BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1955/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ
trợ tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký. Nội dung công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực
trọng tài thương mại tại các quyết định dưới đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành:
- Quyết định số 2007/QĐ-BTP ngày
26/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật
sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng
tài thương mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
- Quyết định số 711/QĐ-BTP ngày
23/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư
pháp;
- Quyết định số 614/QĐ-BTP ngày
18/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư
pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chính phủ (để biết);
- Văn phòng UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, BTTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Chí Hiếu
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG
LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
TƯ PHÁP
STT
|
Số
hồ sơ TTHC1
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
|
1.
|
2.000822
|
Cấp giấy phép thành lập Trung tâm
Trọng tài
|
Bộ
Tư pháp
|
2.
|
2.000819
|
Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập
của Trung tâm Trọng tài
|
Bộ
Tư pháp
|
3.
|
|
Chấm dứt hoạt động theo Điều lệ của
Trung tâm trọng tài
|
Bộ
Tư pháp
|
4;
|
|
Cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh,
Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Bộ
Tư pháp
|
5.
|
1.001609
|
Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập
của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Bộ
Tư pháp
|
6.
|
|
Chấm dứt hoạt động Chi nhánh, Văn phòng
đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Chi
nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài bị chấm dứt hoạt động
theo quyết định của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoặc Tổ chức trọng tài nước
ngoài thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại Việt Nam đã chấm dứt hoạt động
ở nước ngoài.
|
Bộ
Tư pháp
|
7.
|
|
Cấp lại Giấy phép thành lập của
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam
|
Bộ
Tư pháp
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng
tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung
tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương khác
|
Sở
Tư pháp
|
2.
|
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi
thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
|
Sở
Tư pháp
|
3.
|
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của
Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở
Tư pháp
|
4.
|
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng chi nhánh, địa điểm
đặt trụ sở của chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Sở
Tư pháp
|
5.
|
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép
thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố trực thuộc
trung ương khác
|
Sở
Tư pháp
|
6.
|
1.001248
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở
Tư pháp
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ
PHÁP
A. Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
1. Cấp giấy phép
thành lập Trung tâm Trọng tài
Trình tự thực hiện:
- Các thành viên sáng lập trung tâm
trọng tài hoàn thiện hồ sơ đề nghị thành lập Trung tâm trọng tài gửi Bộ Tư pháp
theo quy định của pháp luật;
- Bộ Tư pháp xem xét cấp Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành (mẫu số 02/TP- TTTM);
- Dự thảo điều lệ của Trung tâm trọng
tài theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành (mẫu số 01/TP-TTTM);
- Danh sách các sáng lập viên và các
giấy tờ kèm theo chứng minh đủ điều kiện quy định tại Điều 20 của Luật Trọng
tài thương mại.
Số lượng hồ sơ: 01.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành lập Trung tâm trọng
tài (Mẫu số 02/TP-TTTM).
Phí thẩm định (nếu có): 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng)
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài và Điều
lệ trung tâm trọng tài được phê duyệt.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm trọng tài được thành lập khi có
ít nhất 05 sáng lập viên là công dân Việt Nam có đủ điều kiện là trọng tài viên
quy định tại Điều 20 của Luật Trọng tài thương mại.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại số
54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Mẫu số
01/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TRUNG TÂM
TRỌNG TÀI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐIỀU
LỆ
TRUNG
TÂM TRỌNG TÀI
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Chương này quy định về tên của Trung
tâm trọng tài, tên viết tắt, tên nước ngoài (nếu có); trụ sở
chính; địa vị pháp lý; lĩnh vực, mục tiêu hoạt động; thời gian hoạt động.
