ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1100/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 14 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN
NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về
việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết
định số 706/QĐ-BTNMT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1486/TTr-STNMT ngày 07
tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ
tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục I kèm
theo), cụ thể:
- Danh mục 01
(Một) thủ tục hành chính mới ban hành;
- Danh mục 02
(Hai) thủ tục hành chính được thay thế đã được công bố tại Quyết định số
684/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Phê duyệt 03 (Ba) quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục II kèm
theo).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
phối hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết,
công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc
gia thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách
thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ
sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính.
- Thủ tục “Điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước” thực hiện theo quy trình nội bộ
đã được phê duyệt tại Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 03/4/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Giao Sở Tài
nguyên và Môi trưởng lập danh sách đăng ký tài khoản của công chức, viên chức
được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại quy trình này,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành,
gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thiết lập cấu hình điện tử.
- Giao Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trưởng
xây dựng quy trình điện tử lên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực
hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, Phòng KTNV;
- Lưu: VT, 1.12.16.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1100/QĐ-UBND, ngày 14/05/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Đia điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
|
Lĩnh vực
Tài nguyên nước
|
1
|
Tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
|
20 ngày làm việc
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày công trình bắt đầu vận hành, chủ giấy phép phải
nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc đến trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long)
|
Kinh phí chi
cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước.
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên
nước.
- Nghị định
số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
- Nghị định
số 41/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị quyết
số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban
hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực từ ngày 17/7/2020.
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính được thay thế
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Thời hạn giải quyết
|
Đia điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
2.001770 .000.00.0 0.H61
|
Tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp
giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
|
Tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
|
38 ngày làm việc
|
Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đồng thời với việc
nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên
nước qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
|
không quy định
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên
nước.
- Nghị định
số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước
- Nghị định
số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
|
2
|
1.004283 .000.00.0 0.H61
|
Điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
|
Điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
|
15 ngày làm việc
|
Chủ giấy
phép nộp hồ sơ:
+ Đối với trường
hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định
về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2021/NĐ-CP): chủ giấy
phép nộp bản kê khai tính tiền cấp quyền đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị
điều chỉnh giấy phép về tài nguyên nước qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số
12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Đối với
các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 12 của Nghị định số
82/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số
41/2017/NĐ-CP): chủ giấy phép gửi văn bản đề nghị điều chỉnh kèm theo các tài
liệu để chứng minh qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không
|
- Luật Tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên
nước.
- Nghị định
số 82/2017/NĐ- CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
- Nghị định
số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình
chưa vận hành:
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày công trình bắt đầu vận hành, chủ giấy
phép phải nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc đến trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
Công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra
tính đầy đủ hợp lệ của hồ sơ.
* Đối với
trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả giao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức, viên chức lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ gửi tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo
tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với
trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ thông báo
ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi
qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện đề tổ
chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
- Bước 2.
Thẩm định hồ sơ và phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
+ Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường trả
lại hồ sơ kèm theo văn bản giải thích rõ lý do.
+ Trong thời hạn
không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền, nếu cần
thiết thì thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước. Kinh phí chi cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn thu phí thẩm
định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước.
Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho chủ giấy
phép và thông báo rõ lý do; trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ
những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện
không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp
công trình đã được phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mà chỉ có
sự thay đổi tên chủ giấy phép (cấp lại) và không có sự thay đổi các căn cứ tính
tiền cấp quyền theo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền đã phê duyệt trước đó
thì không phải điều chỉnh lại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền. Trong nội
dung giấy phép cấp lại phải quy định rõ việc chủ giấy phép mới phải thực hiện
các nghĩa vụ tài chính, trong đó có tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đã
được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền trước đó.
- Bước 3.
Thông báo kết quả:
Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh bàn giao quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước cho chủ giấy phép.
- Bước 4.
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ
sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích).
+ Công chức,
viên chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận;
+ Người nhận kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ
giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần
hồ sơ:
- Bản chính: Bản
kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) với các nội dung chủ yếu sau: Chất lượng nguồn
nước; loại nguồn nước, điều kiện khai thác, quy mô khai thác, thời gian khai
thác, thời gian tính tiền, sản lượng khai thác cho từng mục đích sử dụng, giá
tính tiền, mức thu tiền cho từng mục đích sử dụng; tính tiền cho từng mục đích
sử dụng, tổng tiền cấp quyền khai thác, phương án nộp tiền cấp quyền khai thác
và kèm theo các tài liệu để chứng minh.
- Bản sao: Giấy
phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
d) Số lượng
hồ sơ: 02 (hai) bộ.
đ) Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc, trong đó:
- Tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Thẩm định hồ
sơ đề nghị tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Thời hạn mười ba (13)
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp
không đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân
và thông báo rõ lý do.
- Trả kết quả
giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và
nhận quyết định.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá
nhân là chủ giấy phép.
g) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo mẫu tại phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP .
i) Phí, lệ
phí: Kinh phí chi cho hoạt động thẩm định được lấy
từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng tài
nguyên nước.
k) Tên mẫu
đơn, tờ khai thủ tục hành chính:
- Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
- Mẫu quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục V ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
l) Yêu cầu,
điều kiện: không quy định.
m) Căn cứ
pháp lý
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
- Nghị định số
41/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long, có hiệu lực từ ngày 17/7/2020.
MẪU KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KÊ KHAI
TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
I. CÁC
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức,
cá nhân kê khai: …………………………………………………
2. Địa chỉ:
………………………………………………………………………
3. Số điện thoại:
………………………………; Fax: ……………………………
4. Người đại
diện theo pháp luật: …………………………………………………
5. Chức vụ:
………………………………………………………………………
6. Mã số thuế:
……………………………………………………………………
7. Tên công
trình khai thác: ……………………………………………………
8. Vị trí, địa
chỉ của công trình khai thác nước: …………………………………
9. Thời gian
công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận hành: …………………………
Trường hợp
công trình đã được cấp phép thi kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép
có liên quan đến việc tính tiền.
Trường hợp điều
chỉnh thì kê khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền
cấp quyền khai thác.
II. THUYẾT
MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường
hợp khai thác nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh
và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền
cấp quyền khai thác, gồm:
- Điện lượng
trung bình hằng năm.
- Thời gian bắt
đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp
phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước...
- Giá để tính
tiền cấp quyền khai thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác
định tiền cấp quyền khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của
Nghị định này.
2. Đối với trường
hợp khai thác nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh
và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền
cấp quyền khai thác:
- Thời gian bắt
đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp
phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền
khai thác tài nguyên nước....
- Loại nguồn
nước khai thác, chất lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích
khai thác, sử dụng nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền
cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu lượng
khai thác lớn nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn
nhất đề nghị cấp phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán
xác định tổng sản lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không
phải nộp tiền, phần sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán,
xác định sản lượng khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các
hệ số điều chỉnh theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức
thu đối với từng mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá
tính tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo
các văn bản quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi có công trình khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán,
xác định tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền
cấp quyền.
- Tổng hợp kết
quả tính toán và xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường
hợp điều chỉnh thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ nhưng nội dung điều chỉnh).
-
…………………………………………………………………………………
III. PHƯƠNG
ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp: ……….. (VNĐ), trong đó được phân
ra từng năm như sau:
- Số tiền phải
nộp năm đầu tiên: ………………………………………………
- Số tiền phải
nộp hằng năm tiếp theo: …………………………………………
- Số tiền phải
nộp năm cuối cùng: ………………………………………………
2. Phương án nộp
tiền hằng năm
□ Một lần/năm
□ Hai lần/năm □ Một lần cho cả thời gian phê duyệt
Số tiền phải nộp
mỗi lần theo phương án nộp tiền: …………………. (VNĐ).
(Tên của tổ
chức, cá nhân kê khai) cam đoan mọi thông tin, số
liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG/
UBND TỈNH ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./……………
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước của (tên chủ giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/nước
dưới đất) công trình ……..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật
Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị
định .... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.... (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị
định số ……. ngày …. tháng .... năm ... của Chính phủ quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy
phép khai thác, sử dụng nước ……………………………………………
Căn cứ
……………………………………………………..………………………………
Căn cứ Bản kê
khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
của (tên chủ giấy phép địa chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước
mặt/nước dưới đất) số.... (số giấy phép), ngày... tháng... năm... do (tên cơ
quan cấp giấy phép) cấp/các giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất),
với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công
trình khai thác, sử dụng nước: …………………………………………
2. Mục đích sử
dụng nước của công trình: ……………………………………………
3. Mục đích sử
dụng nước phải nộp tiền: ………………………………………………
4. Giá tính tiền
cấp quyền cho từng mục đích sử dụng: ………………………………
5. Tổng số
ngày khai thác phải nộp tiền: ……………………………………………….
6. Tổng số tiền
phải nộp:.... (ghi bằng chữ): ……………………………………………
- Số tiền phải
nộp cho từng mục đích: …………………………………………………
- Số tiền phải
nộp theo năm: ……………………………………………………………
+ Số tiền phải
nộp năm đầu (từ ngày ... đến ngày...) là: ………………………………
+ Số tiền phải
nộp hằng năm của các năm tiếp theo là: ………………………………
+ Số tiền phải
nộp năm cuối là (từ ngày ... đến ngày...) là: …………………………
-
…………………………………………………………………………………………
7. Phương án nộp
tiền: ……………………………………
8. Số tiền, thời
gian và địa điểm nộp tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế
…………………………………………………………………………………………
9. Các nội
dung quy định khác (nếu cần): ……………………………………………
Điều 2. Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công
trình khai thác tài nguyên nước …………..; quy định trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân trong việc nộp, báo cáo …………………………………………………………………..………
Điều 3. Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ
quan, chủ giấy phép và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước;
- …………………..;
- Lưu: VT, VP, … cơ quan trình.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT/
TM. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
1. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình
đã vận hành
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đồng
thời với việc nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về
tài nguyên nước qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra
tính đầy đủ hợp lệ của hồ sơ.
* Đối với
trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả giao cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức, viên chức lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ gửi tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo
tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với
trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ thông báo
ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi
qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện đề tổ
chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
- Bước 2.
Thẩm định hồ sơ và phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước được thực hiện đồng thời với việc kiểm tra, thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước và
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Bước 3.
Thông báo kết quả:
Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh bàn giao quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước cho chủ giấy phép.
- Bước 4.
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ
sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích).
+ Công chức,
viên chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận;
+ Người nhận kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ
giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần
hồ sơ:
Bản chính: Bản
kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo Nghị
định số 41/2021/NĐ-CP) với các nội dung chủ yếu sau: Chất lượng nguồn nước;
loại nguồn nước, điều kiện khai thác, quy mô khai thác, thời gian khai thác, thời
gian tính tiền, sản lượng khai thác cho từng mục đích sử dụng, giá tính tiền, mức
thu tiền cho từng mục đích sử dụng; tính tiền cho từng mục đích sử dụng, tổng
tiền cấp quyền khai thác, phương án nộp tiền cấp quyền khai thác và kèm theo
các tài liệu để chứng minh.
d) Số lượng
hồ sơ: 02 (hai) bộ.
đ)Thời hạn
giải quyết: 38 (ba mươi tám) ngày làm việc (trong
thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, diều chỉnh, cấp lại giấy phép về
tài nguyên nước), trong đó:
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc (nằm trong thời hạn
kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước), kể từ ngày nhận hồ sơ cấp giấy
phép về tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn
thẩm định, phê duyệt hồ sơ và trả kết quả: trong thời hạn 31 (ba mươi mốt)
ngày làm việc (nằm trong thời hạn thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
tài nguyên nước), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định
hồ sơ.
Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy
phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Chậm nhất là
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền
cấp quyền, Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra
thông báo nộp tiền gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá
nhân là chủ giấy phép.
g) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo mẫu tại phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP .
i) Phí, lệ
phí: không quy định.
k) Tên mẫu
kê khai , mẫu quyết định của thủ tục hành chính
- Mẫu kê khai
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
- Mẫu quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lục V ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
l) Yêu cầu,
điều kiện: không quy định.
m) Căn cứ
pháp lý
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước
- Nghị định số
41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
MẪU KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KÊ KHAI
TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
I. CÁC
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức,
cá nhân kê khai: …………………………………………………
2. Địa chỉ:
………………………………………………………………………
3. Số điện thoại:
………………………………; Fax: ……………………………
4. Người đại
diện theo pháp luật: …………………………………………………
5. Chức vụ:
………………………………………………………………………
6. Mã số thuế:
……………………………………………………………………
7. Tên công
trình khai thác: ……………………………………………………
8. Vị trí, địa
chỉ của công trình khai thác nước: …………………………………
9. Thời gian
công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận hành: …………………………
Trường hợp
công trình đã được cấp phép thi kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép
có liên quan đến việc tính tiền.
Trường hợp điều
chỉnh thì kê khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền
cấp quyền khai thác.
II. THUYẾT
MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường
hợp khai thác nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh
và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền
cấp quyền khai thác, gồm:
- Điện lượng
trung bình hằng năm.
- Thời gian bắt
đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp
phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước...
- Giá để tính
tiền cấp quyền khai thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác
định tiền cấp quyền khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của
Nghị định này.
2. Đối với trường
hợp khai thác nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh
và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền
cấp quyền khai thác:
- Thời gian bắt
đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp
phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền
khai thác tài nguyên nước....
- Loại nguồn
nước khai thác, chất lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích
khai thác, sử dụng nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền
cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu lượng
khai thác lớn nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn
nhất đề nghị cấp phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán
xác định tổng sản lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không
phải nộp tiền, phần sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán,
xác định sản lượng khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các
hệ số điều chỉnh theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức
thu đối với từng mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá
tính tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo
các văn bản quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi có công trình khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán,
xác định tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền
cấp quyền.
- Tổng hợp kết
quả tính toán và xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường
hợp điều chỉnh thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ nhưng nội dung điều chỉnh).
- …………………………………………………………………………………
III. PHƯƠNG
ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp: ……….. (VNĐ), trong đó được phân
ra từng năm như sau:
- Số tiền phải
nộp năm đầu tiên: ………………………………………………
- Số tiền phải
nộp hằng năm tiếp theo: …………………………………………
- Số tiền phải
nộp năm cuối cùng: ………………………………………………
2. Phương án nộp
tiền hằng năm
□ Một lần/năm
□ Hai lần/năm □ Một lần cho cả thời gian phê duyệt
Số tiền phải nộp
mỗi lần theo phương án nộp tiền: …………………. (VNĐ).
(Tên của tổ
chức, cá nhân kê khai) cam đoan mọi thông tin, số
liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG/
UBND TỈNH ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./……………
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước của (tên chủ giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/nước
dưới đất) công trình ……..
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật
Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị
định .... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.... (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị
định số ……. ngày …. tháng .... năm ... của Chính phủ quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy
phép khai thác, sử dụng nước ……………………………………………
Căn cứ
……………………………………………………..………………………………
Căn cứ Bản
kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
của (tên chủ giấy phép địa chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng
(nước mặt/nước dưới đất) số.... (số giấy phép), ngày... tháng... năm... do (tên
cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới
đất), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công
trình khai thác, sử dụng nước: …………………………………………
2. Mục đích sử
dụng nước của công trình: ……………………………………………
3. Mục đích sử
dụng nước phải nộp tiền: ………………………………………………
4. Giá tính tiền
cấp quyền cho từng mục đích sử dụng: ………………………………
5. Tổng số ngày
khai thác phải nộp tiền: ……………………………………………….
6. Tổng số tiền
phải nộp:.... (ghi bằng chữ): ……………………………………………
- Số tiền phải
nộp cho từng mục đích: …………………………………………………
- Số tiền phải
nộp theo năm: ……………………………………………………………
+ Số tiền phải
nộp năm đầu (từ ngày ... đến ngày...) là: ………………………………
+ Số tiền phải
nộp hằng năm của các năm tiếp theo là: ………………………………
+ Số tiền phải
nộp năm cuối là (từ ngày ... đến ngày...) là: …………………………
-
…………………………………………………………………………………………
7. Phương án nộp
tiền: ……………………………………
8. Số tiền, thời
gian và địa điểm nộp tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế
…………………………………………………………………………………………
9. Các nội
dung quy định khác (nếu cần): ……………………………………………
Điều 2. Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình
khai thác tài nguyên nước …………..; quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
trong việc nộp, báo cáo …………………………………………………………………..………
Điều 3. Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ
quan, chủ giấy phép và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước;
- …………………..;
- Lưu: VT, VP, … cơ quan trình.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT/
TM. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
2. Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1.
Chủ giấy phép nộp hồ sơ:
+ Đối với trường
hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định
về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2021/NĐ-CP): chủ giấy
phép nộp bản kê khai tính tiền cấp quyền đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị
điều chỉnh giấy phép về tài nguyên nước qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số
12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Đối với các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 12
của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của
Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): chủ giấy phép gửi văn bản đề nghị điều chỉnh
kèm theo các tài liệu để chứng minh qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra
tính đầy đủ hợp lệ của hồ sơ.
* Đối với
trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ gửi tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức,
cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với
trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ thông báo
ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi
qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện đề tổ
chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ
sung hồ sơ một lần).
- Bước 2.
Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ:
+ Đối với bản kê khai tính tiền cấp quyền: việc tiếp nhận, thẩm định hồ
sơ được thực hiện đồng thời với việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh
giấy phép về tài nguyên nước.
+ Đối với văn
bản đề nghị điều chỉnh.
Trường hợp quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): Sở Tài nguyên và
Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường
(đối với công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
về thời gian công trình phải ngừng khai thác.
- Bước 3.
Quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
- Bước 4.
Thông báo kết quả:
Cá nhân, tổ chức
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích).
+ Công chức,
viên chức trả kết quả phải kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính
và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết
quả phải kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có
sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ
giải quyết trước thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân,
tổ chức nhận kết quả.
- Thơi gian nhận
hồ sơ và trả kết quả : Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều tư 13 giơ đến 17 giơ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần
hồ sơ:
- Bản chính: Bản
kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo
Nghị định số 41/2017/NĐ-CP).
- Bản chính:
Văn bản đề nghị điều chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh.
d) Số lượng
hồ sơ: 02 bộ (theo hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy
phép).
đ) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc, trong đó:
- Tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Thẩm định hồ
sơ đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Thời hạn mười
(10) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường
hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thời gian lấy ý kiến xác nhận
về thời gian công trình ngừng khai thác không tính vào thời gian thẩm định hồ
sơ.
- Trả kết quả
giải quyết hồ sơ cấp phép: Trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
và nhận quyết định.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá
nhân là chủ giấy phép.
g) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo mẫu tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP .
i) Phí, lệ
phí: không
k) Tên mẫu
kê khai, mẫu quyết định của thủ tục hành chính:
- Bản kê khai
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo Nghị định
số 41/2021/NĐ-CP).
- Mẫu quyết định
phê duyệt/điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục V ban
hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
l) Yêu cầu,
điều kiện: không quy định.
m) Căn cứ
pháp lý
- Luật Tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
- Nghị định số
41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
MẪU KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KÊ KHAI
TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
I. CÁC
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức,
cá nhân kê khai: …………………………………………………
2. Địa chỉ:
………………………………………………………………………
3. Số điện thoại:
………………………………; Fax: ……………………………
4. Người đại
diện theo pháp luật: …………………………………………………
5. Chức vụ:
………………………………………………………………………
6. Mã số thuế:
……………………………………………………………………
7. Tên công
trình khai thác: ……………………………………………………
8. Vị trí, địa
chỉ của công trình khai thác nước: …………………………………
9. Thời gian
công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận hành: …………………………
Trường hợp
công trình đã được cấp phép thi kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép
có liên quan đến việc tính tiền.
Trường hợp điều
chỉnh thì kê khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền
cấp quyền khai thác.
II. THUYẾT
MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường
hợp khai thác nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh
và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền
cấp quyền khai thác, gồm:
- Điện lượng
trung bình hằng năm.
- Thời gian bắt
đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp
phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước...
- Giá để tính
tiền cấp quyền khai thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác
định tiền cấp quyền khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của
Nghị định này.
2. Đối với trường
hợp khai thác nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh
và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền
cấp quyền khai thác:
- Thời gian bắt
đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp
phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền
khai thác tài nguyên nước....
- Loại nguồn
nước khai thác, chất lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích
khai thác, sử dụng nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền
cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu lượng
khai thác lớn nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn
nhất đề nghị cấp phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán
xác định tổng sản lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không
phải nộp tiền, phần sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán,
xác định sản lượng khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các
hệ số điều chỉnh theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức
thu đối với từng mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá
tính tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo
các văn bản quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi có công trình khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác
định tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp
quyền.
- Tổng hợp kết
quả tính toán và xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường
hợp điều chỉnh thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ nhưng nội dung điều chỉnh).
-
…………………………………………………………………………………
III. PHƯƠNG
ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp: ……….. (VNĐ), trong đó được phân
ra từng năm như sau:
- Số tiền phải
nộp năm đầu tiên: ………………………………………………
- Số tiền phải
nộp hằng năm tiếp theo: …………………………………………
- Số tiền phải
nộp năm cuối cùng: ………………………………………………
2. Phương án nộp
tiền hằng năm
□ Một lần/năm
□ Hai lần/năm □ Một lần cho cả thời gian phê duyệt
Số tiền phải nộp
mỗi lần theo phương án nộp tiền: …………………. (VNĐ).
(Tên của tổ
chức, cá nhân kê khai) cam đoan mọi thông tin, số
liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG/
UBND TỈNH ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./……………
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước của (tên chủ giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/nước
dưới đất) công trình ……..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật
Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị
định .... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.... (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị
định số ……. ngày …. tháng .... năm ... của Chính phủ quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy
phép khai thác, sử dụng nước ……………………………………………
Căn cứ
……………………………………………………..………………………………
Căn cứ Bản
kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
của (tên chủ giấy phép địa chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng
(nước mặt/nước dưới đất) số.... (số giấy phép), ngày... tháng... năm... do (tên
cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới
đất), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công
trình khai thác, sử dụng nước: …………………………………………
2. Mục đích sử
dụng nước của công trình: ……………………………………………
3. Mục đích sử
dụng nước phải nộp tiền: ………………………………………………
4. Giá tính tiền
cấp quyền cho từng mục đích sử dụng: ………………………………
5. Tổng số
ngày khai thác phải nộp tiền: ……………………………………………….
6. Tổng số tiền
phải nộp:.... (ghi bằng chữ): ……………………………………………
- Số tiền phải
nộp cho từng mục đích: …………………………………………………
- Số tiền phải
nộp theo năm: ……………………………………………………………
+ Số tiền phải
nộp năm đầu (từ ngày ... đến ngày...) là: ………………………………
+ Số tiền phải
nộp hằng năm của các năm tiếp theo là: ………………………………
+ Số tiền phải
nộp năm cuối là (từ ngày ... đến ngày...) là: …………………………
-
…………………………………………………………………………………………
7. Phương án nộp
tiền: ……………………………………
8. Số tiền, thời
gian và địa điểm nộp tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế
…………………………………………………………………………………………
9. Các nội
dung quy định khác (nếu cần): ……………………………………………
Điều 2. Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công
trình khai thác tài nguyên nước …………..; quy định trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân trong việc nộp, báo cáo …………………………………………………………………..………
Điều 3. Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ
quan, chủ giấy phép và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước;
- …………………..;
- Lưu: VT, VP, … cơ quan trình.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT/
TM. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1100/QĐ-UBND, ngày 14/05/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. Danh mục
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực
Tài nguyên nước
|
1
|
Tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
|
2
|
Tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
|
II. Nội
dung cụ thể của từng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
1. Tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
0,25
|
Bước 2
|
Chuyên viên
Phòng TNKS-TNN-KTTV tiếp nhận kiểm tra, xử lý hồ sơ và chuyển kết quả lên
lãnh đạo Phòng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
9
|
Bước 3
|
Lãnh đạo
Phòng TNKS-TNN-KTTV tiếp nhận hồ sơ đã xử lý, kiểm tra và trình Lãnh đạo Sở
|
1,5
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường ký duyệt hồ sơ giao Lãnh đạo Phòng TNKS-TNN-KTTV
|
1
|
Bước 5
|
Lãnh đạo
Phòng TNKS-TNN-KTTV tiếp nhận hồ sơ Lãnh đạo Sở ký duyệt giao hồ sơ cho
chuyên viên phối hợp Văn phòng Sở xử lý hồ sơ và chuyển đến Phòng Hành chánh
- Tổ chức
|
2
|
Bước 6
|
Phòng Hành
chánh - Tổ chức tiếp nhận và giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
0,5
|
Bước 7
|
Chuyên viên
Phòng chuyên môn xử lý
|
3
|
Bước 8
|
Lãnh đạo
Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ trước khi trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5
|
Bước 9
|
Lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh ký duyệt, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký ban hành
|
0,5
|
Bước 10
|
Phòng Hành
chánh - Tổ chức tiếp nhận hồ sơ từ Phòng chuyên môn và trả kết quả
|
0,5
|
Bước 11
|
Chuyên viên Phòng
TNKS-TNN-KTTV tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Phòng Hành chánh - Tổ chức chuyển
đến Trung tâm PVHCC
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Bước 12
|
Công chức nhận
kết quả từ STNMT để trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
0,25
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
20 ngày
|
2. Tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý
công việc
|
Thời gian (ngày làm
việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
0,25
|
Bước 2
|
Chuyên viên
Phòng TNKS-TNN-KTTV tiếp nhận kiểm tra, xử lý hồ sơ và chuyển kết quả lên
lãnh đạo Phòng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
24
|
Bước 3
|
Lãnh đạo
Phòng TNKS-TNN-KTTV tiếp nhận hồ sơ đã xử lý, kiểm tra và trình Lãnh đạo Sở
|
1,5
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở
Tài nguyên và Môi trường ký duyệt hồ sơ giao Lãnh đạo Phòng TNKS-TNN-KTTV
|
3
|
Bước 5
|
Phòng Hành chánh
- Tổ chức tiếp nhận và giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
0,5
|
Bước 6
|
Chuyên viên
Phòng Kinh tế - Ngoại vụ xử lý hồ sơ
|
5
|
Bước 7
|
Lãnh đạo
phòng Kinh tế - Ngoại vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
1
|
Bước 8
|
Lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh quyết định
|
1
|
Bước 9
|
Phòng Hành
chánh - Tổ chức tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Kinh tế - Ngoại vụ và trả kết quả
|
0,5
|
Bước 10
|
Chuyên viên
Phòng TNKS-TNN-KTTV tiếp nhận hồ sơ trả kết quả của Phòng Hành chánh - Tổ chức
chuyển đến Trung tâm PVHCC
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Bước 11
|
Công chức nhận
kết quả từ STNMT để trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
0,25
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
38 ngày
|