Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 02/2022/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy phép môi trường cơ quan trung ương thực hiện

Số hiệu: 02/2022/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 11/01/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường năm 2022

Ngày 11/01/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 02/2022/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện. Cụ thể:

- Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường:

+ Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I (trừ các dự án hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; dự án hoặc cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất): 50 triệu đồng/giấy phép.

+ Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh: 45 triệu đồng/giấy phép.

- Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại:

+ Đến 4 thiết bị xử lý chất thải nguy hại: 60 triệu đồng/giấy phép/dự án; 40 triệu đồng/giấy phép/cơ sở.

+ Từ 5 đến 10 thiết bị xử lý chất thải nguy hại: 65 triệu đồng/giấy phép/dự án; 50 triệu đồng/giấy phép/cơ sở.

+ Từ 11 thiết bị xử lý chất thải nguy hại trở lên: 70 triệu đồng/giấy phép/dự án; 60 triệu đồng/giấy phép/cơ sở.

(Trước đây, phí thẩm định cấp mới giấy phép xử lý chất thải nguy hại là 17 triệu đồng đến 68 triệu 800 ngàn đồng; phí cấp lại giấy phép là từ 8 triệu 300 ngàn đồng đến 41 triệu 100 ngàn đồng).

Mức phí nêu trên tính theo lần thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm chi phí đi lại của Đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở và chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải theo quy định.

Thông tư 02/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 11/01/2022.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2022/TT-BTC

Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2022

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện.

2. Thông tư này áp dụng đối với: tổ chức, cá nhân nộp phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện.

Điều 2. Người nộp phí và tổ chức thu phí

1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở trung ương thực hiện thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường là người nộp phí theo quy định tại Thông tư này.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc các cơ quan nhà nước thuộc 03 Bộ được giao thực hiện thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường theo quy định pháp luật là tổ chức thu phí quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Mức thu phí

Mức thu phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện được quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Kê khai, thu, nộp phí

1. Người nộp phí thực hiện nộp phí thẩm định trong thời gian 10 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Phí được nộp trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.

3. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

Điều 5. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật.

2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 01 năm 2022.

2. Thông tư này bãi bỏ:

a) Thông tư số 59/2017/TT-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại.

b) Thông tư số 62/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.

3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực của Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.

4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước TP. Hà Nội;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường

a) Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I (trừ các dự án hoặc cơ sở quy định tại điểm 2 và điểm 3 dưới đây): 50 triệu đồng/giấy phép.

b) Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 45 triệu đồng/giấy phép.

2. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại

Số TT

Số lượng thiết bị xử lý chất thải nguy hại

Mức phí (triệu đồng)

Dự án

Cơ sở

1

Đến 4

60

40

2

Từ 5 đến 10

65

50

3

Từ 11 trở lên

70

60

3. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã đi vào hoạt động

Số TT

Chủng loại phế liệu

Mức phí (triệu đồng)

Dự án

Cơ sở

1

Phế liệu sắt, thép

75

50

2

Phế liệu giấy

65

45

3

Phế liệu nhựa

60

40

4

Phế liệu khác

55

35

4. Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường: 15 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.

5. Mức phí nêu trên tính theo lần thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm chi phí đi lại của Đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở và chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải theo quy định.

6. Trường hợp các dự án hoặc cơ sở đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường, trong đó có lồng ghép nhiều nội dung đề nghị cấp phép (gồm: thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất và các nội dung khác): Mức phí được xác định là mức phí đối với dự án hoặc cơ sở cao nhất quy định tại điểm 1, điểm 2 và điểm 3 Biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường.

7. Phân nhóm dự án, cơ sở, chủng loại phế liệu, thiết bị xử lý chất thải thực hiện theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
 Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 02/2022/TT-BTC

Hanoi, January 11, 2022

 

CIRCULAR

FEES FOR APPRAISAL OF ISSUANCE OF ENVIRONMENTAL LICENSE AND COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF BY CENTRAL GOVERNMENT AUTHORITIES

Pursuant to the Law on Fees and Charges of Vietnam dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on Environmental Protection of Vietnam dated November 17, 2020;

Pursuant to the Law on Tax Administration of Vietnam dated June 13, 2019;

Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of some Articles of the Law on Fees and Charges of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 126/2012/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of the Law on tax administration of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2022/ND-CP dated October 01, 2022 on elaboration of the Law on Environmental Protection of Vietnam;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



At the request of the Director of the Department of Tax Policy of Vietnam;

The Minister of Finance of Vietnam hereby promulgates a Circular on fees for appraisal of issuance of environmental license and collection, transfer, management and use thereof by central government authorities

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular provides for fees for appraisal of issuance, re- issuance and adjustment of environmental license and collection, transfer, management and use thereof by central government authorities

2. This Circular shall apply to agencies, organizations or individuals paying fees (hereinafter referred to as “fee payers”).; organizations collecting fees (hereinafter referred to as “fee collectors”); other organizations or individuals related to fees for appraisal of issuance, re- issuance and adjustment of environmental license and collection, transfer, management and use thereof by central government authorities

Article 2. Fee collectors and fee payers

1. Fee payers shall be agencies, organizations that request central government authorities to issue, re-issue and adjust environmental license.

2. Fee collectors shall be Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Public Security, Ministry of National Defense or state agencies under the 03 ministries that are assigned to appraisal of issuance, re- issuance and adjustment of environmental license in accordance with law.

Article 3. Fees

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 4. Declaration, collection and transfer of fees

1. The fee payer shall pay the appraisal fee within 10 working days from the day of submitting the application for issuance, re- issuance or adjustment of the environmental license. The fee payer shall transfer fees directly to the fee collector or deposit account pending transfer to state budget which is opened at the State Treasury

2. By the 05th of every month, the fee collector shall transfer the collected fee in the previous month to the deposit account pending transfer to state budget which is opened at the State Treasury.

3. The collector shall declare and transfer collected fees on a monthly basis and prepare statements of used fees on an annual basis in accordance with regulations of Law on Tax administration, the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 elaboration of the Law on tax administration

Article 5. Management and use of fees

1. The collectors shall transfer 100% of the collected fee to the state budget. The funding source for the appraisal and collection of fees shall be allocated in the fee collector's estimate according to the policies and norms on State budget expenditures in accordance with Law.

2. If the collectors are allowed to use the collected fees to cover its operating costs according to the regulations of Clause 1, Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of some Articles of the Law on Fees and Charges, 90% of the total amount of collected appraisal fees shall be deducted to pay for expenditure specified in Article 5 of Decree No. 120/2016/ND-CP and 10% of the total amount of collected fees shall be transferred to the state budget according to chapters and subsections of the table of contents of the state budget.

Article 6: Entry into force

1. This Circular comes into force as of November 01, 2022

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Circular No. 59/2017/TT-BTC dated June 13, 2017 of Minister of Finance on fees for appraisal of issuance of hazardous waste treatment and disposal licenses and collection, transfer, management and use thereof

a) Circular No. 62/2017/TT-BTC dated June 19, 2017 of the Minister of Finance on fees for certification of eligibility for environmental protection in import of scrap as raw materials and collection, transfer, management and use thereof

3. Other contents regarding collection, transfer, management, use, receipts, publicity of the fee collection regime for appraisal of issuance of environmental license that are not specified in this Circular shall comply with the provisions of the Law on Fees and Charges; Decree No. 120/2016/ND-CP; Law on Tax Administration; Decree No. 126/2020/ND-CP; the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 regulating administrative procedures for state treasury operations; Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on invoices and records; Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget and Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance providing guidance on the Law on Tax Administration dated June 13, 2019 and the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 prescribing invoices and records.

4. In the cases where any of the legislative documents referred to in this Circular is amended or replaced, the latest one shall apply

5. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.

 

 

PP. MINISTER
 DEPUTY MINISTER




 Vu Thi Mai

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(Issued together with Circular No. 02/2022/TT-BTC dated January 10, 2022 of the Minister of Finance)

1. Fees for appraisal of issuance and re- issuance of environmental license

a) Projects or establishments in group I (except for projects or establishments specified at Points 2 and 3 below): VND 50 million/license.

b) Projects or establishments in group II or projects or establishments located in the area of ​​02 administrative units of provinces and above or located on the sea where the People's Committee of province does not take responsibility for administrative management: VND 45 million/license.

2. Fees for appraisal of issuance and re-issuance of environmental license applied to projects on hazardous waste treatment and disposal services or establishments providing hazardous waste treatment and disposal services

No.

Quantity of hazardous waste treatment and disposal equipment

Fee
(million dong)

Project

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1

4 or less

60

40

2

From 5 to 10

65

50

3

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



70

60

3. Fees for appraisal of issuance and re-issuance of environmental license applied to projects on import of scrap as raw materials or establishments that import scrap as raw materials and come into operation.

No.

Type of scrap

Fee
(million dong)

Project

Establishment

1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



75

50

2

Paper

65

45

3

Plastic

60

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4

Other types of scrap

55

35

4. Fees for appraisal of adjustment of environmental license shall be 15 million dong/ license/establishment.

5. The above fee shall be calculated according to the time of appraisal of issuance, re-issuance and adjustment of environmental license The fee shall not include travel cost of the actual inspectorate at the establishment and the cost of sampling and analyzing waste samples in accordance with law..

6. If projects or establishments request for issuance, re-issuance and adjustment of environmental license with many contents of the license application (including hazardous waste treatment service, import of scrap as raw materials and other contents), the fee shall be applied fee of the type of scrap that has highest fee of the projects or establishments specified at Points 1, 2 and 3 of the schedule of fee for appraisal of issuance of environmental license.

7. Classification of groups of projects, establishments, types of scrap, and waste treatment equipment shall comply with the regulations of the Law on Environmental Protection of Vietnam and the Government's Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 elaboration of the Law on Environmental Protection.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 02/2022/TT-BTC ngày 11/01/2022 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


18.783

DMCA.com Protection Status
IP: 52.14.0.24
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!