Chương
II
CƠ
CẤU TỔ CHỨC
Chương này quy định về Ban điều hành
(gồm có Chủ tịch, một hoặc các Phó chủ tịch, có thể có Tổng thư ký do Chủ tịch
Trung tâm trọng tài cử), Ban thư ký Trung tâm trọng tài, người đại diện theo
pháp luật của Trung tâm trọng tài, quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo
pháp luật; việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài; cơ
chế quản lý, giải quyết tranh chấp nội bộ của Trung tâm trọng tài; các trường hợp
tổ chức lại, giải thể, chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài.
Chương
III
TRỌNG
TÀI VIÊN
Chương này quy định danh sách sáng lập
viên của Trung tâm trọng tài; phương thức thay đổi sáng lập viên của Trung tâm
trọng tài; tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp trọng tài viên; quyền và nghĩa vụ của
trọng tài viên; quy tắc đạo đức trọng tài viên; chế độ khen thưởng, kỷ luật;
các trường hợp khai trừ trọng tài viên.
Chương
IV
TÀI
CHÍNH
Chương này quy định về điều kiện cơ sở
vật chất; nguồn tài chính (nếu có vốn góp thì nêu rõ cách thức huy động vốn, phần
vốn góp và chuyển nhượng vốn); quy định phương thức công bố, niêm yết phí trọng
tài của Trung tâm trọng tài; chế độ tài chính của Trung tâm trọng tài.
Chương
V
THỂ THỨC CÔNG BỐ
TỐ TỤNG TRỌNG TÀI VÀ CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Chương này quy định về thể thức công
bố Quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài; chế độ lưu trữ hồ sơ, tài liệu; các
vấn đề cần thiết khác liên quan đến tổ chức, hoạt động của Trung tâm.
Chương
VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Chương này quy định về thể thức thông
qua, sửa đổi, bổ sung Điều lệ; điều kiện có hiệu lực của Điều lệ. Đại hội thông
qua Điều lệ phải được lập biên bản, Điều lệ thông qua có đủ chữ ký các sáng lập
viên Trung tâm trọng tài.
Điều lệ không ghi chức danh và chữ ký
của người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài.
Phần cuối của Điều lệ ghi “Điều lệ
này đã được tất cả các thành viên sáng lập của Trung tâm trọng tài thông qua
ngày .... tháng ... năm .... và có hiệu lực sau khi được Bộ Tư pháp phê chuẩn”.
Ghi chú:
- Thể thức văn bản của Điều lệ: cỡ chữ,
kiểu chữ, phông chữ và kỹ thuật trình bày văn bản được thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể
thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. Ví dụ: số thứ tự chương và tên
điều được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 hoặc 14, kiểu chữ đứng đậm.
Tên chương được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13 hoặc 14, kiểu chữ đứng đậm.
Mẫu số
02/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi:
Bộ Tư pháp
Chúng tôi gồm các sáng lập viên có
tên sau đây (ghi rõ và đầy đủ thông tin vào các cột dưới đây):
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Số
CMND/ Hộ chiếu/ Nơi cấp
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Nghề
nghiệp, Trình độ chuyên môn
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị thành lập Trung tâm trọng tài
với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài (ghi
tên gọi đầy đủ):………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có):………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:……………………………………………………………………
2. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:……………………………………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………
3. Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
………………………………………………………………………………………………………
4. Lĩnh vực hoạt động, mục tiêu hoạt
động của Trung tâm trọng tài:……………………….
5. Thời gian hoạt động của Trung tâm
trọng tài:………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm
theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động
trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1………………………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………………………
3………………………………………………………………………………………………………
4………………………………………………………………………………………………………
5………………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh
(thành phố), ngày….
tháng .....năm....
Các sáng lập viên
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
2. Thay đổi nội
dung Giấy phép thành lập của Trung tâm Trọng tài
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài gửi Bộ Tư pháp
hồ sơ xin thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài.
- Bộ Tư pháp xem xét ra văn bản chấp
thuận hoặc từ chối.
