BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1087/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 3 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
TỈNH ĐĂK NÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2015 CÓ XÉT ĐẾN 2020”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định
số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện
lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định
số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định
số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc
ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát
triển điện lực;
Xét đề nghị của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 4052/TTr-UBND ngày 18 tháng 11
năm 2010 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đăk Nông giai
đoạn 2011-2015, có xét đến 2020; Văn bản góp ý cho đề án số 19/EVN-KH ngày 06
tháng 01 năm 2011 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh đề
án do Viện Năng lượng lập tháng 01 năm 2011;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đăk Nông giai đoạn
2011-2015 có xét đến 2020” do Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện 3 lập với
các nội dung chính như sau:
1. Nhu cầu điện
Phê duyệt phương
án cơ sở của dự báo nhu cầu điện đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
địa phương với tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011-2015 là 15,1%/năm và
giai đoạn 2016-2020 là 15,6%/năm. Cụ thể như sau:
a) Năm 2015:
Công suất cực đại
Pmax = 139 MW, điện thương phẩm 585 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương
phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2011-2015 là 22,7%/năm, trong đó: công nghiệp
- xây dựng tăng 30,1%/năm; nông - lâm - thủy sản tăng 18,5%/năm; thương mại - dịch
vụ tăng 27,9%/năm; quản lý và tiêu dùng dân cư tăng 16,1%/năm; hoạt động khác
tăng 19,2%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 873 kWh/người/năm.
b) Năm 2020:
Công suất cực đại
Pmax = 264 MW, điện thương phẩm 1.294 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương
phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 17,2%/năm. Điện năng thương phẩm
bình quân đầu người là 1.725 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu
điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm
theo.
2. Quy hoạch
phát triển lưới điện
2.1. Quan điểm
thiết kế
2.1.1 Lưới
điện 220, 110kV
- Cấu trúc lưới
điện: Lưới điện 220-110kV được thiết kế mạch vòng hoặc mạch kép, mỗi trạm biến
áp sẽ được cấp điện bằng hai đường dây đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất
lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy
định hiện hành. Lưới điện 220-110kV phải đảm bảo độ dự phòng cho phát triển ở
giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây
220-110kV: Ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường
dây tải điện.
- Trạm biến áp
220-110kV: Được thiết kế với cấu hình đầy đủ tối thiểu là hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây
220kV: Sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 400mm2 hoặc dây dẫn phân pha
có tiết diện 330mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp;
+ Các đường dây
110kV: Sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 240mm2.
- Gam máy biến thế:
Sử dụng gam máy biến áp công suất 125, 250MVA cho cấp điện áp 220kV; 25, 40,
63MVA cho cấp điện áp 110kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt
tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp
với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 70-75%
công suất định mức.
- Hỗ trợ cấp điện
giữa các trạm 110kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế 22kV
liên lạc giữa các trạm.
2.1.2 Lưới
điện trung thế
a) Định hướng xây
dựng và cải tạo lưới điện:
- Cấp điện áp
22kV được chuẩn hóa cho phát triển lưới điện trung thế trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển lưới
điện 22kV tại các khu vực đã có và chuẩn bị có nguồn 22kV bao gồm: Thị xã Gia Nghĩa,
huyện Đắk Glong, huyện Đắk R’Lấp, huyện Tuy Đức, huyện Đắk Song, huyện Đắk Mil,
huyện Cư Jút, huyện Krông Nô; lưới 35kV và 10kV ở các huyện Đăk Mil, Cư Jút,
Krông Nô dần được cải tạo lên 22kV.
b) Cấu trúc lưới
điện:
- Khu vực thị xã,
thị trấn, khu đô thị mới và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế
mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
- Các đường trục
trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 60-70% công
suất so với công suất mang tải cực đại cho phép của đường dây.
- Sử dụng đường
dây trên không 22kV 3 pha 4 dây cho đường trục và các nhánh rẽ. Tại khu vực thị
xã, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp
chuyên dùng có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên
không nhằm tiết kiệm vốn đầu tư để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
c) Tiết diện dây
dẫn:
- Khu vực nội
thành, nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:
+ Đường trục: Sử
dụng cáp ngầm tiết diện ≥ 240mm2 hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện
có tiết diện ≥ 150mm2;
+ Các nhánh rẽ: Sử
dụng cáp ngầm hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện có tiết diện ≥ 95 mm2.
