ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 895/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 16 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 23/TTr-SLĐTBXH ngày
10/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền
giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc
Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc
Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu: HC, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định
số 895/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC
TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
Thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
2
|
Thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu
của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
|
3
|
Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
4
|
Giải thể trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
5
|
Chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
6
|
Đổi tên trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
|
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, doanh nghiệp
|
|
II
|
Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội
|
1
|
Đưa người nghiện ma túy, người bán
dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Cơ sở cai nghiện ma túy
tỉnh Sóc Trăng
|
|
2
|
Chế độ thăm gặp thân nhân đối với
học viên tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng
|
|
3
|
Nghỉ chịu tang của học viên tại Cơ
sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng
|
|
III
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
1
|
Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã
hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung giấy
chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập
thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
3
|
Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội
ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
|
4
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
|
5
|
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt
động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp
|
|
6
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
|
7
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
|
8
|
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào
cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
|
9
|
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ
giúp xã hội cấp tỉnh
|
|
IV
|
Lĩnh vực Lao động, tiền lương,
tiền công
|
|
1
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần
đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Campuchia
|
|
Tổng
số: 21 TTHC
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp
01. Thủ tục: Thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
lập hồ sơ gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (số 46, Lê Duẩn, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ thành
lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội gửi hồ sơ tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định.
* Bước 2:
Thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp
+ Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm
định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
+ Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định
(công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Trường hợp Hội
đồng thẩm định kết luận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp không đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu
rõ lý do.
* Bước 3:
Quyết định thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm
định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trường trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ
quan chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công
lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục.
b) Đề án thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với
ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện
tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất,
cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ, diện
tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn
có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời
hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
đ) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
+ Văn bản xác nhận khả năng tài chính
để đầu tư xây dựng trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Giấy tờ khác chứng minh quyền sở
hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp.
e) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các
hồ sơ trên cần bổ sung:
+ Biên bản cử người đại diện đứng tên
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của các thành viên
góp vốn.
+ Danh sách trích ngang các thành
viên Ban sáng lập.
+ Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
+ Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ
tịch Hội đồng quản trị của trường trung cấp.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; Quyết định cho phép thành lập đối với
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu văn bản đề
nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
+ Mẫu đề án thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và
đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phù hợp với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam; quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập do Chính phủ quy định.
b) Quy mô đào tạo:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp: Quy mô đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học sinh/năm.
+ Đối với trường trung cấp: Quy mô
đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu 250 học sinh/năm.
c) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là
20.000 m2.
d) Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo
dục nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
+ Đối với trường trung cấp tối thiểu
là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
đ) Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật giáo dục nghề nghiệp.
+ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
Phụ
lục I
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………..(1)……………
………..(2)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…-…….
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập …(3)…
|
………..,
ngày … tháng … năm 20...
|
Kính
gửi: .............................................................
………………………………(4)………………………………………………
đề nghị thành lập, cho phép thành lập
……………………….(5) ……………………………………
1. Lý do đề nghị thành lập, cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ……………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
2. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ………………………
(6) ………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
(7) ……………………………………………………….
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): …………………………………….(8)…………………………
Số điện thoại: ………………………………………
Fax: ……………………………………………….
Website (nếu có): ………………………………….
Email: ……………………………………………..
3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp: ………………………………..
4. Ngành, nghề đào tạo và trình độ
đào tạo
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có)
5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối
tượng tuyển sinh
a) Tại trụ sở chính
- Đối tượng tuyển sinh:
…………………………………………………………………………………..
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………………………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………………………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
…………………………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có): ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển sinh: ………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
- Quy mô tuyển
sinh:
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………………………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………………………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
…………………………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo đề án thành lập/cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị …………………………… (15) ……………………………………. xem xét quyết định./.
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này;
(3), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp C);
(4): Ghi tên đầy đủ của cơ quan chủ
quản đối với đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập; của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế,
cá nhân đối với đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm dự kiến đặt trụ sở
chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(8): Ghi địa điểm
dự kiến-đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành
lập, cho phép thành lập;
(9), (12): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng (nếu dự
kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào
nội dung này;
(11), (14): Trường cao đẳng, trường
trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục
nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(15): Người có thẩm quyền thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
(16): Chức danh người đứng đầu cơ
quan, đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp. Đối với cá nhân không phải đóng dấu.
Phụ
lục II
MẪU
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày .... tháng .... năm 20....
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP ………………….. (1) ……………………..
Phần
thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP ……………………(2)……………………
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã
hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
(hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu
cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị
trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo …………(3) ……. trên địa bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh
lân cận.
……………………………………………………………………………………………………………….
5. Quá trình hình thành và phát triển
(chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành và
phát triển.
b) Về cơ sở vật
chất.
c) Về thiết bị
đào tạo.
d) Về đội ngũ
giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý.
đ) Về chương
trình, giáo trình đào tạo.
e) Về kinh phí
hoạt động.
Phần
thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA ………..(4)……….
I. Thông tin chung về ………………
(5)…………..đề nghị thành lập,
cho phép thành lập
1. Tên: ………………………………….. (6) ……………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ……………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
(7) ……………………………………………………
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ………………………………………………………………
4. Số điện thoại: ………………………………………….., Fax: ………………………………………
Website: …………………………………….., Email: ………………………………………………….
5. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý
trực tiếp (nếu có): …………………………………………..
6. Họ và tên người dự kiến làm Hiệu
trưởng trường/Giám đốc trung tâm: ………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
7. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp: …………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
II. Mục tiêu đào tạo của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành, nghề,
quy mô đào đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường cao
đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban giám đốc;
b) Hội đồng trường (đối với trường
cao đẳng, trường trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường cao
đẳng, trường trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức năng thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa chuyên môn thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp;
đ) Các Bộ môn trực thuộc trường cao
đẳng/trường trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
e) Các đơn vị phục vụ đào tạo, cơ sở
sản xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có);
g) Các Hội đồng tư vấn;
h) Tổ chức Đảng, các đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các phòng,
khoa, bộ môn/tổ bộ môn.
IV. Các điều kiện bảo đảm cho hoạt
động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng,
năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào
tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề
của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu
giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn
để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn (trong đó
phải cam kết sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi
cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi
được thành lập, cho phép thành lập).
Phần
thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở
vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết
bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng,
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển
chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng
nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần
thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi
trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ thể
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như:
Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C;
(3): Đối với đề án đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành
lập trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với
đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi
“trình độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt trụ
sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập
(phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố);
(8), (11): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này;
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu dự
kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng, trường
trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục
nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn vốn
là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu tư
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(15): Phê duyệt của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có);
(16): Người đứng đầu hoặc người đại diện
cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân lập đề án.
02. Thủ tục: Thành lập phân hiệu
của trường trung cấp công lập thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và phân hiệu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ thành lập phân hiệu
+ Trường trung cấp đề nghị thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường lập hồ sơ và gửi Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 46,
Lê Duẩn, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho trường trung cấp và nêu rõ lý do.
* Bước 2:
Quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập
phân hiệu, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập phân hiệu
của trường trung cấp công lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu
của trường trung cấp tư thục.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ
bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập phân
hiệu của cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với
trường trung cấp tư thục.
b) Đề án thành lập phân hiệu trường
trung cấp
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích
sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới
của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn
có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
đ) Đối với trường trung cấp tư thục,
ngoài các hồ sơ trên cần phải bổ sung:
+ Văn bản xác nhận khả năng tài chính
để đầu tư xây dựng phân hiệu của trường trung cấp của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền.
+ Giấy tờ khác chứng minh quyền sở
hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp.
e) Đối với trường trung cấp tư thục
có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần
phải bổ sung:
+ Biên bản cử người đại diện đứng tên
thành lập trường trung cấp của các thành viên góp vốn.
+ Danh sách trích ngang các thành
viên Ban sáng lập.
+ Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập, cho phép thành lập phân
hiệu của trường trung cấp.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu văn bản đề
nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
+ Mẫu đề án thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Có đề án thành lập, cho phép thành
lập phân hiệu, bao gồm các nội dung sau đây:
a) Sự cần thiết thành lập phân hiệu.
b) Tên gọi, phạm vi hoạt động phân
hiệu.
c) Kế hoạch xây dựng, phát triển và
quy mô đào tạo tương ứng với từng giai đoạn phát triển phân hiệu.
d) Dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở
vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý đáp ứng các điều kiện về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật giáo dục nghề nghiệp.
+ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
Phụ
lục I
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
10 năm 2016 của Chính phủ)
…………..(1)……………
………..(2)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…-…….
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập …(3)…
|
………..,
ngày … tháng … năm 20...
|
Kính
gửi: ……………………………………….
………………………………….(4)………………………………………..
đề nghị thành lập, cho phép thành lập
…………………………………(5) ………………………….
1. Lý do đề nghị thành lập, cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: …………………….
………………………………………………………………………………………………………………
2. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ………………………..(6)………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………(7)………………………………………..
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): ………………………………….(8)…………………………..
Số điện thoại: …………………………….. Fax:.............................................................................
Website (nếu có): ……………………………….
Email:……………………………………………….
3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp: ……………………………….
4. Ngành, nghề đào tạo và trình độ
đào tạo
a) Tại trụ sở
chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có)
5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối
tượng tuyển sinh
a) Tại trụ sở chính
- Đối tượng tuyển sinh:
…………………………………………………………………………………..
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có): ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển sinh: …………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
- Quy mô tuyển
sinh:
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo đề án thành lập/cho phép
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị ………………………….. (15) ……………………………… xem xét quyết định./.
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này;
(3), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C);
(4): Ghi tên đầy đủ của cơ quan chủ
quản đối với đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập; của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế,
cá nhân đối với đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm dự kiến đặt trụ sở
chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(8): Ghi địa điểm
dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành
lập, cho phép thành lập;
(9), (12): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng (nếu dự
kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào
nội dung này;
(11), (14): Trường cao đẳng, trường
trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục
nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(15): Người có thẩm quyền thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
(16): Chức danh người đứng đầu cơ
quan, đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp. Đối với cá nhân không phải đóng dấu.
Phụ lục II
MẪU
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày .... tháng .... năm 20....
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP ………………….. (1) ……………………..
Phần
thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP ……………………(2)……………………
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã
hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
(hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu
cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị
trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo …………(3) ……. trên địa bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh
lân cận.
……………………………………………………………………………………………………………….
5. Quá trình hình thành và phát triển
(chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành và
phát triển.
b) Về cơ sở vật
chất.
c) Về thiết bị
đào tạo.
d) Về đội ngũ
giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý.
đ) Về chương
trình, giáo trình đào tạo.
e) Về kinh phí
hoạt động.
Phần
thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA ………..(4)……….
I. Thông tin chung về ………………
(5)…………..đề nghị thành lập,
cho phép thành lập
1. Tên: ………………………………….. (6) ……………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ……………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
(7) ……………………………………………………
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ………………………………………………………………
4. Số điện thoại: ………………………………………….., Fax: ………………………………………
Website: …………………………………….., Email: ………………………………………………….
5. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý
trực tiếp (nếu có): …………………………………………..
6. Họ và tên người dự kiến làm Hiệu
trưởng trường/Giám đốc trung tâm: ………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
7. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp: …………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
II. Mục tiêu đào tạo của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành, nghề,
quy mô đào đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường cao
đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban giám đốc;
b) Hội đồng trường (đối với trường
cao đẳng, trường trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường cao
đẳng, trường trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức năng thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa chuyên môn thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp;
đ) Các Bộ môn trực thuộc trường cao
đẳng/trường trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
e) Các đơn vị phục vụ đào tạo, cơ sở
sản xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có);
g) Các Hội đồng tư vấn;
h) Tổ chức Đảng, các đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các phòng,
khoa, bộ môn/tổ bộ môn.
IV. Các điều kiện bảo đảm cho hoạt
động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng,
năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào
tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề
của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu
giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn
để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn (trong đó
phải cam kết sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi
cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi
được thành lập, cho phép thành lập).
Phần
thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở
vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết
bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng,
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển
chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng
nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần
thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi
trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ thể
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như:
Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C;
(3): Đối với đề án đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành
lập trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với
đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi
“trình độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt trụ
sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập
(phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố);
(8), (11): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này;
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu dự
kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng, trường
trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục
nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn vốn
là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu tư
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(15): Phê duyệt của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có);
(16): Người đứng đầu hoặc người đại
diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân lập đề án.
03. Thủ tục: Chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ
gửi Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (số 46, Lê Duẩn, Phường 3, TP.
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận và thẩm tra hồ sơ trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
* Bước 2:
Quyết định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ
quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; văn bản
của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại
diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập đối với
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục, trong đó nêu rõ lý
do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập; trụ sở chính,
phân hiệu, địa điểm đào tạo của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp sau khi sáp nhập và trụ sở mới trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp sau khi chia, tách.
b) Đề án chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trong đó làm
rõ phương án bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên,
giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp; kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực
hiện việc chia, tách, sáp nhập; thủ tục và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp.
c) Biên bản họp, nghị quyết của Hội
đồng quản trị hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp về việc chia, tách,
sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư
thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chia,
tách, sáp nhập hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của đất nước, ngành,
địa phương.
b) Bảo đảm quyền lợi của người học,
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; góp phần
nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp.
c) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
+ Quy mô đào tạo:
. Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp: Quy mô đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học sinh/năm.
. Đối với trường trung cấp: Quy mô
đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu 250 học sinh/năm.
+ Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo
dục nghề nghiệp là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 20.000 m2.
+ Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất
đai, cụ thể như sau:
. Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
. Đối với trường trung cấp tối thiểu
là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
+ Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cẩu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo
trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật giáo dục nghề nghiệp.
+ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
04. Thủ tục: Giải thể trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định hồ sơ giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
* Bước 2:
Giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Đối với trường hợp bị giải thể:
Văn bản đề nghị giải thể của cơ quan
có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị giải thể và kèm theo một trong các văn
bản sau đây:
+ Kết luận thanh tra, kiểm tra đối
với hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
+ Quyết định đình chỉ hoạt động đào
tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động đào
tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
+ Biên bản kiểm tra của cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp hoặc cơ quan chủ quản đối với trường hợp:
. Không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng
đối với trường trung cấp hoặc 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực.
. Không triển khai
hoạt động đào tạo sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Đối với trường hợp đề nghị giải
thể:
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản,
trong đó nêu rõ lý do giải thể và phương án giải thể. Phương án giải thể bao
gồm: Phương án giải quyết tài sản; phương án bảo đảm quyền lợi của người học,
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động và thực hiện
nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội .
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải thể, cho
phép giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
+ Vi phạm các quy định của pháp luật
gây hậu quả nghiêm trọng.
+ Hết hạn đình
chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân
dẫn đến việc bị đình chỉ.
+ Không được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường trung
cấp hoặc 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, kể từ ngày quyết định thành lập có hiệu lực.
+ Không triển khai hoạt động đào tạo
sau thời gian 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
b) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp được phép đề nghị giải thể theo đề
nghị của tổ chức thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật giáo dục nghề nghiệp.
+ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
05. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của
trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ chấm dứt hoạt động phân
hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường
trung cấp tư thục trên địa bàn.
* Bước 2:
Quyết định chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Đối với trường hợp bị chấm dứt
hoạt động
Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động
phân hiệu trường trung cấp của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị
chấm dứt và kèm theo một trong các văn bản sau đây:
+ Kết luận thanh tra, kiểm tra đối
với hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả
nghiêm trọng.
+ Quyết định đình
chỉ hoạt động đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với
hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
+ Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp hoặc cơ quan chủ quản đối với trường hợp
không triển khai hoạt động đào tạo sau thời gian 24 tháng
kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Đối với trường hợp đề nghị chấm dứt
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản
hoặc tổ chức đề nghị thành lập trường cao đẳng, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt
hoạt động và phương án chấm dứt hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung
cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của
trường trung cấp tư thục trên địa bàn.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Phân hiệu của trường trung cấp bị
chấm dứt trong các trường hợp sau:
+ Vi phạm các quy
định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
+ Hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo
mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
+ Không triển khai hoạt động đào tạo
sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
b) Phân hiệu của trường trung cấp
được chấm dứt hoạt động theo đề nghị
của tổ chức, cá nhân thành lập trường trung cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật giáo dục nghề nghiệp.
+ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
06. Thủ tục: Đổi tên trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp lập hồ sơ gửi Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (số 46, Lê Duẩn, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
* Bước 2:
Quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ: Văn bản của cơ quan chủ quản, hoặc văn bản của tổ chức,
cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp
của những người góp vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp trong đó nêu rõ lý do của việc đổi tên; tên của trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp sau khi thay đổi.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định đổi tên
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật giáo dục nghề nghiệp.
+ Nghị định số ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
07. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp lập hồ sơ gửi Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (số 46, Lê Duẩn, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
* Bước 3:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập và tư thục:
+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ
chứng minh.
+ Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động
của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
b) Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt
và tiếng Anh, bao gồm:
+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (nếu có) và quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động
của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
c) Đối với doanh nghiệp:
+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ
chức, hoạt động.
- Thời
hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu văn bản đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
+ Mẫu báo cáo
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Va kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
+ Mẫu báo cáo
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở giáo dục đại học và doanh
nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Vb kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Đối
với đào tạo trình độ sơ cấp
a) Có cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện
tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy
bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu
chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của
pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25
học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học
sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo
viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
d) Đối với các
nghề đào tạo trình độ sơ cấp của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài các điều kiện trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt
động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt động.
* Đối với
đào tạo trình độ trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các
điều kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề,
trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa
phương.
Trường hợp tên
ngành, nghề đào tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung
cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành, trường trung cấp phải trình bày luận cứ khoa học về ngành,
nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của
ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và
trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử
nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương
trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện
tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập dùng cho học tập,
giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 - 7,5 m2/chỗ học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và
tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo
và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký
hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang
thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun,
tín chỉ, học phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy,
học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính
và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn,
bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ
trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình
độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ
hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục
vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên,
cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành,
nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề
và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực
hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên,
giảng viên tối đa là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh
vực nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề
thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh/giáo viên đối với
các ngành, nghề có yêu cầu về năng khiếu.
Có số lượng giáo viên cơ hữu đảm nhận
ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề
đào tạo.
Tỷ lệ giáo viên có trình độ sau đại
học không ít hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường trung cấp.
Giáo viên, giảng viên là người nước
ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu
tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài
chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật giáo dục nghề nghiệp.
+ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
Phụ
lục III
MẪU
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………..(1)……………
………..(2)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/…(3)…-ĐKHĐ
|
………..,
ngày … tháng … năm 20...
|
Kính
gửi: …………………..(4)…………………………….
1. Tên cơ sở
đăng ký: ……………………………………..(5) ………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………….
(6) ………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………
Fax: ……………………………………………
Website: ……………………………………. Email: ……………………………………………………..
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo
khác (nếu có): ……………………………………………………
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) số: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm cấp: …………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp: ………………………………………………………………………………………………
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu: ……………………………………………….
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: …………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm cấp: …………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………………..
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
a) Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã ngành/nghề
(7)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu
có): ……………………….. (8)…………………….
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề (9)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp
luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,....
|
……………………(10)………………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập, cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong
quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Mã ngành, nghề áp dụng đối
với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(8): Ghi cụ thể địa chỉ của từng phân hiệu/địa điểm đào tạo khác;
(10): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Phụ
lục Va
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………..(1)……………
………..(2)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/BC-…(3)…
|
………..,
ngày … tháng … năm 20...
|
BÁO
CÁO
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký: …………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh
(nếu có): ……………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………..
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): ………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………………………Fax: ...............................................
Website: ……………………………………… Email: ………………………………………………….
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập số: …………………………………………………….
Ngày, tháng, năm cấp: ………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………….
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý
trực tiếp (nếu có): …………………………………………..
5. Chức năng, nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………..
6. Tổ chức bộ máy: ………………………………………………………………………………………
II. Tóm tắt tiến độ thực
hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện; nguồn lực tài chính bảo đảm duy trì và phát
triển hoạt động giáo dục nghề nghiệp (kèm theo các hồ
sơ chứng minh)
III. Quy định về thu học
phí, các loại phí, lệ phí và các khoản đóng góp của người học
IV. Thực trạng chung về
điều kiện bảo đảm đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết
bị đào tạo chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tổng quan về
cơ sở vật chất chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Tại trụ sở chính: (tổng diện tích
sử dụng của từng công trình):
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục khác....
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): (tổng diện tích sử dụng của từng công trình tại từng phân hiệu/địa điểm
đào tạo)
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác ...
b) Các công trình, phòng học sử dụng
chung
- Tại trụ sở chính:
+ Các phòng học được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực
hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội trường,
thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác
(nếu có): Ghi riêng tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
+ Các phòng học được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực
hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội trường,
thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
c) Các thiết bị giảng dạy dùng chung
(4)
2. Cán bộ quản lý, nhà giáo
Tổng số cán bộ quản lý, nhà giáo: …………………………………trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Nhà giáo: Tổng số: …………………..
trong đó:
+ Cơ hữu: ………………….
+ Thỉnh giảng: ……………..
+ Kiêm chức: ………………
Phần
thứ hai
ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. Tại trụ sở chính
I. Ngành, nghề: ………………..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ....(5)....
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành, thực tập
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo (7)
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
2. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành,
nghề
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy
đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi: …….
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ
quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng
dạy/năm)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô- đun, tín chỉ được phân
công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
d) Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ
sơ chứng minh kèm theo) (8)
3. Thông tin chung về chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào
tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (9)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành, nghề
II. Ngành, nghề: ………………(thứ hai) …….; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ………… (10)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
B. Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo,
bao gồm cả địa điểm liên kết đào tạo (nếu có) (11)
(Trình bày tương tự như mục A nêu
trên)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,....
|
……………………(14)………………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Liệt kê các thiết bị giảng dạy
dùng chung hiện có (máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu vật thể, máy quay
phim...);
(5): Ghi rõ tên và trình độ đào tạo,
quy mô tuyển sinh/năm của từng ngành, nghề;
(6): Nếu là cơ
sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài phải có chứng minh về
cơ sở vật chất. Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm
đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với
trường trung cấp, trường cao đẳng;
còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
(7): Hồ sơ chứng minh về thiết bị,
dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên
bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê: Bản sao
(không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp
đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm
đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(8): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng
minh sau (bản sao không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng
(nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao
đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm
kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ
nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công
giảng dạy.
(9): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình
của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện
bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ
hai như ngành, nghề thứ nhất;
(11): Trong trường hợp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu/địa điểm đào tạo thì
phải báo cáo lần lượt các ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Nếu là địa điểm
liên kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực)
hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời
hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp.
(14): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Phụ
lục Vb
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Dành cho cơ sở giáo dục đại học và doanh nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………..(1)……………
………..(2)………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/BC-…(3)…
|
………..,
ngày … tháng … năm 20...
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
I. Thông tin về cơ sở giáo dục đại
học hoặc doanh nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………
Fax: ………………………………………….
Website: ………………………………………………… Email: ……………………………………….
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm cấp: ………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………….
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý
trực tiếp (nếu có): ………………………………………….
5. Chức năng, nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………….
6. Tổ chức bộ máy: ……………………………………………………………………………….
II. Điều kiện bảo đảm hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
A. Tại địa điểm đào tạo thứ nhất
1. Ngành, nghề: ……..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm:...(4)...
a) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
- Cơ sở vật chất (5)
- Thiết bị, dụng cụ đào tạo (6)
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nhà giáo
- Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề: …………………………………………………………..
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/nhà giáo quy
đổi: …………………………………………………………….
- Nhà giáo cơ
hữu:
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh
giảng (nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ
sơ chứng minh kèm theo) (7)
c) Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài
liệu giảng dạy của từng ngành/nghề
2. Ngành, nghề: …………………. (thứ hai) ……………..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……………..(9)
……………………………………………………………………………………………………………..
B. Tại địa điểm đào tạo thứ...: ……………………………….(10)………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,....
|
……………………(11)………………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo cùng
thuộc một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết
bị; nhà giáo;
(5): Là đất đai, phòng học, nhà
xưởng,... Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo.
Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở
vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học; còn
thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
Nếu là địa điểm
liên kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào
tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục
đại học, còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh về thiết bị,
dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên
bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào
tạo đi thuê cần bổ sung bản sao (không cần chứng thực) hợp
đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo
phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn
ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(7): Hồ sơ chứng
minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng
minh sau (bản photo không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nêu không có bằng tốt nghiệp cao
đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm
kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp
với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
(8): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình
của người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(9): Báo cáo tiếp tục các điều kiện
bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề
thứ nhất.