- Trung tâm trọng tài đã được Bộ Tư
pháp chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập thì phải đăng ký việc
thay đổi tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Trung tâm đặt
trụ sở trong vòng 15 ngày kể từ ngày văn bản chấp thuận việc thay đổi nội dung
Giấy phép thành lập có hiệu lực.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy
phép thành lập;
- Giấy phép thành lập của Trung tâm
trọng tài và giấy tờ liên quan đến việc thay đổi (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép thành lập (Mẫu số 09/TP-TTTM).
Phí thẩm định: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc
thay đổi.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại số
54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Mẫu số
09/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH
CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Bộ Tư pháp
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:………
Tên viết tắt (nếu có):……………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số:……..…. do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng…… năm……….
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………………….
Fax:……………………………………
Email:……………………………………………….. Website (nếu có):…………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính trung thực và tính chính xác của nội dung Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép thành lập và hồ
sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên
quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh
(thành phố), ngày…. tháng ....năm...
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng
Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
3. Chấm dứt hoạt
động theo Điều lệ của Trung tâm trọng tài
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài thông báo bằng
văn bản về việc chấm dứt hoạt động cho Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp nơi Trung tâm
trọng tài đăng ký hoạt động, đăng báo hàng ngày của Trung ương hoặc địa phương
nơi đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về việc chấm dứt.
- Bộ Tư pháp ra Quyết định về việc chấm
dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài.
- Sau khi có Quyết định việc chấm dứt
hoạt động của Trung tâm trọng tài, Trung tâm trọng tài nộp lại Giấy phép thành
lập cho Bộ Tư pháp, Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp và nộp lại con dấu
cho cơ quan có thẩm quyền.
Cách thức thực hiện: Thông báo nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ: Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Trung tâm trọng tài.
Số lượng hồ sơ: 01.
Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Trung
tâm trọng tài.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Trung tâm trọng tài (Mẫu
số 19/TP-TTTM).
Lệ phí:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định về việc chấm dứt hoạt động Trung tâm
trọng tài.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại số
54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
Mẫu số
19/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TRUNG TÂM
TRỌNG TÀI/ CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/
|
Tỉnh (thành phố),
ngày….tháng….năm….
|
THÔNG
BÁO
CHẤM
DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG
TÂM TRỌNG TÀI/ CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM
Kính
gửi:
|
- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp*……………
|
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/
Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:…………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)…………………………………………………………
Thông báo chấm dứt hoạt động của
Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh/ Văn phòng đại diện Trung
tâm trọng tài/Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh/ Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh/Văn phòng đại diện của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:……………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có)………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:……………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:……………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng…… năm………………
Giấy đăng ký hoạt động số:………………………………………………………………………
Do Sở Tư pháp…………………… cấp ngày……. tháng…… năm.... tại……………………
2. Địa chỉ: (ghi rõ số nhà, đường/phố,
phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):…………
Điện thoại:……………………………………… Fax:……………………………………………
Email:……………………………………………… Website: (nếu có)…………………………
3. Lý do chấm dứt hoạt động……………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ
thủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
|
Người
đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Chi
nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
* Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi tổ chức trọng tài đăng ký hoạt động.
4. Cấp Giấy phép thành
lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức trọng tài nước ngoài hoàn
thiện hồ sơ đề nghị thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam gửi Bộ Tư pháp.
- Bộ Tư pháp xem xét cấp Giấy phép
thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập Chi nhánh/Văn
phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 03/TP-TTTM);
- Bản sao có chứng thực Điều lệ của Tổ
chức trọng tài nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh Trưởng Chi nhánh
thường trú tại Việt Nam (trong trường hợp đề nghị thành lập
Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam).
Đơn đề nghị, các giấy tờ kèm theo nếu
bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy
định pháp luật, giấy tờ do tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở
nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam,
trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trọng
tài nước ngoài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành lập Chi
nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu
số 03/TP-TTTM).
Phí thẩm định: 10.000.000 đồng (mười triệu đồng)
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thành lập Chi nhánh,Văn phòng đại diện
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại số
54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Mẫu số
03/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC
NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Bộ Tư pháp
Tên tổ chức trọng tài nước ngoài:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch của tổ chức trọng tài nước
ngoài:……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Lĩnh vực hoạt động:………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………….
Fax:………………………………
Email:……………………………………………………. Website: (nếu có)……………………
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:……………………………………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………
Đề nghị thành lập Chi nhánh/Văn phòng
đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với
nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh/Văn phòng đại diện của
Tổ chức trọng tài nước ngoài:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có)
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
………………………………………………………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở Chi nhánh/Văn
phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động của Chi
nhánh/Văn phòng đại diện:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Trưởng Chi nhánh/Văn phòng đại diện:
Họ và tên:…………………………………………. Sinh ngày:…………………………………
Giới tính:……………………………………………
Quốc tịch:………………………………………………………………………………………….
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:……………………………………………………………
cấp ngày…………………. tháng……………… năm………….. tại…………………………..
5. Thời gian hoạt động:
………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về
sự trung thực và tính chính xác của nội dung đơn đề nghị
và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam
liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
|
Tỉnh
(thành phố), ngày….. tháng....năm...
Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức trọng tài nước
ngoài
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng
dấu)
|
5. Thay đổi nội
dung Giấy phép thành lập của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam
Trình tự thực hiện:
- Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam thay đổi về tên gọi, lĩnh vực hoạt động gửi hồ sơ đề nghị
thay đổi về tên gọi, lĩnh vực hoạt động đến Bộ Tư pháp;
- Bộ Tư pháp xem xét ra văn bản chấp
thuận hoặc từ chối.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy
phép thành lập Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam (Mẫu số 09/TP-TTTM); bản chính Giấy phép
thành lập Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam và giấy tờ
liên quan đến việc thay đổi (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép
thành lập của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam (Mẫu số 09/TP-TTTM).
Lệ phí:
4.000.000 đồng (Bốn triệu đồng)
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận việc thay đổi hoặc văn bản từ
chối.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại số
54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Mẫu số
09/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH
CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Bộ Tư pháp
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:………. do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng…… năm……….
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………….
…………………………………………
Fax:…………………………………………
………………………………………………………
Email:……………………………………………….. Website (nếu có):…………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1………………………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính trung thực và tính chính xác của nội dung Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép thành lập và hồ
sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên
quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1………………………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………………………
3………………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh
(thành phố), ngày…. tháng ....năm...
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng
Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
6. Chấm dứt hoạt
động Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam trong trường hợp Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước
ngoài bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoặc
Tổ chức trọng tài nước ngoài thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại Việt
Nam đã chấm dứt hoạt động ở nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt
hoạt động cho Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở và Sở
Tư pháp nơi đặt Chi nhánh;
- Bộ Tư pháp ra quyết định chấm dứt
hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam.
- Sau khi chấm dứt hoạt động, Chi nhánh,
Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam nộp lại Giấy
phép thành lập cho Bộ Tư pháp, Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp và nộp lại
con dấu cho cơ quan có thẩm quyền.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ: Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Chi
nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bản
Thông báo.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo về việc
chấm dứt hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động của
Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/Chi
nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu
số 19/TP-TTTM).
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định chấm dứt hoạt động Chi nhánh, Văn
phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Chi nhánh, Văn phòng đại diện chấm dứt
hoạt động theo quyết định của Tổ chức trọng tài nước ngoài, Tổ chức trọng tài
nước ngoài thành lập Chi nhánh tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở nước ngoài.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại số
54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
Mẫu số
19/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TRUNG TÂM
TRỌNG TÀI/ CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/
|
Tỉnh (thành phố),
ngày….tháng….năm….
|
THÔNG
BÁO
CHẤM
DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH/ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG
TÂM TRỌNG TÀI/ CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM
Kính
gửi:
|
- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp*……………
|
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/
Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
Thông báo chấm dứt hoạt động của
Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh/ Văn phòng đại diện Trung
tâm trọng tài/Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh/ Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh/Văn phòng đại diện của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
………………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:…………………………………………………………………………..
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng…… năm…………………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động số:………………………………………………………………………
Do Sở Tư pháp…………………… cấp ngày……. tháng…… năm.... tại……………………
2. Địa chỉ: (ghi rõ số nhà, đường/phố,
phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
………………........................................................................................................................
………………........................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………..
Fax:………………………………………………………………………………………………….
Email:……………………………………………………………………………………………….
Website: (nếu
có)………………………………………………………………………………….
3. Lý do chấm dứt hoạt động
……………….......................................................................................................................
……………….......................................................................................................................
……………….......................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ
thủ tục chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
………………....................................................................................................................
|
Người
đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Chi
nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
* Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi tổ chức trọng tài đăng ký hoạt động.
7. Cấp lại Giấy
phép thành lập của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam mà Giấy phép thành lập bị mất, rách, nát, cháy hoặc
bị tiêu hủy có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp lại đến Bộ Tư pháp nơi đã cấp Giấy
phép thành lập để được cấp lại.
- Bộ Tư pháp xem xét cấp lại Giấy
phép thành lập.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành
lập của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 11/TP-TTTM);
- Giấy xác nhận về việc bị mất Giấy
phép thành lập của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trong trường hợp bị mất).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp
lại.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại
diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập của Trung tâm trọng tài/Chi
nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu
số 11/TP-TTTM).
Phí thẩm định:
- Giấy phép thành lập của Trung tâm
trọng tài: 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng)
- Giấy phép thành lập Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 10.000.000 (Mười triệu đồng).
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 10.000.000 (Mười triệu đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thành lập.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trọng tài thương mại số
54/2010/QH12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Mẫu số
11/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH/VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Bộ Tư pháp
Tên Tổ chức trọng tài:
………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:
………………………………………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng…… năm.... tại………………………………………….
Quốc tịch:………………………………………………………………………………………….
Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có):
………………………………………………………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………………………………….
Sinh ngày:…………………………
Giới tính:……………………………………………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………
Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………..
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:…………………………………………………………….
Do:………………… cấp
ngày…………… tháng…………… năm.... tại………………………
5. Lý do đề nghị cấp lại:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách
nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn
đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt
Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1………………………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
|
Tỉnh
(thành phố), ngày...tháng ....năm...
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
B. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
1. Đăng ký hoạt
động của Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng
ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ
sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Trung tâm trọng tài;
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm trọng tài.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng
tài (Mẫu số 04/TP-TTTM);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực Điều lệ Trung
tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối
chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng
tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP-TTTM).
Phí thẩm định: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm trọng tài đã được Bộ Tư pháp cấp
Giấy phép thành lập.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Mẫu số
04/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi:
Sở Tư pháp1…………..
Tên Trung tâm trọng tài:…………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng năm.... tại……………………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm
trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài:………………………………………………………………………
Tên viết tắt:…………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có):…………………………………………………………
2. Trụ sở:
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………….. Fax:……………………. Email:…………….
Website (nếu có):………………………………………………………………………………….
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………………………………………….
Giới tính:……………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………
Ngày sinh:……………………………………. Điện thoại:………… Email:……………………
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:………………..
do……………….. cấp ngày……………
4. Lĩnh vực hoạt động:……………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết về tính chính
xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội
dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo
quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh
(thành phố), ngày…. tháng....năm…..
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_____________________________
1 Sở Tư pháp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính Trung tâm trọng tài.
2. Đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung
tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ
sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Chi nhánh của Trung tâm trọng tài;
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài trong thời
gian pháp luật quy định.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu
số 05/TP-TTTM);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu;
- Bản chính Quyết định thành lập Chi
nhánh của Trung tâm trọng tài;
- Bản chính Quyết định của Trung tâm
trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-
TTTM).
Phí thẩm định: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung
tâm trọng tài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Mẫu số
05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp ……………………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:……..
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………
Fax:……………………………….........................................................................................
Email:………………………………………….. Website: (nếu có)…………………………….
Giấy phép thành lập số:………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……….. tháng………. năm.... tại………………………………….
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:...............................................................................................................
Tên viết tắt:…………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có):…………………………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………….. Fax:…………………… Email:……………..
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:………………………………………………………..
Giới tính:………………………
Ngày sinh:……………………………….. Điện thoại:…………… Email:………………………
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:………………..
do…………… cấp ngày………………
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:…………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết về tính chính xác,
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung
khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký,
đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1………………………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh
(thành phố), ngày….. tháng ...năm…..
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng
Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
3. Thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hoàn thiện hồ sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi
đăng ký hoạt động để ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM);
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu; Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; trong trường hợp nộp bản sao thì
phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài; Chi nhánh của Trung tâm trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số
10/TP-TTTM).
Phí thẩm định:
- 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng)
đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài;
- 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) đối
với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại.
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Mẫu số
10/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI
NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp…………………
Tên Trung tâm trọng tài:…………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có):………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:…………………………………………………………………………..
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……………. tháng……………… năm……….. tại…………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………. Fax:……………………………………
Email:……………………………………………….. Website (nếu có):…………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1………………………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………………………
3………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị xin thay đổi
nội dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1………………………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh
(thành phố), ngày…… tháng .... năm....
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng
Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
4. Thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng
Chi nhánh, địa điểm đặt trụ Sở của Chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
Trình tự thực hiện: Chi nhánh Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ đề nghị thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh gửi cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua
bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài;
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chi nhánh Trung tâm trọng tài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Lệ phí:
500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động
của Chi nhánh Trung tâm trọng tài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
5. Đăng ký hoạt
động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư
pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành
phố trực thuộc trung ương khác
Trình tự thực hiện: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoàn thiện hồ sơ xin đăng ký
hoạt động gửi Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Chi nhánh.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu
số 05/TP-TTTM);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Chi nhánh, trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để
đối chiếu;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp nơi Chi nhánh đặt trụ sở.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh
của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu
số 05/TP- TTTM).
Phí thẩm định: 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Mẫu số
05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp…………
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:………
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………….. Fax:…………………………
Email:………………………………………….. Website: (nếu có)………………………………
Giấy phép thành lập số:……………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……….. tháng………. năm.... tại……………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi
nhánh:.................................................................................................................
Tên viết tắt:…………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có):…………………………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………….. Fax:…………………… Email:………………
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên:………………………………………………………..
Giới tính:………………………
Ngày sinh:……………………………….. Điện thoại:…………… Email:………………………
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:……………….. do…………… cấp ngày………………
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:…………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết về tính chính xác,
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung
khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký,
đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh
(thành phố), ngày….. tháng ...năm…..
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng
Chi nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
6. Cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài, Chi nhánh
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam mà
Giấy đăng ký hoạt động bị mất, rách, nát, cháy hoặc bị tiêu hủy có thể gửi hồ
sơ đề nghị cấp lại đến Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động để được cấp
lại.
- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký
hoạt động xem xét cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị cấp lại.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM);
- Giấy xác nhận về việc bị mất Giấy
đăng ký hoạt động của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trong trường hợp bị mất).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp
lại.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng
tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi
nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM).
Phí thẩm định:
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm trọng tài: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh
Trung tâm trọng tài: 1.000.000 (một triệu đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của chi
nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 (năm triệu đồng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài,
Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010
số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương
mại.
Mẫu số
12/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA
TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp…………………….
Tên tổ chức trọng tài:……………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có):………………………………………………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp số……………………………………………………….
do Sở Tư pháp cấp ngày.... tháng...
năm………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài /Chi nhánh
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam với nội dung cụ
thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam:……………………………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có):…………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):...
3. Lĩnh vực hoạt động:……………………………………………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:…………………………………………………………
Giới tính……………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày………………………………………………… Quốc tịch:……………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:……………………………………………………………
Do:…………………………………….. cấp ngày……….. tháng.... năm.... tại………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………..
Địa chỉ nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm
theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến
hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1…………………………………………………………………………………………………………..
2…………………………………………………………………………………………………………..
|
Tỉnh
(thành phố), ngày…. tháng ....năm....
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ
PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
1.
|
1.003385
|
Cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Bộ
Tư pháp
|
2.
|
1.002998
|
Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Bộ
Tư pháp
|
3.
|
1.002974
|
Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Bộ
Tư pháp
|
4.
|
2.000813
|
Thu hồi giấy phép thành lập của
Trung tâm trọng tài
|
Bộ
Tư pháp
|
5.
|
2.000808
|
Chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng
tài
|
Bộ
Tư pháp
|
6.
|
1.001594
|
Chấm dứt hoạt động Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Bộ
Tư pháp
|
7.
|
1.001580
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện
của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Bộ
Tư pháp
|
8.
|
1.001574
|
Cấp lại Giấy phép thành lập của
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam,
Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Bộ
Tư pháp
|
9.
|
2.001205
|
Thu hồi Giấy phép thành lập Chi
nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Bộ
Tư pháp
|
10.
|
2.000708
|
Thông báo lập Chi nhánh/Văn phòng đại
diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài
|
Bộ
Tư pháp
|
11.
|
1.001554
|
Thông báo Thay đổi Trưởng Văn phòng
đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ
Tư pháp
|
12.
|
2.000699
|
Thông báo thay đổi Trưởng Chi
nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ
Tư pháp
|
13.
|
2.000692
|
Thông báo thay đổi người đại diện
theo pháp luật, địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài trong phạm vi tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ
Tư pháp
|
14.
|
2.000686
|
Công bố danh sách trọng tài viên
|
Bộ
Tư pháp
|
15.
|
1.001518
|
Thông báo thay đổi danh sách trọng tài viên
|
Bộ
Tư pháp
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
1.001511
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài
|
Sở
Tư pháp
|
2.
|
2.001020
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài
|
Sở
Tư pháp
|
3.
|
1.002242
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm Trọng tài
|
Sở
Tư pháp
|
4.
|
1.002213
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm Trọng tài
|
Sở
Tư pháp
|
5.
|
1.002199
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
|
Sở
Tư pháp
|
6.
|
2.000951
|
Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
|
Sở
Tư pháp
|
7.
|
1.002164
|
Chấm dứt hoạt động của Chi
nhánh/Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài
|
Sở
Tư pháp
|
8.
|
1.002891
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Tư
pháp
|
9.
|
2.000544
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở
Tư pháp
|
10.
|
1.002132
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở
Tư pháp
|
11.
|
1.002102
|
Thông báo về việc thành lập Văn
phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở
Tư pháp
|
12.
|
1.002709
|
Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng
đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Sở
Tư pháp
|
13.
|
1.002703
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Sở
Tư pháp
|
14.
|
1.002050
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác
|
Sở
Tư pháp
|
15.
|
2.000586
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh trung tâm trọng tài sang tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác
|
Sở
Tư pháp
|
16.
|
1.002026
|
Thông báo về việc thành lập Chi
nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài
|
Sở
Tư pháp
|
17.
|
1.002009
|
Thông báo về việc thành lập Văn
phòng đại diện của Trung tâm trọng tài
|
Sở
Tư pháp
|
18.
|
1.001891
|
Thông báo về việc thay đổi địa điểm
đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài
|
Sở
Tư pháp
|
19.
|
1.001819
|
Thông báo thay đổi danh sách trọng
tài viên
|
Sở
Tư pháp
|
1 Đối
với các thủ tục hành chính đã được cấp mã số trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia.