Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 94/KH-UBND 2022 Phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số Lạng Sơn

Số hiệu: 94/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Dương Xuân Huyên
Ngày ban hành: 26/04/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 94/KH-UBND

Lạng Sơn, ngày 26 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ QUỐC GIA GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

Thực hiện Quyết định số 392/QĐ-BTTTT ngày 02/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số; Nghị quyết số 49-NQ/TU ngày 28/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

1.1. Phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh với cấu trúc quy định tại Phụ lục I Quyết định số 392/QĐ-BTTTT nhằm thúc đẩy phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

1.2. Hình thành cơ sở dữ liệu địa chỉ số trên địa bàn tỉnh để gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông, đồng thời chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khai thác, xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ nhu cầu quản lý và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

1.3. Hoàn thành chỉ tiêu về địa chỉ số theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông về phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số.

2. Yêu cầu

2.1. Tổ chức triển khai quyết liệt, có hiệu quả Quyết định số 392/QĐ-BTTTT trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2.2. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; doanh nghiệp phát triển Nền tảng địa chỉ số và các doanh nghiệp phát triển Nền tảng bản đồ số để triển khai Kế hoạch.

2.3. Triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại địa phương với cấu trúc và các trường thông tin đúng theo quy định tại Quyết định số 392/QĐ-BTTTT .

2.4. Thực hiện tốt công tác truyền thông, thông tin về Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng: báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại, nền tảng số, mạng xã hội.

3. Đối tượng tham gia Kế hoạch tại địa phương

3.1. Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng và các sở, ngành khác có liên quan;

3.2. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lạng Sơn;

3.3. UBND các huyện, thành phố;

3.4. UBND các xã, phường, thị trấn;

3.5. Doanh nghiệp phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (Bưu điện Việt Nam) - đại diện tại Lạng Sơn là Bưu điện tỉnh Lạng Sơn.

3.6. Các đối tượng ứng dụng, khai thác: các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

1. Tạo lập, gán mã, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh

1.1. Cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh phải có cấu trúc phù hợp với cấu trúc nền tảng địa chỉ số đã được Bộ Thông tin và Truyền thông tạo lập theo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II của Kế hoạch này.

1.2. Khuyến khích Bưu điện tỉnh và UBND các huyện, thành phố phối hợp thu thập, cập nhật các trường thông tin nâng cao để phục vụ công tác thông báo địa chỉ số và phát triển nền tảng, cơ sở dữ liệu địa chỉ số đáp ứng nhu cầu kinh tế - xã hội.

1.3. Thu thập, cập nhật bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (tại Phụ lục II của Kế hoạch này) theo yêu cầu thực tế khai thác, sử dụng vào cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia.

2. Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số

2.1. Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ về địa chỉ số như: tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số, xác thực địa chỉ, định danh tọa độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ số khác.

2.2. Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

2.3. Thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, kết hợp xây dựng Nền tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản đồ số phục vụ các ngành, lĩnh vực như: bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng an toàn dịch bệnh, bản đồ y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản đồ di tích lịch sử, bản đồ nông sản, bản đồ cột nước cứu hỏa …

2.4. Triển khai các dịch vụ ứng dụng Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số khác.

3. Thông báo địa chỉ số và gắn biển địa chỉ số

3.1. Tổ chức thông báo thông tin Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ, bao gồm:

a) Chủ sở hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình);

b) Người đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc sở hữu tập thể);

c) Người đang sử dụng/quản lý đối tượng/công trình được gán địa chỉ số.

3.2. Hình thức thông báo: kết hợp các phương thức thông báo như gặp trực tiếp, qua SMS, email, qua văn bản, qua chính quyền cấp cơ sở hoặc hình thức phù hợp khác.

3.3. Thiết kế biển địa chỉ số: mẫu biển địa chỉ số được thống nhất trên toàn tỉnh và được thiết kế phù hợp với đặc thù của tỉnh trên cơ sở mẫu chung do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.

3.4. Tổ chức gắn biển địa chỉ số:

a) Biển địa chỉ số chứa thông tin Mã địa chỉ số được gắn với đối tượng/công trình được gán địa chỉ để nhận biết địa chỉ số của đối tượng. Trên cơ sở Mã địa chỉ số được cung cấp và hướng dẫn mẫu Biển địa chỉ số, UBND cấp xã triển khai việc gắn biển địa chỉ số đến từng địa chỉ trên địa bàn quản lý.

b) Khuyến khích các địa phương triển khai đồng bộ việc gắn biển địa chỉ số với nguồn kinh phí xã hội hóa, hoặc được hỗ trợ từ ngân sách phù hợp quy định pháp luật và điều kiện thực tế của từng địa bàn.

4. Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền, tập huấn về Nền tảng địa chỉ số quốc gia

4.1. Nội dung thông tin, tuyên truyền: Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của Bộ Thông tin và Truyền thông, của tỉnh; giới thiệu chức năng, tính năng chính, lợi ích khi sử dụng, hiệu quả hoạt động của Nền tảng địa chỉ số, hướng dẫn sử dụng; các nội dung khác liên quan đến phát triển và sử dụng Nền tảng địa chỉ số.

4.2. Phương thức thông tin, tuyên truyền: xây dựng tài liệu, ấn phẩm truyền thông; thường xuyên thông tin, tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo chí, đài phát thanh, truyền hình và qua mạng Internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; xây dựng, tổng hợp và cung cấp thông tin cho báo chí, truyền thông để tuyên truyền, quảng bá Nền tảng địa chỉ số quốc gia; tổ chức các chiến dịch truyền thông, quảng bá Nền tảng địa chỉ số quốc gia; truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở; thông tin, tuyên truyền theo các phương thức khác đảm bảo hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế.

4.3. Triển khai tập huấn, hướng dẫn UBND cấp huyện, cấp xã, doanh nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia. Tổ chức các hội thảo, hội nghị, tọa đàm về phát triển và sử dụng Nền tảng địa chỉ số quốc gia.

(Chi tiết một số chỉ tiêu nhiệm vụ năm 2022 tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch này).

III. KINH PHÍ

Nguồn kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này từ nguồn ngân sách tỉnh và nguồn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Khuyến khích nguồn kinh phí xã hội hoá. Ưu tiên lồng ghép kinh phí các nhiệm vụ của kế hoạch này với các đề án, nhiệm vụ thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.

1. Kinh phí cấp tỉnh: giao Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng dự toán để thực hiện các nội dung công việc theo Kế hoạch này gửi Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.

2. Kinh phí cấp huyện: UBND cấp huyện chủ động bố trí kinh phí địa phương để thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.

3. Kinh phí doanh nghiệp: Bưu điện tỉnh và các doanh nghiệp chủ động bố trí kinh phí và các nguồn lực để thực hiện Kế hoạch.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

1.1. Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành trong tỉnh, UBND cấp huyện, Bưu điện tỉnh thực hiện các nội dung của Kế hoạch này. Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông khi có yêu cầu.

1.2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thiết kế mẫu Biển địa chỉ số trên cơ sở hướng dẫn chung của Bộ Thông tin và Truyền thông, trình UBND tỉnh phê duyệt. Thực hiện nội dung số tại khoản 4 Mục II Kế hoạch này.

1.3. Tổ chức, kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch; truyền thông, tập huấn, hướng dẫn sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số.

1.4. Chủ trì, phối hợp với Bưu điện tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan để thu thập, cập nhật thông tin các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số chuyên ngành khi phát sinh nhu cầu quản lý, khai thác.

1.5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, triển khai đưa ứng dụng bản đồ số vào sử dụng phục vụ quản lý các lĩnh vực, các ngành; đảm bảo mục tiêu năm 2022 đưa ít nhất một bản đồ số vào sử dụng.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

2.1. Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh cung cấp thông tin dữ liệu liên quan đến bản đồ số, địa chỉ số để phát triển Nền tảng bản đồ số, Nền tảng địa chỉ số của tỉnh.

2.2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tích hợp Nền tảng bản đồ số và Nền tảng địa chỉ số của tỉnh. Tham mưu thực hiện chỉ tiêu đưa ít nhất một bản đồ số vào sử dụng.

3. Sở Xây dựng

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thiết kế mẫu biển địa chỉ số trình UBND tỉnh phê duyệt. Hướng dẫn Bưu điện tỉnh các nội dung liên quan đến thu thập dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng thuộc lĩnh vực quản lý trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

4. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Báo Lạng Sơn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Chủ động xây dựng các chuyên trang, chuyên mục đưa tin đầy đủ, kịp thời các hoạt động của các cơ quan, tổ chức trong quá trình triển khai Kế hoạch trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang tin điện tử, diễn đàn trực tuyến, các phương tiện thông tin đại chúng.

6. Các sở, ban, ngành khác của tỉnh

6.1. Căn cứ vào Kế hoạch này chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh cung cấp thông tin về đối tượng theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ-BTTTT .

6.2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan, đơn vị liên quan, nghiên cứu ứng dụng Nền tảng địa chỉ số trong triển khai công tác quản lý của đơn vị phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số của tỉnh; trong năm 2022 phối hợp triển khai đưa ít nhất một ứng dụng địa chỉ số vào sử dụng.

7. UBND các huyện, thành phố

7.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh thực hiện các nhiệm vụ tại điểm 1.2 khoản 1 Mục II; điểm 3.1, 3.2, 3.4 khoản 3 Mục II của Kế hoạch này. Giao Phòng Văn hóa và Thông tin chủ trì, phối hợp với UBND cấp xã, các đơn vị có liên quan căn cứ Kế hoạch này xây dựng, trình UBND cấp huyện ban hành Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số tại địa phương.

7.2. Chỉ đạo thực hiện tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh cơ sở, trang thông tin điện tử về việc triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số của tỉnh.

7.3. Kiểm tra, giám sát công tác thông báo địa chỉ số, gắn địa chỉ số, sử dụng địa chỉ số trên địa bàn.

8. UBND các xã, phường, thị trấn

8.1. Cung cấp thông tin cho doanh nghiệp phát triển Nền tảng địa chỉ số về địa chỉ của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phục vụ cho việc xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia.

8.2. Tổ chức thông báo, sản xuất, gắn biển địa chỉ số (theo mẫu quy định của tỉnh) đến các đối tượng liên quan trên địa bàn quản lý.

8.3. Chỉ đạo Tổ công nghệ cộng đồng phối hợp triển khai các nội dung thuộc Kế hoạch này tại cơ sở.

9. Bưu điện tỉnh

9.1. Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của doanh nghiệp; báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch với UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông).

9.2. Chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ tại điểm 1.1, 1.3 khoản 1 và khoản 2 Mục II của Kế hoạch này theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.

9.3. Phối hợp xây dựng phương án truyền thông về Nền tảng địa chỉ số để chủ địa chỉ, người đang sử dụng, khai thác địa chỉ biết, sử dụng, tạo thói quen sử dụng địa chỉ số trong xã hội.

9.4. Chủ trì, phối hợp doanh nghiệp được giao nhiệm vụ phát triển Nền tảng địa chỉ số, doanh nghiệp phát triển Nền tảng bản đồ số để thu thập, cập nhật, sửa đổi, bổ sung thông tin các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số chuyên ngành.

9.5. Thực hiện các công việc liên quan đến nền tảng địa chỉ số khi có hướng dẫn, chỉ đạo từ Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam.

10. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số

10.1. Cung cấp thông tin cho chính quyền cấp xã phục vụ gán địa chỉ số.

10.2. Tạo điều kiện cho các cơ quan, tổ chức triển khai gắn biển địa chỉ số.

10.3. Bảo quản an toàn biển địa chỉ số đã gắn vào địa chỉ.

10.4. Sử dụng địa chỉ số vào các hoạt động theo nhu cầu, phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.

10.5. Đóng góp nguồn lực cho việc gắn địa chỉ số theo quy định của địa phương và phù hợp với pháp luật hiện hành.

UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để theo dõi, hướng dẫn, phối hợp, chỉ đạo thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (B/C);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/C);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/C);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Văn hóa - Xã hội, HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Bưu điện tỉnh;
- Báo Lạng Sơn, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh, các phòng CV, TT THCB, TTPVHCC;
- Lưu: VT, KGVX
(HTHT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Xuân Huyên

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 94/KH-UBND ngày 26/04/2022 về Phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.003

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.107.90
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!