Trong trường hợp, cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đăng ký hoạt động tại nhiều địa điểm đào
tạo thì cũng phải báo cáo lần lượt các ngành, nghề đăng ký.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện
bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại địa điểm đào tạo tiếp theo như tại
địa điểm đào tạo thứ nhất;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
08. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp, doanh nghiệp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Số 46, Lê
Duẩn, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra
các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
* Bước 3:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trong thời
hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Trường hợp (i) Tăng quy mô tuyển
sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm
được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (ii) Bổ
sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới); (iii) Bổ sung hoặc thay
đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh
quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng
nhóm ngành, nghề; (iv) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
b) Trường hợp (i) Chuyển trụ sở chính
hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân
hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào
tạo; (ii) Thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo; (iii) Mở thêm
địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt
động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương với nơi đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm:
. Văn bản đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
. Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
. Văn bản của người có thẩm quyền về
việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với
trường hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi
khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ
chức đào tạo.
. Văn bản của người có thẩm quyền về
việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ
chức hoạt động đào tạo.
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp ở tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm:
. Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
. Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
. Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư; bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
. Văn bản của người có thẩm quyền về
việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với
trường hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa
điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu
hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
. Văn bản của người có thẩm quyền về
việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ
chức hoạt động đào tạo.
c) Trường hợp
đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp:
+ Văn bản đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Bản sao quyết định đổi tên trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; bảo sao văn bản đổi tên doanh
nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
d) Trường hợp thôi tuyển sinh hoặc
giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
Văn bản đề nghị thôi tuyển sinh hoặc
giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp trong giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm
quyền lợi của giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao
động; phương án giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và lộ trình thực hiện.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc .
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo
dục nghề nghiệp.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu văn bản đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Nghị
định số 143/2016/NĐ-CP .
+ Mẫu báo cáo
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Các trường hợp đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tăng quy mô tuyển sinh của từng
ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô
tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
b) Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở
ngành, nghề đào tạo mới).
c) Bổ sung hoặc
thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển
sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các ngành, nghề trong
cùng nhóm ngành, nghề.
d) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự
thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
đ) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở
chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ
chức đào tạo.
e) Thành lập phân hiệu mới có tổ chức
hoạt động đào tạo.
g) Mở thêm địa điểm
đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo
ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu.
h) Đổi tên trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
i) Thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô
tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Đối với đào tạo trình độ sơ cấp
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý
thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu
chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm
theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy
đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu
cầu về năng khiếu,
bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
d) Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ
cấp của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục và có vốn đầu
tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài các điều kiện trên, phải có đủ nguồn lực tài
chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề
đăng ký hoạt động.
3. Đối
với đào tạo trình độ trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các
điều kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo
chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp phải trình bày luận cứ khoa
học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích
công việc của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu
giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào
tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực
hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là
5,5 - 7,5 m2/chỗ học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục
và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết
bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào
tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang
thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông
tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần,
môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính
và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn,
bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người
đối với đào tạo trình độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình
độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ
hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục
vụ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản
lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu
chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của
pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh/giáo viên tối đa là 25
học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nhân văn, kinh tế và
dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật,
công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề có yêu cầu
về năng khiếu.
Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ
hữu đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Tỷ lệ giáo viên có trình độ sau đại
học không ít hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường trung cấp.
Giáo viên là người nước ngoài giảng
dạy tại các trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định
về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu
tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài
chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật giáo dục nghề nghiệp.
+ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
Phụ lục IV
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG
KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
............(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….(3)…..-
ĐKBSHĐ
|
…………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
Kính
gửi:…………………(4)…………………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký: …………………..(5)………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):……………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………..(6)………………..
Điện thoại: …………………………………………Fax:……………………………………..
Website:…………………………………………….Email:……………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp số:…………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm cấp:………………………………………………………….
4. Nội dung đăng ký bổ sung
a) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ nhất:
………………………(7)…………………………….
Lý do đăng ký bổ sung:……………………………………………………………………………
TT
|
Tên ngành, nghề đào
tạo
|
Mã ngành/nghề (8)
|
Quy mô tuyển
sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
b) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ
hai:………………………………….(9)………………………
Lý do đăng ký bổ sung:………………………………………………………………………
TT
|
Tên ngành, nghề đào
tạo
|
Mã ngành/nghề (10)
|
Quy mô tuyển
sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật
có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,….
|
…………..(11)……………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2), (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Ghi cụ thể địa điểm đăng ký
bổ sung;
(8), (10): Mã
ngành, nghề áp dụng đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
Phụ lục VI
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG
KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính
phủ)
............(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./BC-….(3)…..
|
…………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Trụ sở chính
I. Ngành, nghề:……..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm:……………(4)
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo (5)
a) Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề:
…………………………………………
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy
đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi: ……………………..
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ
quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng
dạy/năm)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ
sơ nhà giáo kèm theo) (6)
4. Thông tin chung về chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào
tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo chi
tiết kèm theo) (7)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài liệu
giảng dạy của từng ngành/nghề
II. Ngành, nghề:……… (thứ hai)……….; trình độ đào tạo; quy
mô tuyển sinh/năm:………….. (8)………………
B. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu
trên)
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,….
|
…………..(10)……………
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo trong
cùng một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ
sở vật chất, thiết bị; nhà giáo;
(5): Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ
sở giáo dục đại học tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài và
doanh nghiệp, phải có chứng minh về cơ sở vật chất.
Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng
địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở
vật chất phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung
cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục
đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
và doanh nghiệp.
Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ
đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản thanh
lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào
tạo đi thuê cần bổ sung bản sao (không cần chứng thực) hợp
đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo
phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ
sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các chứng minh sau
(bản photo không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao
đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư
phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp
với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
(7): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình
của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(8): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo
đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ
nhất;
(9): Nếu có phân hiệu, địa điểm đào tạo
thì tiếp tục báo cáo các điều kiện.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo,
phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết
đào tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm
đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại
học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp.
(10): Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
II. Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã
hội
01. Thủ tục: Đưa người nghiện ma túy,
người bán dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Cơ sở cai nghiện
ma túy tỉnh Sóc Trăng
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Người nghiện ma túy, người bán dâm nộp hồ sơ tự nguyện xin vào Cơ sở cai nghiện
ma túy tỉnh Sóc Trăng để được chữa trị, cai nghiện, phục hồi (đối với người
chưa thành niên phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người
giám hộ). Đơn được gửi cho Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng.
* Bước 2:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của người tự nguyện xin vào Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng, Giám đốc Cơ
sở xét duyệt hồ sơ và căn cứ vào khả năng tiếp nhận của Cơ sở để ra quyết định
tiếp nhận. Quyết định tiếp nhận được gửi cho người tự nguyện, cha, mẹ, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột hoặc người giám hộ (nếu là người chưa thành niên) và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
* Thời
gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn của người tự nguyện xin vào Cơ sở
theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày
06/6/2012.
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn (có công chứng hoặc kèm theo
bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời
gian giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện
xin vào Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng để được chữa trị, cai nghiện,
phục hồi.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Cơ sở cai
nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn của người tự nguyện xin vào Trung tâm theo mẫu số 11 ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện xin vào Cơ sở cai
nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng để được chữa trị, cai nghiện, phục hồi.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của
Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức
hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ
áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
+ Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an quy định chi tiết chế độ áp
dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối
với người chưa thành niên, người tự nguyện và cơ sở chữa bệnh.
Mẫu số 11
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của
Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………..1 ngày…… tháng……. năm 20....
ĐƠN
TỰ NGUYỆN CAI NGHIỆN, CHỮA TRỊ TẠI TRUNG TÂM
Kính
gửi: Giám đốc Trung tâm………………………..
Tên tôi là:……………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……………/………. /…………..
CMND số:…………… Ngày
cấp…….. /……. /…….. Nơi cấp:…………………………
Đề nghị Trung tâm cho phép tôi được tự
nguyện cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm.
Các hình thức cai nghiện, chữa trị, giáo
dục đã thực hiện (nếu có) ………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Thời gian tự nguyện cai nghiện, chữa trị:……………………….. tháng2
Tôi xin cam kết
trong thời gian ở Trung tâm:
- Chịu sự quản lý và chấp hành mọi
nội quy, quy chế, chế độ điều trị, cai nghiện của Trung
tâm;
- Thanh toán mọi chi phí liên quan
tới việc điều trị, cai nghiện tại Trung tâm theo quy định của pháp luật (với
người chưa thành niên gia đình hoặc người giám hộ cam kết phần này).
Kính đề nghị Trung tâm xem xét, giải quyết./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CAM KẾT CỦA GIA ĐÌNH (đối với người chưa thành niên)
Tên tôi là……………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………..
CMND số:……………………..Ngày
cấp:…………/………/……….Nơi cấp……………..
Quan hệ với người tự nguyện cai
nghiện cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm:……………………….. (tài
liệu chứng minh kèm theo)
Đề nghị Trung tâm cho phép bố (mẹ, anh,
chị, em, con, người được giám hộ) của tôi là ông (bà, anh, chị) được điều trị, cai nghiện, tự nguyện tại Trung tâm. Gia đình tôi cam kết sẽ tích cực hỗ trợ việc điều trị, cai nghiện và thanh toán mọi chi phí liên quan
tới việc điều trị, cai nghiện cho ông/bà/anh/chị……………………………………
tại Trung tâm theo quy định của pháp
luật./.
|
Người cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Địa
danh
2 Thời
gian tối thiểu là 6 tháng đối với người cai nghiện tự nguyện và 3 tháng đối với người bán dâm
02. Thủ tục: Chế độ thăm gặp thân nhân
đối với học viên tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Khi tới thăm gặp học viên, thân nhân học viên xuất trình Giấy chứng minh nhân
dân, điền vào Đơn đề nghị thăm gặp học viên và sổ thăm gặp học viên do Cơ sở
cung cấp.
* Bước 2:
Tổ thăm gặp có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, quản lý hoạt động thăm gặp,
giải đáp những thắc mắc của thân nhân và học viên về chế độ thăm gặp, có quyền
đình chỉ việc thăm gặp nếu vi phạm nội quy Cơ sở và chế độ thăm gặp và có trách
nhiệm cập nhật thông tin theo dõi hoạt động thăm gặp vào sổ thăm gặp học viên,
vào sổ giám sát hoạt động thăm gặp.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn của thân nhân học viên theo mẫu
số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
+ Sổ thăm gặp học viên theo mẫu số 15
ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA
ngày 06/6/2012.
+ Giấy chứng minh nhân dân (xuất
trình).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: Ngay sau khi nhận được hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Thân nhân học viên.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giải quyết của trung
tâm cho thân nhân thăm gặp học viên.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn của thân nhân học viên theo mẫu
số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
+ Sổ thăm gặp học viên theo mẫu số 15
ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA
ngày 06/6/2012.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Theo yêu cầu của thân nhân học viên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày
06/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an về việc quy định chi tiết chế độ
áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng
đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
Mẫu số 14
Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......................1
ngày … tháng … năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM GẶP HỌC VIÊN
Kính gửi: Giám đốc
Trung tâm ………………………..
Tên tôi
là:..............................................................................................................................
Sinh ngày:............... /...........
/..............
CMND số:................................. Ngày cấp..........
/....... /........ Nơi cấp:...................................
là2........................... của
ông/bà3................................................... Sinh
ngày: ......./........./.......
CMND số:...........................................
Ngày cấp......... /........ /...... Nơi cấp:...........................
đang được cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm theo
Quyết định số.............................................
ngày.......... /........... /...........
của...........................................................................................
4
Đề nghị Trung tâm cho phép tôi được thăm, gặp
ông/bà.........................................................
Tôi cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
xác thực của những thông tin trên và cam kết thực hiện đúng các quy định của
Trung tâm về chế độ thăm gặp học viên.
Kính đề nghị Trung tâm xem xét, giải quyết./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Địa danh
2 Ghi rõ mối quan hệ gia đình, họ hàng
với học viên
3 Tên người đang được cai nghiện, chữa
trị tại Trung tâm
4 Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Giám đốc
Trung tâm
Mẫu số 15
Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an
TRUNG TÂM
…………………..
SỔ THĂM GẶP
HỌC VIÊN
Họ và tên học viên:
................................................................................................................
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày vào Trung
tâm:................................................................................................................
Theo Quyết định số
…..................……….. ngày …………….……………. của ......................
................................................................................................................................................
|
DANH SÁCH THÂN
NHÂN ĐĂNG KÝ THĂM GẶP
TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ với người đang
được quản lý, chữa trị tại Trung tâm
|
Số CMND
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
THEO DÕI HOẠT
ĐỘNG THĂM GẶP
TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ với học
viên
|
Số CMND
|
Ngày thăm gặp
|
Chữ ký của cán bộ phụ
trách thăm gặp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03. Thủ tục: Nghỉ chịu tang của
học viên tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Gia đình học viên phải làm Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi học viên cư trú gửi Giám đốc Cơ sở. Nội dung Đơn phải nêu rõ họ tên,
số Chứng minh nhân dân, nơi cư trú, mối quan hệ với học viên, thời gian đề nghị
cho học viên được nghỉ chịu tang và cam kết quản lý, giám sát không để học viên
sử dụng ma túy trái phép hoặc có hành vi vi phạm pháp luật khác trong thời gian
về chịu tang, chịu chi phí đón học viên về nhà và đưa trở lại Cơ sở.
* Bước 2: Ngay sau khi nhận được đơn đề nghị của gia
đình học viên, Giám đốc Cơ sở (hoặc người được Giám đốc Cơ sở ủy quyền) phải xem xét, Quyết định việc cho học viên nghỉ chịu tang. Quyết định phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian được nghỉ, trách
nhiệm của gia đình trong việc đưa đón, quản lý học viên trong thời gian về chịu
tang. Quyết định được gửi cho gia đình học viên, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người đó cư trú và lưu trong hồ sơ học viện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ sở cai nghiện ma túy
tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị của gia đình học viên có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học viên cư trú.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: Ngay sau khi nhận được hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Gia đình học viên.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho học viên nghỉ chịu tang
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Theo yêu cầu của gia đình học viên
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Thông tư liên tịch số
14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Công an quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự
nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
III. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
01. Thủ tục: Đăng ký thành lập cơ
sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 46, Lê
Duẩn, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy
chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký
thành lập cơ sở thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập cơ sở biết
và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký thành lập theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
+ Phương án thành lập cơ sở
+ Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 03b tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
+ Bản sao có chứng thực đối với giấy
tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc
hợp đồng cho thuê, mượn đất đai, cơ sở vật chất và tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở.
+ Phiếu lý lịch tư pháp của các sáng lập
viên.
+ Bản sao các giấy tờ sau:
. Thẻ căn cước công dân hoặc giấy
chứng minh nhân dân. Đối với sáng lập viên là cá nhân nước ngoài, hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên.
. Quyết định thành lập hoặc tài liệu tương
đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu, chứng thực cá nhân hợp pháp
khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức. Đối với sáng lập viên là tổ
chức nước ngoài thì bản sao quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương phải
được hợp pháp hóa lãnh sự.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở trợ giúp xã hội.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoạt động trên phạm vi liên tỉnh hoặc liên huyện, thị xã,
thành phố, có trụ sở chính đặt tại địa phương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký thành lập (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
+ Quy chế hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội (Mẫu số 03b tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký
thành lập:
+ Về tên của cơ
sở: Cơ sở có tên gọi bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài,
biểu tượng riêng (nếu có). Tên và biểu tượng của cơ sở phải
đáp ứng các điều kiện: Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với tên hoặc biểu tượng của cơ sở khác đã được đăng ký trước đó; không vi phạm truyền
thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
+ Có hồ sơ đăng ký thành lập hợp lệ theo quy định;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ
sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 06
TÊN
ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CƠ SỞ TGXH (NẾU CÓ)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày …. tháng ….. năm 20…
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
(Tên
cơ sở trợ giúp xã hội đăng ký thành lập) ……………………………..
Kính
gửi: ………………………………….
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày...tháng...
năm... của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Sau khi xây dựng Phương án thành lập:
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị
thành lập) …………………………………………………
Chúng tôi gồm (Các sáng lập viên hoặc
đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký thành lập)
1.
.......................................................................................................................................
2.
.......................................................................................................................................
3.
.......................................................................................................................................
Đăng ký thành lập (tên cơ sở trợ giúp
xã hội) hoạt động trên phạm vi liên tỉnh/cấp tỉnh/cấp huyện với các nội dung
như sau:
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện
thoại, số fax……………………………………………………
2. Họ và tên, địa chỉ thường trú,
quốc tịch, số thẻ căn cước công dân/ giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/số định
danh cá nhân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên hoặc
người đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký thành lập ……………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
3. Loại hình cơ
sở……………………………………………………………………………………………
4. Đối tượng phục
vụ………………………………………………………………………………………
5. Chức
năng…………………………………………………………………………………………………
6. Các nhiệm vụ của cơ
sở…………………………………………………………………………………
7. Vốn điều lệ; vốn của doanh nghiệp thành
lập (vốn đầu tư)…………………………………………
8. Thông tin đăng ký
thuế…………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy
định của pháp luật./.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03b
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày …. tháng ….. năm 20…
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đăng ký thành lập)
……………………………………………………
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện
thoại, số
fax:...........................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của cơ
sở:…................................................................................
3. Họ và tên, địa chỉ thường trú,
quốc tịch, số thẻ căn cước công dân (hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) của các sáng lập viên; phần vốn
góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên sáng lập:
...........................................................................................................................................
4. Quyền và nghĩa vụ của thành viên sáng
lập:…...........................................................................
5. Vốn điều lệ:……...........................................................................................................................
6. Các nhiệm vụ của cơ sở:….........................................................................................................
7. Cơ cấu tổ chức quản
lý:..............................................................................................................
8. Thể thức thông qua quyết định của cơ
sở; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ:
...........................................................................................................................................
9. Căn cứ và phương pháp xác định thù
lao, tiền lương và thưởng cho cán bộ và nhân viên tại cơ sở:
...........................................................................................................................................
10. Những trường hợp thành viên có quyền
yêu cầu cơ sở mua lại phần vốn góp:
...........................................................................................................................................
11. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau
thuế và xử lý lỗ:...............................................................
12. Các trường hợp giải thể, trình tự
giải thể và thủ tục thanh lý tài sản của cơ sở:
...........................................................................................................................................
13. Thể thức sửa đổi, bổ sung Quy chế
của cơ
sở:......................................................................
14. Nội dung khác (nếu cần thiết):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
02. Thủ tục: Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 46, Lê Duẩn, Phường
2, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng
ký thành lập mới theo đề nghị của cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị đăng ký. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn
bản cho cơ sở đề nghị đăng ký thay đổi biết và phải nêu rõ lý do hoặc yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị về việc đăng ký thay
đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
+ Bản chính đăng ký thành lập cơ sở đã
được cấp.
+ Giấy tờ có liên quan chứng minh sự thay
đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm
quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập mới.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Khi thay đổi nội dung giấy chứng nhận
đăng ký thành lập của cơ sở:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ
sở trợ giúp xã hội.
03. Thủ tục: Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Đối với trường hợp Cơ sở bị thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký thành lập; Cơ sở không đủ điều kiện hoạt
động theo quy định của pháp luật và có kiến nghị của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã
hội địa phương và trường hợp khác theo quy định của pháp luật; Cơ
quan Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương phối hợp với cơ sở có văn bản đề nghị
giải thể gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập cơ sở có đơn đề nghị giải thể: tổ chức,
cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ giải thể theo quy định đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (số 46, Lê Duẩn, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có quyết định giải thể.
Trường hợp không đồng ý việc giải thể
thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Cơ sở trợ giúp xã
hội không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ
bảy, chủ nhật và ngày lễ, nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giải thể cơ sở của tổ chức,
cá nhân đăng ký thành lập cơ sở, trong đó nêu rõ lý do đề nghị giải thể theo Mẫu số 04b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
+ Bản kê khai tài sản, tài chính và phương
án xử lý.
+ Danh sách đối tượng và phương án giải
quyết khi cơ sở giải thể.
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
+ Kiến nghị giải thể cơ sở của cơ quan
có thẩm quyền (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội; tổ chức, cá nhân đăng ký
thành lập cơ sở; cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải thể cơ sở
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị giải thể (Mẫu số 04b tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở bị giải thể trong các trường
hợp sau:
+ Cơ sở bị thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký thành lập.
+ Cơ sở không đủ điều kiện hoạt động theo
quy định của pháp luật và có kiến nghị của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã
hội.
+ Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập cơ
sở có đơn đề nghị giải thể.
+ Trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ
sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 04b
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày …. tháng ….. năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ (tên cơ sở đề nghị giải thể)
…………………………………..
Kính
gửi: ………………………………….
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày…
tháng…năm... của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể
và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị
giải thể) ………………………………
Chúng tôi gồm:
1:
.......................................................................................................................................
2: .......................................................................................................................................
3:
.......................................................................................................................................
Làm đơn này trình …………………………………….. kèm
theo một bộ hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở trợ giúp xã hội (tên cơ sở trợ giúp xã
hội đề nghị giải thể) ……………… hoạt động trên phạm vi ………………. với một số lý do
sau: ……………………………………………………………
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy
định của pháp luật./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
04. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định các điều kiện để cấp giấy
phép hoạt động trong thời hạn 10 ngày làm việc. Địa chỉ: số 46, Lê Duẩn, Phường
3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ
bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động
của cơ sở theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
+ Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng
ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ sở thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội và cơ
quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở
của cơ sở đặt tại địa phương;
+ Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành
lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động (Mẫu số
09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở được cấp giấy phép hoạt động khi
có đủ các điều kiện sau đây:
+ Cơ sở trợ giúp xã hội công lập, ngoài
công lập đã được thành lập, được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập theo quy
định hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập hợp pháp
theo quy định của pháp luật về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập theo quy
định của pháp luật và doanh nghiệp.
+ Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc
tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
+ Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm
sóc đối tượng.
+ Trường hợp cơ sở có chăm sóc, nuôi dưỡng
đối tượng thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều
26 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP còn phải bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất và nhân lực quy định tại Mục 1 Chương IV Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành
lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản
lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 09
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày …. tháng …. năm 20 …
|
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
(Tên
cơ sở trợ giúp xã hội) ……………………………..
Kính
gửi: ……………………………………..
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày...tháng...năm...
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý
các cơ sở trợ giúp xã hội;
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-... ngày ….
về việc thành lập cơ sở …. hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ….. ngày
……. do cơ quan/đơn vị cấp.
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội)………………. đề
nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động)………….. cấp giấy phép hoạt
động với các nội dung sau:
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện
thoại, số
fax.....................................................................
2. Loại hình cơ sở.....................................................................................................................
3. Chức
năng............................................................................................................................
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP
LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
1. Đối tượng phục
vụ.......................................................................................................................
2. Quy mô hoạt
động.........................................................................................................................
3. Cơ sở vật
chất..............................................................................................................................
4. Địa bàn hoạt động.........................................................................................................................
5. Các nhiệm vụ được cấp phép hoạt
động......................................................................................
Khi (Tên cơ sở trợ giúp xã
hội)………………………………. đi vào hoạt động sẽ cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội cho các
đối tượng bảo trợ xã hội và người dân có nhu cầu, sẽ góp phần bảo đảm an sinh
xã hội và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy
định của pháp luật./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
05. Thủ tục: Cấp lại, điều
chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ
giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội thẩm định các điều
kiện để cấp giấy phép hoạt động trong thời
hạn 10 ngày làm việc. Địa chỉ: số 46, Lê Duẩn, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
* Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép.
+ Giấy phép hoạt động.
+ Giấy tờ chứng minh sự thay đổi tên gọi, địa chỉ
trụ sở, người đứng đầu, loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 15 ngày làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
sở có giấy phép hoạt động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động được cấp lại hoặc điều chỉnh nội dung.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đứng
đầu, loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động, cơ sở phải làm thủ tục đề
nghị điều chỉnh giấy phép. Trường hợp thay đổi hình thức tổ chức, chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập phải làm thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động.
Khi giấy phép hoạt động bị mất, bị hư hỏng thì cơ
sở phải đề nghị cấp lại giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 103/2017/NĐ-CP
ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải
thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
06. Thủ tục: Tiếp nhận đối tượng
bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Đối tượng hoặc người giám hộ chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã qua Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp
xã có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc, trừ những thông tin về HIV của đối tượng.
* Bước 3:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Bước 4:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề
nghị người đứng đầu cơ sở tiếp nhận đối tượng vào
cơ sở.
* Bước 5:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng
và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu cơ sở
quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý.
Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận
vào cơ sở thì người đứng đầu cơ sở phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ theo Mẫu số 10
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
+ Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ
em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký
khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
+ Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường
hợp bị nhiễm HIV.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 32 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn (hoặc người giám hộ đối tượng) quy định tại khoản
1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiếp nhận
đối tượng của người đứng đầu cơ sở.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị được tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức,
hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀO CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)
………………………
- Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội.......................
|
Họ và tên (tên đối tượng hoặc người giám
hộ): ………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: …./ …./…… Giới
tính: …………………………………………………
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước
công dân hoặc Giấy CMND số .... Cấp ngày …/…/… Nơi cấp:
…………………………………………………………………………………
Trú quán tại thôn ………………….. Xã (phường,
thị trấn) ………………….. huyện (quận, thị xã, thành phố) ………………………………….. Tỉnh
………………………………………
Hiện nay, tôi
……………………………………………………………………………………….
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có
thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận (Họ và
tên đối tượng): ………………………………. (Đối với trường hợp người giám hộ viết đơn thì
phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng: ………………………………………… Nam/nữ …………………………
Sinh ngày
……………… tháng ……………………. năm ………………………………
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ
căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ……………………… Cấp
ngày …/…/… Nơi cấp: ………………………………………………………………………
Trú quán tại thôn ………………………………… Xã
(phường, thị trấn) ……………………………… huyện (quận, thị xã, thành phố)………………………………
Tỉnh …………………………………….) vào chăm sóc, nuôi dưỡng/sử dụng
dịch vụ tại cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định.
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy,
quy định của cơ sở trợ giúp xã hội./.
|
.....,
ngày …. tháng …. năm….
Đối tượng hoặc người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
07. Thủ tục: Tiếp nhận đối tượng
cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Cơ sở có trách nhiệm tiếp nhận ngay
các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các
thủ tục theo quy trình sau:
* Bước 1:
Lập biên bản tiếp nhận có chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát
hiện ra đối tượng (nếu có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở.
Đối với đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình
dục, nạn nhân bị buôn bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận
có chữ ký của đối tượng (nếu có thể).
* Bước 2:
Đánh giá về mức độ tổn thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối
tượng để có kế hoạch trợ giúp đối tượng.
* Bước 3:
Bảo đảm an toàn và chữa trị những tổn thương về thân thể
hoặc tinh thần cho đối tượng được kịp thời; đối với trẻ em bị bỏ rơi, thông báo
trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 25 ngày làm việc.
* Bước 4:
Quyết định trợ giúp đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc chuyển đối tượng
về gia đình, cộng đồng
* Bước 5:
Hoàn thành các thủ tục, hồ sơ của đối tượng theo quy định. Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện
các thủ tục khai sinh cho trẻ em theo quy định của pháp
luật về hộ tịch.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ.
+ Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ tùy thân của đối tượng (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở. Các thủ
tục, hồ sơ phải hoàn thiện trong 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối
tượng; Trường hợp kéo dài quá 10 ngày làm việc, phải do cơ
quan cấp trên xem xét quyết định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp quy định tại
khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tiếp nhận đối tượng của người đứng
đầu cơ sở hoặc chuyển đối tượng về gia đình hoặc cộng đồng.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý
các cơ sở trợ giúp xã hội.
* Ghi chú
- Việc tiếp nhận các trường hợp trẻ em
là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình
dục, nạn nhân bị buôn bán, nạn nhân bị cưỡng bức lao động, trẻ em lang thang xin ăn (đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ) vào cơ sở trợ giúp xã hội được thực hiện theo thủ tục hành chính này.
- Đối với các trường hợp trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm
hại cần áp dụng biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người
gây tổn hại trẻ em, do cơ quan Lao động - Thương
binh và Xã hội các cấp, cơ quan Công an các cấp, UBND cấp xã, người làm công tác trẻ em cấp xã, Tổng đài
điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em, các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thực hiện, giải quyết thì được thực
hiện theo thủ tục hành chính “Áp dụng các
biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly
trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em” công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày
09/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
08. Thủ tục: Tiếp nhận đối tượng
tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Đối tượng tự nguyện ký hợp đồng cung cấp
dịch vụ trợ giúp xã hội với người đứng đầu cơ sở và nộp bản sao giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã
hội theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 103/2017/NĐ-CP.
+ Bản sao giấy chứng minh hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của đối tượng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Theo thỏa thuận
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng tự nguyện sử dụng dịch vụ trợ giúp xã
hội tại cơ sở.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng cung cấp dịch vụ được ký kết; Quyết
định tiếp nhận của người đứng đầu cơ sở.
- Lệ phí:
Theo quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội (Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Đối tượng tự nguyện sử dụng dịch vụ
trợ giúp xã hội tại cơ sở.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ
sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 12
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../HĐ-….
|
……..,
ngày tháng năm 200…
|
HỢP
ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Chăm sóc, trợ giúp đối tượng tại ………………(tên cơ sở)
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày...tháng...năm...
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý
các cơ sở trợ giúp xã hội;
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm 20...,
tại ……………………………, chúng tôi gồm có:
A. Đại diện (Tên cơ sở), Bên A:
1. Ông/bà
…………………………………………………………………………….. Giám đốc
2. Ông/bà
…………………………………………………………………………………………
3. Ông/bà …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
B. Đại diện cho đối tượng, Bên B:
1. Ông/bà ……………………………………………… là
………………………………………
2. Ông/bà ……………………………………………… là
………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………….
Hai bên đã cùng nhau trao đổi thảo luận
về việc ký kết hợp đồng chăm sóc, trợ giúp đối tượng với những điều khoản sau:
Điều 1. Trách nhiệm của (Tên cơ sở) ……………………………………………………………………
tiếp nhận chăm sóc, trợ giúp ông/bà/cháu: ………………………………………..
(Có hồ sơ cá nhân, giấy khám sức
khỏe, giấy khai sinh kèm theo)
Ông/bà được phân đến ở tại: Phòng …….
nhà …………. (hoặc tổ, nhóm ………………………………………………………………………………….)
Mức sinh hoạt phí ………………………………………………………..
đ/ngày (hoặc tháng)
Điều 2. Trách nhiệm của đối tượng: Trong
thời gian sống tại ……………… Ông/bà phải tuân thủ các nội quy, quy định của cơ sở
và tích cực hòa nhập, tham gia các hoạt động chung của cơ sở.
Điều 3. Thời hạn hợp đồng và kinh
phí:
1. Thời hạn hợp đồng:
Từ ngày ….. tháng …. năm .... đến
ngày .... tháng năm ……
2. Kinh phí:
Bên B có trách nhiệm đóng kinh phí cho
bên A theo thỏa thuận giữa hai bên là ………………………………………………………………………………………………………………………..
đồng/tháng. Thời gian đóng …………../lần, lần thứ nhất được thực
hiện ngay sau ký Hợp đồng này (chuyển khoản hoặc tiền mặt).
Hợp đồng này được làm thành 04 bản, bên
A giữ 03 bản, bên B giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI
DIỆN BÊN B
|
ĐẠI
DIỆN BÊN A
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ TGXH
(Ký, đóng dấu)
|
09. Thủ tục: Dừng trợ giúp xã hội
tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc người giám hộ, thân
nhân hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc cha mẹ nuôi của đối tượng có đơn đề nghị gửi người đứng đầu cơ sở.
* Bước 2:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, người đứng đầu cơ sở quyết định dừng trợ giúp xã hội.
* Bước 3:
Cơ sở lập biên bản bàn giao đối tượng về gia đình,
cộng đồng có tin xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thanh lý
hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ
bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội theo
Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm
theo theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng sử dụng
dịch vụ hoặc người giám hộ, thân nhân hoặc gia đình, cá nhân nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng, cha mẹ nuôi của đối tượng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định của người đứng
đầu cơ sở trợ giúp xã hội.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo
theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Người giám hộ, gia đình hoặc gia đình,
cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có đơn đề nghị.
+ Đối tượng được nhận làm con nuôi theo
quy định của pháp luật con nuôi.
+ Đối tượng đủ 18 tuổi. Trường hợp từ
18 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề,
trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục
được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất nhưng không quá 22 tuổi.
+ Đối tượng đề nghị dừng hoạt động trợ
giúp xã hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ
sở trợ giúp xã hội.
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ DỪNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính
gửi: Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội….
Họ và tên (tên đối tượng hoặc người giám
hộ): …………….…………… Nam, nữ ………
Sinh ngày …………. tháng ……… năm
…………………………………,
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước
công dân hoặc Giấy CMND số .... Cấp ngày …./…./….. Nơi cấp: …………………………………………………………
Trú quán tại thôn …………………… Xã
(phường, thị trấn) …………………… huyện (quận, thị xã, thành phố)……………………….. Tỉnh
……………………………………………..
Tôi làm đơn này đề nghị Giám đốc cơ sở
trợ giúp xã hội …… xem xét, giải quyết cho …………… (Họ và tên đối tượng), (Đối
với trường hợp người giám hộ viết đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng: ……………………………………………………………. Nam, nữ. …….
Sinh ngày…………………………………….
tháng …………………. năm ……………………
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ
căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ……………….. Cấp ngày ..…/…./…..Nơi cấp:
…………………………………………………………….
Trú quán tại thôn ………………………………..
Xã (phường, thị trấn) ……………………………. huyện (quận, thị xã, thành phố) …………………………….
Tỉnh ………………………………………) dừng sử dụng dịch vụ trợ giúp xã
hội tại cơ sở và được hỗ trợ hòa nhập cộng đồng.
Lý do đề nghị dừng trợ giúp xã hội
tại cơ sở: …………………………………………………
Trân trọng cảm ơn./.
|
……,
ngày ….. tháng …. năm …..
Đối tượng hoặc người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. Lĩnh vực lao động, tiền công,
tiền lương
01. Thủ tục: Giải quyết chế độ trợ
cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Campuchia
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Đối tượng hưởng chế độ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã;
* Bước 2:
Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp huyện qua phòng Lao
động -Thương binh và Xã hội;
* Bước 3:
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ký duyệt danh sách gửi Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh qua Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
* Bước 4:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét duyệt hồ sơ, ra quyết định.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
+ 01 tờ khai của đối tượng;
+ Bản sao công chứng Quyết định cử
đối tượng sang làm chuyên gia tại Lào, Campuchia, Quyết định về nước, Quyết
định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động, quyết định nghỉ việc chờ
hưởng chế độ hưu trí hoặc quyết định thôi việc, xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền về thời gian thực tế của đối tượng được cử sang làm chuyên gia tại Lào,
Campuchia hoặc lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch cán bộ, công chức, viên chức khai
trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, mà trong đó có khai thời gian được cử làm
chuyên gia tại Lào và Campuchia.
+ Giấy ủy quyền của các thân nhân
trực tiếp của đối tượng cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng trợ cấp.
- Thời gian giải quyết: Không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng
trợ cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp
xã, UBND cấp huyện (Phòng lao động - Thương binh và xã
hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp tỉnh.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt
hưởng chế độ, trợ cấp.
- Lệ phí, phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu số 1a, 1b, 2, 3, 4 và
5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Đối tượng được hưởng chế độ, chính
sách là người làm việc trong cơ quan Đảng, Nhà nước, lực lượng vũ trang, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội hưởng
lương từ ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia
theo yêu cầu của bạn và công nhân viên đi làm nhiệm vụ phục vụ chuyên gia trên
đất bạn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013
của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp
một lần đối với người được cử làm
chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia;
+ Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày
04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Campuchia;
+ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 01/8/2014 hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm
chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày
14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Mẫu số 01a
(Theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014
của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và tên:………………………………………. 2. Giới
tính (nam, nữ):………….
3. Ngày, tháng, năm sinh:………/……../………
4. Số CMND:………………………………………Nơi
cấp……………………………....
5. Quê quán:
………………………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
7. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
…………………………………………………………
8. Cơ quan, đơn vị công
tác:………………………………………………………………
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA
GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ
ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước
được cử đến làm chuyên gia
|
Chức
vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên
cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại
Lào, Căm-pu-chi-a là: ……..năm ……..tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
…..
Tổng số gồm: …………..loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……….ngày…tháng….năm
20……
Xác nhận của xã, phường………
Ông (bà)……………….có Hộ khẩu thường trú tại……………………….
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……….,
ngày…tháng….năm 20……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01b
(Theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014
của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân người hưởng
trợ cấp
1. Họ và tên:…………………………………… 2. Giới
tính (nam, nữ):…………………
3. Ngày, tháng, năm sinh:
………/……../………
4. Số CMND:……………………………………… Nơi
cấp……………………………....
5. Quê
quán:…………………………………………………………………………………
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
7. Cơ quan, đơn vị công tác:………………………………………………………………
8. Quan hệ với đối tượng khai dưới
đây là: …………………………………………….
B. Phần khai về người hưởng trợ cấp
1. Họ và tên: ………………………………………… 2.
Giới tính (nam, nữ): ...........
3. Ngày, tháng, năm sinh:
………../………./……….
4. Số CMND: ………………………………………. Nơi cấp
……………………………
5. Quê quán:
………………………………………………………………………………..
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………
7. Đã mất: Ngày ….. tháng ……….. năm ………….
tại: ……………………………….
8. Số giấy chứng tử …………. do UBND xã,
phường ……………………. thực hiện.
9. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
…………………………………………………………
10. Cơ quan, đơn vị công tác:
…………………………………………………………….
THỜI GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP
LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ
ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước
được cử đến làm chuyên gia
|
Chức
vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên
cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia tại
Lào, Căm-pu-chi-a là: ……….năm……….tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
2.
3.
…
Tổng số gồm: ………… loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……ngày.....tháng.....năm
20.....
Xác nhận của xã, phường..........
Ông (bà) ........................ có Hộ khẩu thường trú
tại....................................
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
.....
ngày.....tháng.....năm 20.....
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn: Phản ánh thông tin
trong mẫu 1a và 1b như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ
cấp” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất
sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công tác”
ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ hưu,
nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc
hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo” ghi
rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ sơ.
Mẫu số 02
(Theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014
của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
……………………..(1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……………/GXN
|
………,
ngày …. tháng …… năm 20…
|
GIẤY
XÁC NHẬN
Thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a
……………………………………….(1)
Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày
14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần
đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Căn cứ hồ sơ lý lịch của đối tượng lưu
trữ tại cơ quan, đơn vị: ………………………(1) xác nhận:
1. Ông / bà: ……………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: …/…./……
3. Quê quán: ………………………………………
Có thời gian làm chuyên gia tại Lào,
Căm-pu-chi-a như sau:
Từ
ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước
được cử đến làm chuyên gia
|
Chức
vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên
cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét
giải quyết chế độ cho ông/ bà có tên nêu trên theo quy định.
|
……………………………..(2)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn:
- (1) Tên cơ quan, đơn vị xác nhận;
- (2) Chức vụ người ký. Người có
thẩm quyền ký xác nhận là thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động.
Mẫu số 03
(Theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014
của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
UBND……….
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ
Người hưởng
trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo công văn số ……/……. ngày …../……/.....của ……….)
Số TT
|
Họ
và tên người hưởng trợ cấp
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú (trường hợp còn sống)
|
Tổng
thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a (năm làm tròn) *
|
Số
tiền trợ cấp được hưởng (1000 đ)
|
Thân
nhân người hưởng trợ cấp
|
Nam
|
Nữ
|
Người
đứng tên nhận trợ cấp
|
Quan
hệ với người hưởng trợ cấp
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………..ngày
…….tháng ……. năm 20……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn: (*) Ghi theo
hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg .
Mẫu số 04
(Theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014
của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
UBND
TỈNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………….,
ngày …… tháng ….. năm 20…….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc
giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang
giúp Lào, Căm-pu-chi-a
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)………..
Căn cứ Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện
chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Căm-pu-chi-a;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a cho…….(1) ông, bà (có
tên trong danh sách kèm theo).
Tổng số tiền trợ cấp:………………………….đồng.
(Bằng
chữ:…………………………………………………………đồng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách
tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Lưu: VT, Sở LĐTBXH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn: (1) Ghi số lượng
người được hưởng trợ cấp.
Mẫu số 05
(Theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014
của Liên bộ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
UBND
TỈNH (THÀNH PHỐ)
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
|
|
DANH
SÁCH
Người hưởng
trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số ………./QĐ-UBND ngày ... /... /...của UBND
tỉnh (thành phố) ………)
Số TT
|
Họ
và tên người hưởng trợ cấp
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
(trường hợp còn sống)
|
Tổng
thời gian công tác tại Lào, Căm-pu-chi-a
(làm tròn) (*)
|
Số
tiền trợ cấp được hưởng
(1000 đ)
|
Thân
nhân người hưởng trợ cấp
|
Nam
|
Nữ
|
Người
đứng tên nhận trợ cấp
|
Quan
hệ với người hưởng trợ cấp
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….,ngày
tháng năm
20…..
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn: (*) ghi theo
hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg .