẩu phải được thông báo bằng văn bản đến Tổng cục Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường) và Tổng cục Hải quan (Bộ Tài chính) để cung cấp và thống nhất thông tin phục vụ công tác thông quan và quản lý phế liệu nhập khẩu.

3.2. Bước 2: Tổ chức thực hiện kiểm tra, giám định thực tế, lấy mẫu (đối với trường hợp phải lấy mẫu)

- Sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra về địa điểm kiểm tra, lấy mẫu, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan hải quan và tổ chức giám định được chỉ định (tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan, cơ quan kiểm tra nhà nước, tổ chức giám định được Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ định về thời gian, địa điểm kiểm tra) tổ chức thực hiện kiểm tra, lấy mẫu (đối với trường hợp phải lấy mẫu) để đánh giá chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

- Địa điểm kiểm tra, lấy mẫu xác định chất lượng phế liệu nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 15/2017/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập.

- Hoạt động kiểm tra, giám định, lấy mẫu phế liệu nhập khẩu phải tuân thủ quy trình kiểm tra, giám định tại Mục 3.1.1 và Mục 3.1.2 của các QCVN về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.

- Mẫu phải được niêm phong và lập biên bản chứng nhận việc lấy mẫu có xác nhận của tổ chức, cá nhân khai hải quan, Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan hải quan và tổ chức giám định (Biên bản chứng nhận việc lấy mẫu và Tem niêm phong tham khảo theo Mẫu số 4 kèm theo Phụ lục này).

- Kết quả giám định chất lượng phế liệu nhập khẩu (bản chính) phải được gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường làm căn cứ để đánh giá sự phù hợp của lô hàng phế liệu nhập khẩu được kiểm tra.

3.3. Bước 3: Xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân nhập khẩu và thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra:

3.3.1. Nội dung kiểm tra: Sơ đồ kiểm tra và trả kết quả kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu:

Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra theo các nội dung sau:

a) Kiểm tra sự phù hợp của nội dung giấy giám định chất lượng của lô hàng phế liệu nhập khẩu so với yêu cầu, quy định kỹ thuật của QCVN về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu đăng ký kiểm tra:

- Kiểm tra tính thống nhất về thông tin lô hàng phế liệu nhập khẩu, thông tin được kê khai trong biên bản lấy mẫu (đối với trường hợp phải lấy mẫu) và thông tin trong chứng thư giám định phế liệu nhập khẩu.

- Kiểm tra nội dung của chứng thư giám định, đảm bảo đã thể hiện đầy đủ kết quả đánh giá các yêu cầu kỹ thuật về chất lượng phế liệu nhập khẩu được quy định tại Mục 2 của các QCVN về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu (tham khảo theo Mẫu số 5 kèm theo Phụ lục này về nội dung, kết quả cần thể hiện trong chứng thư giám định).

b) Kiểm tra tính chính xác và đồng bộ về thông tin của bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu, bao gồm:

Kiểm tra hồ sơ được gửi kèm theo Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu, phải đảm bảo đầy đủ thành phần hồ sơ đã được nêu tại Mục 3.1 Phụ lục này. Khi kiểm tra cần lưu ý các nội dung sau:

b1) Đối với Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (sau đây viết tắt là Giấy xác nhận):

- Kiểm tra hình thức, tính hợp lệ của Giấy xác nhận được quy định tại Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (sau đây viết tắt là Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT). Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất của các tổ chức, cá nhân được đăng tải trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Kiểm tra thông tin trong Giấy xác nhận: cơ quan cấp, số, ngày cấp; tên tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu/nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu; tên và địa chỉ cơ sở sử dụng phế liệu; chủng loại phế liệu được nhập, mã HS, khối lượng được phép nhập khẩu; thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận.

- Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu ủy thác thì kiểm tra bản sao chứng thực của hợp đồng ủy thác nhập khẩu ký với tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất đã được cấp Giấy xác nhận.

- Đối với những tổ chức, cá nhân nhập khẩu trực tiếp và ủy thác nhập khẩu, cần kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ tổng khối lượng phế liệu nhập khẩu sao cho khối lượng tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu để sản xuất và khối lượng phế liệu đã ủy thác nhập khẩu nằm trong giới hạn theo Giấy xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.

b2) Đối với Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu theo quy định tại Điều 58 và Điều 59 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu:

- Giấy xác nhận ký quỹ do Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Ngân hàng thương mại nơi tổ chức, cá nhân ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu cấp.

- Thời gian ký quỹ phải trước khi tiến hành thủ tục thông quan phế liệu nhập khẩu ít nhất 15 ngày.

- Số tiền ký quỹ theo quy định:

+ Khối lượng nhập khẩu dưới 500 tấn sắt, thép phế liệu phải thực hiện ký quỹ 10% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu;

+ Khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấn sắt thép phế liệu phải thực hiện kỹ quỹ 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu;

+ Khối lượng nhập khẩu từ 1.000 tấn sắt, thép phế liệu trở lên phải thực hiện kỹ quỹ 20% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu;

+ Khối lượng nhập khẩu dưới 100 tấn giấy hoặc nhựa phế liệu phải thực hiện ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu;

+ Khối lượng nhập khẩu từ 100 tấn đến dưới 500 tấn giấy hoặc nhựa phế liệu phải thực hiện ký quỹ 18% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu;

+ Khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn giấy hoặc nhựa phế liệu trở lên phải thực hiện ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu.

+ Đối với các loại phế liệu khác, kiểm tra Giấy ký quỹ đảm bảo phế liệu nhập khẩu là 10% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu.

- Kiểm tra, đối chiếu, so sánh số liệu (khối lượng, mã HS) nhập khẩu phế liệu của tổ chức, cá nhân với chứng thư giám định, tờ khai nhập khẩu phế liệu.

b3) Đối với hóa đơn, vận đơn: cần kiểm tra khối lượng, chủng loại, cảng nhập khẩu phù hợp với văn bản đăng ký kiểm tra nhà nước và tờ khai nhập khẩu phế liệu của tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra.

3.3.2. Thông báo kết quả kiểm tra:

Trên cơ sở kết quả kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận tổ chức, cá nhân nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân nhập khẩu và tiến hành xử lý theo các trường hợp như sau:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường phải ban hành Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng theo Mẫu số 3 kèm theo Phụ lục này (tương đương với Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP) và gửi tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu để làm thủ tục thông quan cho lô hàng. Trường hợp lô hàng phế liệu nhập khẩu có chứng thư giám định chất lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng phế liệu nhập khẩu hoặc chứng thư giám định cho kết quả không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu đăng ký kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo Mẫu số 3 kèm theo Phụ lục này (tương đương với Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP). Trong Thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu và gửi tới cơ quan hải quan; tổ chức, cá nhân nhập khẩu và Tổng cục Môi trường. Đồng thời, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo kết quả kiểm tra phế liệu có vi phạm về bảo vệ môi trường cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố để xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc, nếu quá thời hạn mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải có văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp lại hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn bổ sung hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu theo Mẫu số 3 kèm theo Phụ lục này (tương đương với Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP). Trong Thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” và gửi tới cơ quan hải quan; tổ chức, cá nhân nhập khẩu và Tổng cục Môi trường.

Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu được gửi về Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua email: gxnphelieu.qlct@vea.gov.vn hoặc gxnphelieu.qlct@monre.gov.vn) và Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính. Đồng thời, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thường xuyên cập nhật văn bản thông báo nêu trên trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

4. Ủy quyền trong tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu

Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chịu trách nhiệm kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu. Do đó, việc phân cấp, ủy quyền cho Chi cục Bảo vệ môi trường thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra nhà nước đối với phế liệu nhập khẩu được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Trên đây là hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động kiểm tra nhà nước đối với chất lượng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất để Sở Tài nguyên và Môi trường biết và tổ chức thực hiện.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ:

Vụ Quản lý chất thải, Tổng cục Môi trường;

Điện thoại: 024 3795 6868 ext:3286

E-mail: gxnphelieu.qlct@vea.gov.vn hoặc gxnphelieu.qlct@monre.gov.vn./.

 

Danh mục các mẫu biểu kèm theo Phụ lục 1

Mu số 1

Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu

Mu số 2

Phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu

Mu số 3

Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu

Mu số 4

Biên bản kiểm tra, giám định và lấy mẫu phế liệu nhập khẩu

Mu số 5

Nội dung chứng thư giám định phế liệu nhập khẩu

 

Mẫu số 1:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU

Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi có nhà máy sử dụng phế liệu nhập khẩu)

Người nhập khẩu: ………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Điện thoại, Fax, E-mail: ……………………………………………………………………………

Giấy xác nhận số:………………….ngày………………….do…….(cơ quan cấp) ……………

Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu: …………………………………………..

Đăng ký kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu sau:

TT

Tên phế liệu nhập khẩu (mã HS)

Đặc tính kỹ thuật

Xuất xứ

Tổng khối lượng (tấn) phế liệu được phép nhập khẩu theo Giấy xác nhận

Khối lượng phế liệu đã nhập khẩu (tấn)

Khối lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu lần này (tấn)

Cửa khẩu nhập

Thời gian nhập khẩu

1

Lô ...(tên phế liệu): mã HS

 

Nước nhập khẩu. Ví dụ: Nhật Bản...

 

 

 

 

 

2

...

 

 

 

 

 

 

 

Địa chỉ tập kết phế liệu nhập khẩu: ……………………………………………………………..

Hồ sơ nhập khẩu gồm: …………………………………………………………………………

- Hợp đồng (Contract) số: ………………………………………………………………………..

- Danh mục hàng hóa (Packing list): ……………………………………………………………

- Chứng thư giám định chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu: (nếu có, ghi rõ Tổ chức cung cấp, thời gian và địa điểm cấp tại cảng xuất khẩu): …………………………………

- Hóa đơn (Invoice) số: ……………………………………………………………………………

- Vận đơn (Bill of Lading) số:................................................................................................

- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ……………………………………………………………….

- Ảnh hoặc bản mô tả phế liệu nhập khẩu: ……………………………………………………..

Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung đã khai báo nêu trên về hồ sơ của lô hàng phế liệu nhập khẩu, đồng thời cam kết chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu ………………………. nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.

 


(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
Vào sổ đăng ký: Số.../(Tên viết tắt của CQKT)
Ngày... tháng ... năm …..
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên, đóng dấu)

…….. ngày ... tháng ... năm 20
(NGƯỜI NHẬP KHẨU)
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 2:

(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /(CQKT)

…., ngày tháng năm 20…

 

PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU

TT

HẠNG MỤC KIỂM TRA

CÓ/KHÔNG

GHI CHÚ

Không

1

Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu theo (Mẫu số 1)

 

2

Hợp đồng (Contract) về việc mua bán phế liệu kèm theo danh mục phế liệu nhập khẩu (bản sao)

 

3

Danh mục phế liệu nhập khẩu (Packing list) theo Hợp đồng (bản sao)

 

4

Giấy giám định chất lượng lô hàng (chứng thư giám định) (bản chính hoặc bản sao có chứng thực)

 

5

Hóa đơn (Invoice)

 

6

Vận đơn (Bill of Lading)

 

7

Tờ khai phế liệu nhập khẩu

 

8

Ảnh hoặc bản mô tả phế liệu nhập khẩu

 

9

Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (bản sao)

 

10

Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu đối với lô hàng phế liệu đăng ký kiểm tra nhà nước (bản sao có chứng thực)

 

 

KẾT LUẬN

□ Hồ sơ đầy đủ về số lượng: Tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.

□ Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: Tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục: ……… trong thời gian 15 ngày. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định./.

 

NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI KIỂM TRA HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 3:

(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Số:       /TB-...

, ngày tháng năm 20…

 

 

THÔNG BÁO (2)

Kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu

TT

Tên phế liệu nhập khẩu (mã HS)

Đặc tính kỹ thuật

Xuất xứ

Tổng khối lượng (tấn) phế liệu được phép nhập khẩu theo Giấy xác nhận

Khối lượng phế liệu đã nhập khẩu (tấn)

Khối lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu lần này (tấn)

1

Lô ...(tên phế liệu): mã HS

Phù hợp/Không phù hợp QCVN...

Nước nhập khẩu. Ví dụ: Nhật Bản...

 

 

 

2

...

 

 

 

 

 

- Cửa khẩu nhập: …………………………………………………………………………………

- Thời gian nhập khẩu: …………………………………………………………………………..

- Lô hàng 1 có các chứng từ sau:

+ Hợp đồng số: ……………………………………………………………………………………

+ Danh mục hàng hóa số: ………………………………………………………………………..

+ Hóa đơn số: ……………………………………………………………………………………...

+ Vận đơn số: ………………………………………………………………………………………

- Lô hàng ... có các chứng từ sau (trong trưng hợp có nhiều lô hàng):

+ Hợp đồng số: …………………………………………………………………………………….

+ Danh mục hàng hóa số: …………………………………………………………………………

+ Hóa đơn số: ………………………………………………………………………………………

+ Vận đơn số: ......................................................................................................................

- Tờ khai hàng nhập khẩu số: ……………………………………………………………………

- Người nhập khẩu: ………………………………………………………………………………..

- Địa ch: …………………………………………………………………………………………….

- Điện thoại, Fax, E-mail: ………………………………………………………………………….

- Giấy xác nhận số:…………………ngày…………….do………(cơ quan cấp) ………………

- Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu: …………………………………………

- Giấy đăng ký kiểm tra số: ………………………………..ngày ... tháng .... năm 20...

- Căn cứ kiểm tra:

+ Quy chuẩn kỹ thuật: nêu rõ Quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu tham chiếu

+ Quy định khác: ………………………………………………………………………………….

- Chứng thư giám định chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu: (ghi rõ Tổ chức cung cấp, thời gian và địa điểm cấp): ……………………………………………………

………..……………………………………………………………………………………………..

KẾT QUẢ KIỂM TRA

Ghi rõ một trong các nội dung:

- “Đáp ứng yêu cầu chất lượng phế liệu nhập khẩu”;

- Hoặc “Không đáp ứng yêu cầu chất lượng phế liệu nhập khẩu” thì nêu lý do và các yêu cầu khác nếu có;

- Hoặc “Lô hàng phế liệu nhập khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ”;

- Hoặc “Lô hàng đề nghị đánh giá sự phù hợp lại tại…….”;

- Hoặc “Lô hàng chờ Cơ quan kiểm tra tiến hành lấy mẫu và thử nghiệm”.

 


Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu nhập khẩu;
- Tổng cục Môi trường;
- Lưu: VT, (Viết tắt tên CQKT).

CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 4:

(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…., ngày tháng năm 20…

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA, GIÁM ĐỊNH VÀ LẤY MẪU PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU

1. Đại diện các đơn vị tham gia kiểm tra, giám định và lấy mẫu:

- Đại diện cơ quan kiểm tra: ………………………………………………………………………

- Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra (chủ hàng): …………………………………….

- Đại diện tổ chức giám định (lấy mẫu): ………………………………………………………….

- Đại diện cơ quan hải quan: ………………………………………………………………………

2. Thông tin tổ chức, cá nhân nhập khẩu và lô hàng kiểm tra:

+ Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………………….

+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

+ Giấy xác nhận số:…………………ngày…………….do……….(cơ quan cấp) ………………

+ Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu: ………………………………………….

+ Hợp đồng số: ………………………………………………………………………………………

+ Danh mục hàng hóa số: ………………………………………………………………………….

+ Hóa đơn số: ………………………………………………………………………………………..

+ Vận đơn số: ………………………………………………………………………………………..

+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ………………………………………………………………..

+ Chủng loại phế liệu nhập khẩu (nêu rõ tên và mã HS): ………………………………………

+ Số lượng hàng: số container/ khối lượng phế liệu thuộc lô hàng rời.

3. Địa điểm kiểm tra, giám định, lấy mẫu: ………………………………………………………..

4. Thời gian kiểm tra, giám định, lấy mẫu (ghi rõ ngày, giờ): ………………………………….

5. Hình thức kiểm tra, giám định (giám định bằng mắt thường hoặc giám định thông qua lấy mẫu để phân tích): ………………………………………….……………………….

5.1. Số hiệu công ten nơ/phương tiện vận chuyển (phế liệu hàng rời) được giám định bằng mắt thường: …………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

5.2. Số hiệu công ten nơ/phương tiện vận chuyển (phế liệu hàng rời) được lấy mẫu: ........ …………………………………………………………………………………………………………

6. Phương pháp lấy mẫu: ………………………………………………………………………….

7. Thông tin về mẫu đại diện:

TT

Mu đại diện

Mục đích lấy mẫu

Trọng lượng (kg)

Số hiệu công ten nơ/phương tiện vận chuyển được lấy mẫu

Ghi chú

1

 

Kiểm tra tỉ lệ tạp chất

 

 

- Số lượng mẫu được quy định tại mục 3 - Quy trình kiểm tra, giám định và phương pháp xác định, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất

2

 

Xác định tỷ lệ phế liệu có mã HS khác với mã khai báo

 

 

- Chỉ áp dụng đối với phế liệu sắt, thép; nhựa và giấy.

- Số lượng mẫu được quy định tại mục 3 - Quy trình kiểm tra, giám định và phương pháp xác định, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất

3

 

Xác định tỷ lệ các mẫu vụn nhựa có kích thước lớn hơn 10 cm

 

 

- Số lượng mẫu được quy định tại QCVN 32:2018/BTNMT

Chỉ áp dụng với phế liệu nhựa, áp dụng theo QCVN 32:2018/BTNMT

...

 

 

 

 

 

9. Nội dung khác (nếu có): ………………………………………………………………………

..…………………………………………………………………………………………………….

 

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN HẢI QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CHỦ HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

TEM NIÊM PHONG MẪU

Tem niêm phong được đóng dấu treo của cơ quan kiểm tra

- Tên mẫu: …………………………………………………………………………………………

- Số thứ tự (ghi rõ số thứ tự trong biên bản lấy mẫu): ………………………………………..

- Ngày lấy mẫu: ……………………………………………………………………………………

 

ĐẠI DIỆN CHỦ HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 5

NỘI DUNG CHỨNG THƯ GIÁM ĐỊNH PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(để tham khảo về nội dung, kết quả giám định)

I. Thông tin chung

1.1. Địa điểm kiểm tra:

1.2. Thời gian kiểm tra:

1.3. Thành phần tham gia kiểm tra

- Đại diện cơ quan kiểm tra: ……………………………………………………………………….

- Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra (chủ hàng): ……………………………………..

- Đại diện tổ chức giám định (lấy mẫu): ………………………………………………………….

- Đại diện cơ quan hải quan: ………………………………………………………………………

1.4. Thông tin tổ chức, cá nhân nhập khẩu và lô hàng kiểm tra:

+ Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………………

+ Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

+ Giấy xác nhận số:………………ngày…………….do………….(cơ quan cấp)………………

+ Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu:………………………………………….

+ Hợp đồng số: ……………………………………………………………………………………..

+ Danh mục hàng hóa số: …………………………………………………………………………

+ Hóa đơn số: ………………………………………………………………………………………

+ Vận đơn số: ………………………………………………………………………………………

+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ………………………………………………………………

+ Chủng loại phế liệu nhập khẩu (nêu rõ tên và mã HS): ……………………………………..

+ Số lượng hàng: số container/ khối lượng phế liệu thuộc lô hàng rời.

1.6. Tỷ lệ kiểm tra (căn cứ theo quy định tại mục 3.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu).

1.7. Phương pháp kiểm tra: bằng mắt thường hay phải lấy mẫu để xác định.

II. Kết quả kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu

2.1. Tạp chất được phép lẫn trong phế liệu nhập khẩu:

- Thành phần tạp chất (tham chiếu quy định về tạp chất không mong muốn được phép lẫn trong phế liệu nhập khẩu tại QCVN để xác định).

- Tỉ lệ tạp chất lẫn trong phế liệu nhập khẩu.

- Nồng độ hoạt độ phóng xạ của lô hàng phế liệu nhập khẩu.

2.2. Tạp chất không được phép lẫn trong phế liệu nhập khẩu (tham chiếu quy định về tạp chất không được phép lẫn trong phế liệu nhập khẩu tại QCVN để xác định). Trường hợp có lẫn tạp chất nguy hại cần nêu rõ thành phần nguy hại.

2.3. Tỷ lệ mã HS khác so với mã HS khai báo trong hồ sơ nhập khẩu (áp dụng đối với phế liệu: sắt, thép; nhựa; giấy).

- Không vượt quá 20%

- Vượt quá 20%

2.4. Tỉ lệ các mẫu vụn nhựa có kích thước lớn hơn 10 cm (áp dụng đối với phế liệu nhựa nhập khẩu).

2.5. Chất lượng phế liệu xỉ hạt lò cao theo QCVN 16:2017/BXD (áp dụng đối với phế liệu xỉ hạt lò cao nhập khẩu).

2.6. Các chỉ tiêu khác theo quy định kỹ thuật tại Mục 2 của QCVN



1 Trường hợp, người nhập khẩu thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện đăng ký kiểm tra và trả kết quả kiểm tra chất lượng thông qua Cng thông tin một cửa quốc gia.

2 Để thuận tiện trong việc tổng hợp, cập nhật thông tin, đề nghị Cơ quan kiểm tra gửi Tổng cục Môi trường đối với các Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu qua địa chỉ thư điện tử: gxnphelieu.qlct@vea.gov.vn hoặc gxnphelieu.qlct@monre.gov.vn.

MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 5943/BTNMT-TCMT
Re: Guidelines for implementation of the Circular no. 08/2018/TT-BTNMT and the Circular No. 09/2018/TT-BTNMT promulgating national technical regulations on environment regarding imported waste for production 

Hanoi, October 26, 2018

 

To: Departments of Natural Resources and Environment of provinces and central-affiliated cities

On September 14, 2018 the Ministry of Natural Resources and Environment has promulgated the Circular No. 08/2018/TT-BTNMT and the Circular No. 09/2018/TT-BTNMT promulgating national technical regulations on environment regarding imported waste for productions (hereinafter referred to as the Circular No. 08/2018/TT-BTNMT and the Circular No. 09/2018/TT-BTNMT). The Ministry of Natural Resources and Environment requests Departments of Natural Resources and Environment of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “Provincial Departments of Natural Resources and Environment”) to implement the following contents:

1. Review and update the list of unexpired Certificates on the National Single Window Portal and the Online Public Services Portal of the Ministry of Natural Resources and Environment; if Provincial Departments of Natural Resources and Environment fail to update the required information, customs authorities shall lack the basis for granting customs clearance resulting in overloading of waste at ports and damage to importers.

2. From October 29, 2018, pursuant to the Circular No. 08/2018/TT-BTNMT and the Circular No. 09/2018/TT-BTNMT, Provincial Departments of Natural Resources and Environment shall take charge of state inspection of quality of imported waste for production. Thus, for the consistent implementation of two Circulars mentioned above, the Ministry of Natural Resources and Environment would like to provide specific guidelines for implementation of these Circulars in the Appendix 1 enclosed herewith.

3. The Ministry of Natural Resources and Environment also provides Provincial Departments of Natural Resources and Environment with information about organizations and individuals that are granted Certificates by this Ministry, including number and validity of the Certificate, type, HS code and quantity of waste to be imported, quantity of imported waste up to October 28, 2018, in the Appendix 2 enclosed herewith.

4. Provincial Departments of Natural Resources and Environment are requested to create emails on the electronic information systems of Provincial People’s Committees in order to serve the customs clearance for imported waste, receive and inform results of state inspection of quality of imported waste, including information about type, HS code and quantity of imported waste. Information about emails of Provincial Departments of Natural Resources and Environment must be notified in writing to the Vietnam Environment Administration, the Ministry of Natural Resources and Environment (via email: gxnphelieu.qlct@vea.gov.vn or gxnphelieu.qlct@monre.gov.vn) and the General Department of Customs affiliated to the Ministry of Finance by October 29, 2018.

Difficulties that arise during the implementation of guidelines herein should be reported to the Vietnam Environment Administration via the Waste Management Department (via email: gxnphelieu.qlct@vea.gov.vn or gxnphelieu.qlct@monre.gov.vn) for consideration./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vo Tuan Nhan

 

APPENDIX 1

GUIDELINES FOR IMPLEMENTATION OF THE CIRCULAR NO. 08/2018/TT-BTNMT AND THE CIRCULAR NO. 09/2018/TT-BTNMT
(Enclosed with the Official Dispatch No. 5943/BTNMT-TCMT dated October 26, 2018 by the Ministry of Natural Resources and Environment)

On September 14, 2018, the Ministry of Natural Resources and Environment has promulgated the Circular No. 08/2018/TT-BTNMT and the Circular No. 09/2018/TT-BTNMT promulgating national technical regulations on environment regarding 06 groups of imported waste for productions, including:  steel waste; plastic waste; glass waste; non-ferrous metal waste; and slag from iron or steel industry, in which regulations on state inspection of quality of imported waste for production are also promulgated. In order to ensure the consistent state inspection of quality of imported waste for production and the conformity with applicable laws, the Ministry of Natural Resources and Environment provides guidelines on some contents as follows:

1. Legal grounds for state inspection of quality of imported waste for production

- Pursuant to Article 76 of the Law on environment protection in 2014 and the Decision No. 73/2014/QD-TTg dated December 19, 2014 by the Prime Minister, the Ministry of Natural Resources and Environment has formulated national technical regulations on environment with respect to imported waste for production.

- Regulations on quality of imported waste and state inspection of quality of imported waste are formulated on the basis of legislative documents on management of quality of goods and products, including: The Law on quality of goods and products in 2007, the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 and the Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018. Therefore, imported waste for production is group-2 products and bears the state management of quality when they are imported to Vietnam in accordance with the above-mentioned documents.

2. Authorities in charge of state inspection of quality of imported waste for production

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

If an organization or individual applies for state inspection of quality of an imported waste shipment of several manufacturing plants that are under its/ his/ her ownership and granted certificates in different provinces, the state inspection of quality of that imported waste shipment shall be undertaken by the Provincial Department of Natural Resources and Environment to which the application for state inspection is submitted. The Certificate of inspection of imported waste shall be sent to Department of Natural Resources and Environment of the province where the organization or individual importing waste is located for receiving application and returning state inspection results.

From October 29, 2018, the Circular No. 08/2018/TT-BTNMT and the Circular No. 09/2018/TT-BTNMT become effective. Thus, regulations on notification of imported waste shipment laid down in Article 10 of the Circular No. 41/2015/TT-BTNMT dated September 09, 2018 shall be null and void. However, with regard to imported waste shipments granted the approval for import by the Vietnam Environment Administration before October 29, 2018, importers are entitled to use such written approval of the Vietnam Environment Administration for following customs procedures at checkpoints.

3. State inspection of quality of imported waste

Procedures for state inspection of quality of a shipment of imported waste for production are as follows:

3.1. Step 1: Receive(1)and check the adequacy and validity of documents included in the application for state inspection of quality of imported waste:

Based on the application submitted by the importer (using form No. 1), the Provincial Department of Natural Resources and Environment shall receive and check the adequacy and validity of the received application for state inspection of quality of imported waste using the form No. 2 enclosed herewith (corresponding to the form No. 2 provided in the Appendix enclosed with the Decree No. 74/2018/ND-CP). Diagram for submitting and receiving an application for state inspection of quality of imported waste:

- An application for state inspection of quality of imported waste must include:

a) The application form for state inspection of quality of imported waste made using form No. 1 provided in this Appendix (corresponding to the form No. 1 provided in the Appendix enclosed with the Decree No. 74/2018/ND-CP);

b) The sales contract, accompanied by the copy of the packing list;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The original or certified copy of the Certificate of inspection of quality of the imported waste shipment. This Certificate of inspection of quality of the imported waste shipment may be supplemented after it is provided by the designated inspection body (on the basis of physical inspection and sampling (if necessary) as prescribed in the following Step 2);

dd) Invoice;

e) Bill of lading;

g) Declaration of imported waste;

h) Images or description of imported waste;

i) The certified copy of the Certificate of satisfaction of environment protection requirements for import of waste for production;

k) The certified copy of the Certificate of deposit for the imported waste shipment for which the application for state inspection is submitted.

- Applications and results of state inspection of quality of imported waste may be received and provided directly, by post or via email on the electronic information system of each Provincial People's Committee (…gov.vn). Information about emails for receiving applications and giving results of state inspection of quality of imported waste must be notified in writing to the Vietnam Environment Administration (affiliated to the Ministry of Natural Resources and Environment) and the General Department of Customs (affiliated to the Ministry of Finance) for provision of consistent information serving customs clearance and management of imported waste.

3.2. Step 2: Organize physical inspection and sampling (if necessary)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The location of inspection and sampling serving the assessment of quality of imported waste shall be determined in accordance with the Decision No. 15/2017/QD-TTg dated May 12, 2017 by the Prime Minister.

- The inspection and sampling of imported waste must comply with the inspection procedures laid down in Section 3.1.1 and Section 3.1.2 of National technical regulations on environment with respect to imported waste for production.

- Samples must be sealed and a sampling record must be made with certification of the customs declarant, the Provincial Department of Natural Resources and Environment, the customs authority and the inspection body (The sampling record and sample seal template are made using the form No. 4 enclosed herewith).

- Inspection results (original) given by the designated inspection body must be sent to the Provincial Department of Natural Resources and Environment to use the basis for assessing the conformity of the imported waste shipment.

3.3. Step 3: Certify organization or individual applying for state inspection of quality of imported waste on the application of the importer and notify results of state inspection of quality of imported waste:

3.3.1. Inspection contents: Diagram for inspection and giving inspection results:

The Provincial Department of Natural Resources and Environment shall perform the inspection contents as follows:  

a) Inspect the conformity of the contents of the certificate of inspection of quality of the imported waste shipment with requirements and technical regulations laid down in National technical regulations on environment with regard to the registered type of imported waste:

- Inspect the consistency of the information about the imported waste shipment with the information specified in the sampling record (if sampling is carried out) and the information specified in the certificate of inspection of imported waste.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Check the accuracy and consistency of documents included in the application for state inspection of quality of imported waste, including:

Check documents accompanied with the Application form for state inspection of quality of imported waste, ensuring all required documents as mentioned in Section 3.1 are submitted. Check the following contents:

b1) With regard to the Certificate of satisfaction of environment protection requirements for import of waste for production (hereinafter referred to as " Certificate of satisfaction of environment protection requirements”):

- Check the format and the validity of the Certificate of satisfaction of environment protection requirements as regulated in the Circular No. 41/2015/TT-BTNMT dated September 09, 2015 by the Ministry of Natural Resources and Environment. Certificate of satisfaction of environment protection requirements shall be posted on the National Single Window Portal and the Online Public Services Portal of the Ministry of Natural Resources and Environment.

- Check information provided in the Certificate of satisfaction of environment protection requirements: Issuing authority, date of issue; name of direct importer/ entrusted importer; name and address of the factory/ manufacturing plant using imported waste; type of imported waste, HS code, licensed quantity of imported waste; validity of the Certificate of satisfaction of environment protection requirements.

- In case of entrusted importer, check the certified copy of the contract for entrusted import signed with the organizing or individual using waste for production that is granted the Certificate of satisfaction of environment protection requirements.

- With regard to a direct and entrusted importer, inspect and monitor total quantity of imported waste so as to ensure that the sum of the quantity of waste directly imported for production and the quantity of waste imported as entrusted does not exceed the licensed quantity specified in the Certificate of satisfaction of environment protection requirements.

b2) With regard to the Certificate of deposit for the imported waste shipment as regulated in Article 58 and Article 59 of the Government’s Decree No. 38/2015/ND-CP dated April 24, 2015:

- The Certificate of deposit must be issued by Vietnam Environment Protection Fund or the commercial bank where the importer deposits money for the imported waste shipment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Required deposits:

+ If the quantity of imported steel waste is less than 500 tonnes, the required deposit is 10% of total value of the imported waste shipment;

+ If the quantity of imported steel waste is from 500 tonnes to under 1,000 tonnes, the required deposit is 15% of total value of the imported waste shipment;

+ If the quantity of imported steel waste is 1,000 tonnes or more, the required deposit is 20% of total value of the imported waste shipment;

+ If the quantity of imported paper or plastic waste is less than 100 tonnes, the required deposit is 15% of total value of the imported waste shipment;

+ If the quantity of imported paper or plastic waste is from 100 tonnes to under 500 tonnes, the required deposit is 18% of total value of the imported waste shipment;

+ If the quantity of imported paper or plastic waste is 500 tonnes or more, the required deposit is 20% of total value of the imported waste shipment.

+ With regard to other types of imported waste, check the Certificate of deposit to ensure that the deposit is at least 10% of the imported waste shipment.

- Check and compare figures (quantities, HS codes) of imported waste of the importer with the certificate of inspection given by the designated inspection body and the declaration for import of waste.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.2. Notifying inspection results:

After having inspection results, the Provincial Department of Natural Resources and Environment shall certify the importer specified in the application for state inspection of quality of imported waste and take the following actions:

- If the application is sufficient and satisfactory, within a business day from the receipt of the application, the Provincial Department of Natural Resources and Environment shall prepare a notice that quality of the imported waste shipment is satisfactory using the form No. 3 enclosed herewith (corresponding to the form No. 3 provided in the Appendix enclosed with the Decree No. 74/2018/ND-CP) and send it to the importer for following customs procedures. In case the certificate of inspection of quality given by the designated inspection body is not conformable with the dossier of the imported waste shipment or indicates that the quality of imported waste does not meet requirements laid down in national technical regulations on environment, the Provincial Department of Natural Resources and Environment shall give a notice that the quality of imported waste is unsatisfactory using the form No. 3 enclosed herewith (corresponding to the form No. 3 provided in the Appendix enclosed with the Decree No. 74/2018/ND-CP). Such notice must indicate unsatisfactory contents and be sent to the customs authority, the importer and the Vietnam Environment Administration. At the same time, the Provincial Department of Natural Resources and Environment shall inform the Provincial People’s Committee if the inspection results indicate that the importer of the imported waste shipment commits violations against the Law on environment protection.

- If the application is insufficient, the Provincial Department of Natural Resources and Environment shall point out documents to be supplemented in the application receipt and request the importer to complete the application within 15 business days. If the importer fails to complete it within this time limit, a document indicating reasons thereof and deadline for completing the application must be sent to the Provincial Department of Natural Resources and Environment. The inspection shall be continued after the application is sufficient.

- If the importer fails to complete the application by the prescribed deadline, within 01 business day from the deadline for completing the application, the Provincial Department of Natural Resources and Environment shall give the notice of results of state inspection of quality of imported waste using the form No. 3 enclosed herewith (corresponding to the form No. 3 provided in the Appendix enclosed with the Decree No. 74/2018/ND-CP). Such notice must indicate that the documents concerning the shipment are insufficient and be sent to the customs authority, the importer and the Vietnam Environment Administration.

The notice of results of state inspection of quality of imported waste shall be sent to the Vietnam Environment Administration affiliated to the Ministry of Natural Resources and Environment (via email: gxnphelieu.qlct@vea.gov.vn or gxnphelieu.qlct@monre.gov.vn) and the General Department of Customs affiliated to the Ministry of Finance. The Provincial Department of Natural Resources and Environment shall also regularly update such notices on the  National Single Window Portal.

4. Receiving applications and giving results of state inspection of quality of imported waste with authorization

Each Provincial Department of Natural Resources and Environment takes charge of state inspection of quality of imported waste. Thus, Environmental Protection Agencies may receive applications and give results of state inspection of quality of imported waste as authorized or delegated in accordance with applicable laws.

These are guidelines on state inspection of quality of imported waste that the Ministry of Natural Resources and Environment provides for Provincial Departments of Natural Resources and Environment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Waste Management Department affiliated to the Vietnam Environment Administration;

Telephone: 024 3795 6868 ext:3286

E-mail: gxnphelieu.qlct@vea.gov.vn or gxnphelieu.qlct@monre.gov.vn./.

 

List of document forms enclosed with the Appendix 1

Form No. 1

Application form for state inspection of quality of imported waste

Form No. 2

Receipt of the application for the state inspection of quality of imported plastic waste  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Notice of results of state inspection of quality of imported waste shipment

Form No. 4

Inspection and sampling record

Form No. 5

Contents of certificate of inspection of imported waste

 

Form No. 1:

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

APPLICATION FORM FOR STATE INSPECTION OF QUALITY OF IMPORTED WASTE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Importer: ………………………………………………………………………………….

Address: ……………………………………………………………………………………………

Telephone, fax, email: ……………………………………………………………………………

Certificate of satisfaction of environment protection requirements No.:…………………… issued on……………………… by (name of issuing authority) …………….

Certificate of deposit for the imported waste shipment: ………………………………………

Applies for state inspection of quality of imported waste as follows:

No.

Name of imported waste (HS code)

Technical specifications

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total quantity (tonnes) of waste to be imported according to the Certificate of satisfaction of environment protection requirements

Quantity of imported waste (tonnes)

Quantity of imported waste of this shipment (tonnes)

Port of entry

Time of import

1

Shipment …….. (name of waste): HS Code

 

Importing country E.g.: Japan....

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

2

Shipment ….

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Location where imported waste are delivered to: ………………………………………………

Import dossier includes: …………………………………………………………………………

- Contract No.: ………………………………………………………………………..

- Packing list: ……………………………………………………………

- Certificate of inspection of quality of imported waste: (name of issuing authority, time and location of issuance at the port of export, if any): …………………………………

- Invoice No.: ……………………………………………………………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Import declaration No.:  ……………………………………………………………….

- Images or description of imported waste: ……………………………………………………..

We confirm and assume legal liability for the validity and legality of the provided information concerning the imported waste shipment, and also confirm that the quality of the imported waste shipment is conformable with national technical regulations on environment with respect to the following waste..................imported for production.

 


(NAME OF THE INSPECTING AGENCY)

Registration No.:………../(abbreviated name of the inspecting agency)
Date:………………………………
(signature and seal of representative of the inspecting agency)

…….. …………………..[date]
(IMPORTER)
(Signature and seal)

 

Form No. 2:

(NAME OF THE GOVERNING AUTHORITY)
NAME OF THE INSPECTING AGENCY
--------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.:      /(CQKT)

….... ... ...[place], ... ... ... ...[date]

 

RECEIPT OF THE APPLICATION FOR THE STATE INSPECTION OF QUALITY OF IMPORTED PLASTIC WASTE  

No.

Documents

Yes/ No

Notes

Yes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Application form for state inspection of quality of imported waste (using form No. 1)

 

2

Sales contract, accompanied by the copy of the packing list

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Packing list, accompanied by the copy of the sales contract

 

4

Certificate of inspection of quality of the imported waste shipment (original or certified copy)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Invoice

 

6

Bill of Lading

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Declaration of imported waste

 

8

Images or description of imported waste

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

Certificate of satisfaction of environment protection requirements for import of waste for production (copy)

 

10

Certificate of deposit for the imported waste shipment for which the application for state inspection is submitted (certified copy)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

CONCLUSION

The application is sufficient: The application is accepted for carrying out the next inspection steps.

The application is insufficient: The application is received but the following documents:…………… must be supplemented within 15 days. After all required documents are supplemented, the next inspection steps shall be carried out in accordance with applicable regulations./.

 

APPLICANT
(signature and full name)

PERSON RECEIVING AND CHECKING THE APPLICATION
(signature and full name)

 

Form No. 3:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.:      /TB-...

…... ... ...[place], ... ... ... ...[date]

 

NOTICE (2)

Results of state inspection of quality of imported waste shipment

No.

Name of imported waste (HS code)

Technical specifications

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total quantity (tonnes) of waste to be imported according to the Certificate of satisfaction of environment protection requirements

Quantity of imported waste (tonnes)

Quantity of imported waste of this shipment (tonnes)

1

Shipment …….. (name of waste): HS Code

Conformable/ Not conformable with national technical regulation …..

Importing country E.g.: Japan....

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Shipment ….

 

 

 

 

 

- Port of entry: …………………………………………………………………………………

- Date of import: …………………………………………………………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Contract No.: ……………………………………………………………………………………

+ Packing list No.: ………………………………………………………………………..

+ Invoice No.: ……………………………………………………………………………………...

+ Bill of lading No.: ………………………………………………………………………………..

- Documents about the shipment…….. (in case of several shipments) include:

+ Contract No.: …………………………………………………………………………………….

+ Packing list No.: …………………………………………………………………………

+ Invoice No.: ………………………………………………………………………………………

+ Bill of lading No.: ..............................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Importer: ………………………………………………………………………………..

- Address: ………………………………………………………………………………………….

- Telephone, fax, email: ………………………………………………………………………….

- Certificate of satisfaction of environment protection requirements No.:………………….. issued on………………………. by (name of issuing authority).....................

- Certificate of deposit for the imported waste shipment: ………………………………………

- Application form for state inspection No.: …………………………dated…………………….

- Grounds for inspection:

+ Technical regulations: Names of technical regulations on environment regarding imported waste for reference are specified

+ Other regulations: ……………………………………………………………………………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

………..……………………………………………………………………………………………..

  INSPECTION RESULTS

One of the following contents is specified:

- “The quality of imported waste is satisfactory”; 

- Or "The quality of imported waste is unsatisfactory”; in such case, reasons and requests, if any, are specified;

- Or “The application for inspection of quality of the imported waste shipment is insufficient”; 

- Or “The conformity of the shipment should be re-assessed at……….”;

- Or “The shipment is kept awaiting sampling and testing by the inspecting agency".

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

INSPECTING AGENCY
(signature and seal)

 

Form No. 4:

(NAME OF THE GOVERNING AUTHORITY)
NAME OF THE INSPECTING AGENCY
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

 

….... ... ...[place], ... ... ... ...[date]

 

INSPECTION AND SAMPLING RECORD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Representative of the inspecting agency: ……………………………………………………

- Representative of the importer (goods owner): …………………………………….

- Representative of the inspection body (in charge of sampling): ………………………….

- Representative of the customs authority: ……………………………………………………

2. Particulars of the importer and the inspected shipment:

+ Name of importer: …………………………………………………………………………….

+ Address: …………………………………………………………………………………………

+ Certificate of satisfaction of environment protection requirements No.:………………….. issued on………………………. by (name of issuing authority).....................

+ Certificate of deposit for the imported waste shipment: ……………………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Packing list No.: ………………………………………………………………………….

+ Invoice No.: ………………………………………………………………………………………

+ Bill of lading No.: …………………………………………………………………………………

+ Import declaration No.:  ………………………………………………………………..

+ Types of imported waste (name and HS code are specified): ………………………………

+ Quantity: Number of containers/ quantity of waste in bulk.

3. Location of inspection and sampling: ………………………………………………………..

4. Time of inspection and sampling (date and time are specified): ……………………………

5. Form of inspection (visual inspection or inspection by sampling and analysis): ………………………………………….……………………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

………………………………………………………………………………………………………

5.2. Number of container/ vehicle (waste in bulk) to be sampled:  ........ ………………………………………………………………………………………………………

6. Sampling method: ………………………………………………………………………….

7. Particulars of representative sample:

No.

Representative sample

Sampling purpose

Weight
(kg)

Number of container/ vehicle  to be sampled 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

 

Examine impurities

 

 

- Number of samples is prescribed in Section 3 – Procedures for inspection and determination methods, national technical regulations on environment regarding imported waste for production

2

 

Determine the ratio of waste of HS codes other than the declared one

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Applied to steel waste; plastic and paper waste

- Number of samples is prescribed in Section 3 – Procedures for inspection and determination methods, national technical regulations on environment regarding imported waste for production

3

 

Determine small plastic pieces with any side exceeding 10 cm

 

 

- Number of samples is prescribed in QCVN 32:2018/BTNMT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...

 

 

 

 

 

9. Other contents (if any): ………………………………………………………………………

..…………………………………………………………………………………………………….

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

REPRESENTATIVE OF THE INSPECTING AGENCY
(signature and full name)

REPRESENTATIVE OF THE INSPECTION BODY
(signature and full name)

 

REPRESENTATIVE OF THE GOODS OWNER
(signature and full name)

SAMPLE SEAL

The sample seal must be stamped by the inspecting agency

- Name of the sample: ……………………………………………………………………………

- Ordinal number (the ordinal number specified in the sampling record is specified): ………………………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

REPRESENTATIVE OF THE GOODS OWNER
(signature and full name)

REPRESENTATIVE OF THE INSPECTING AGENCY
(signature and full name)

 

Form No. 5

CONTENTS OF CERTIFICATE OF INSPECTION OF IMPORTED WASTE
(for reference purpose)

I. General information

1.1. Location of inspection:

1.2. Time of inspection:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Representative of the inspecting agency: ………………………………………………….

- Representative of the importer (goods owner): ……………………………………..

- Representative of the inspection body (in charge of sampling): ………………………….

- Representative of the customs authority: ……………………………………………………

1.4. Particulars of the importer and the inspected shipment:

+ Name of importer: ……………………………………………………………………………

+ Address: …………………………………………………………………………………………

+ Certificate of satisfaction of environment protection requirements No.:………………….. issued on………………………. by (name of issuing authority)...............

+ Certificate of deposit for the imported waste shipment: …………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Packing list No.: …………………………………………………………………………

+ Invoice No.: ………………………………………………………………………………………

+ Bill of lading No.: ………………………………………………………………………………

+ Import declaration No.:  ………………………………………………………………

+ Types of imported waste (name and HS code are specified): ………………………………

+ Quantity: Number of containers/ quantity of waste in bulk.

1.6. Inspection percentage (according to Section 3.2 of the relevant national technical regulation on environment regarding the imported waste).

1.7. Inspection method: Visual inspection or inspection by sampling and analysis:

II. Results of inspection of quality of imported waste

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Types of impurities (determined by referring to regulations on undesirable impurities in imported waste laid down in applicable national technical regulations).

- Percentage of impurities mixed with imported waste.

- The activity concentration of the imported waste shipment.

2.2. Prohibited impurities in imported waste (determined by referring to regulations on prohibited impurities in imported waste laid down in applicable national technical regulations). Types of harmful impurities must be specified, if any.

2.3. The percentage of waste of HS codes other than the one stated in the import declaration (applied to steel, plastic and paper waste): - Does not exceed 20%

- Exceeds 20% □

2.4. The percentage of small plastic pieces with any side exceeding 10 cm (applied to imported plastic waste).

2.5. Quality of slag as defined in QCVN 16:2017/BXD (applied to imported slag).

2.6. Other indicators as prescribed in Section 2 of relevant national technical regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 For the purpose of information consolidation and updating, the inspecting agency is required to provide Vietnam Environment Administration with notices of results of state inspection of quality of imported waste via email: gxnphelieu.qlct@vea.gov.vn or gxnphelieu.qlct@monre.gov.vn.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 5943/BTNMT-TCMT ngày 26/10/2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 08/2018/TT-BTNMT và 09/2018/TT-BTNMT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.389

DMCA.com Protection Status
IP: 3.131.13.194
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!