- Khu vực ngoại
thành, ngoại thị và nông thôn:
+ Đường trục và
các nhánh có chiều dài lớn sử dụng lưới 22kV 3 pha 4 dây, các nhánh nhỏ dùng lưới
1 pha (12,7kV). Dây dẫn dùng dây nhôm lõi thép bọc cách điện có tiết diện đường
trục 95mm2.
+ Đường nhánh:
Dùng dây dẫn có tiết diện ≥ 50mm2.
d) Gam máy biến
áp phân phối:
- Khu vực thành
phố, thị xã, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất
từ 100÷630kVA;
- Khu vực nông
thôn, miền núi sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 75kVA÷250kVA
hoặc máy biến áp 1 pha có gam công suất từ 25kVA÷ 50kVA;
- Các trạm biến
áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
2.1.3 Lưới
điện hạ thế
- Khu vực thị xã,
thị trấn, khu đô thị mới và các hộ phụ tải quan trọng:
Sử dụng cáp vặn
xoắn ruột nhôm (ABC), loại 4 ruột chịu lực, tiết diện đường trục ≥ 95mm2,
bán kính cấp điện từ 300÷500m.
- Khu vực ngoại
thành, ngoại thị và nông thôn: Sử dụng dây nhôm bọc, có tiết diện đường trục ≥
70mm2, bán kính cấp điện bán từ 500÷800m.
2.1.4 Tiêu
chuẩn đấu nối thủy điện vừa và nhỏ
- Các nhà máy thủy
điện có công suất dưới 3MW sẽ đấu nối vào lưới điện trung áp hiện có.
- Các nhà máy thủy
điện có công suất từ 3÷10MW sẽ xem xét đấu nối vào các thanh cái 35, 22kV trạm
110kV bằng các đường dây trung áp.
- Các nhà máy thủy
điện nhỏ có công suất đặt từ 10÷30MW tùy thuộc vào lưới điện trong khu vực có
thể đấu nối trực tiếp vào lưới điện 110kV.
2.2. Khối lượng
xây dựng
Phê duyệt quy mô,
tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các
giai đoạn quy hoạch như sau:
2.2.1 Lưới điện 220,
110kV
a) Giai đoạn 2011-2015
Lưới điện 220kV
Trạm biến áp:
- Nâng công suất trạm biến áp
220kV Buôn Kuốp từ quy mô 63MVA lên quy mô 125MVA, vận hành năm 2014.
Lưới điện 110kV
Trạm biến áp:
- Xây dựng mới 5 trạm biến áp với
tổng công suất 175MVA, bao gồm:
+ Trạm biến áp 110/22kV Đăk Song
quy mô công suất 1x25MVA, vận hành năm 2011;
+ Trạm biến áp 110/22kV Gia
Nghĩa quy mô công suất 2x25MVA, vận hành giai đoạn 2011-2013;
+ Trạm biến áp 110/22kV Nhân Cơ
quy mô công suất 2x25MVA, vận hành năm 2012.
+ Trạm biến áp 110/22kV Quảng
Sơn quy mô công suất 2x25MVA, lắp trước máy T1, vận hành năm 2014;
+ Trạm biến áp 110/22kV Krông
Nô quy mô công suất 1x25MVA, vận hành năm 2014.
- Cải tạo, mở rộng nâng quy mô
công suất trạm biến áp Cư Jút, thay máy biến áp T1 từ công suất 25MVA thành
40MVA, điện áp 110/22kV, nâng tổng quy mô công suất trạm lên (40+25)MVA.
Đường dây:
- Xây dựng mới 100,9km đường
dây 110kV, bao gồm:
+ Đường dây mạch kép đấu nối trạm
biến áp 110kV Đăk Song, chuyển tiếp trên đường dây 110kV Đăk Nông - Đăk Mil,
chiều dài 0,2km, tiết diện AC240, vận hành năm 2011;
+ Đường dây mạch đơn Gia Nghĩa
- Nhân Cơ, chiều dài 14km, tiết diện AC240, vận hành năm 2012;
+ Đường dây mạch kép đấu nối trạm
biến áp 110kV Nhân Cơ, chuyển tiếp trên đường dây 110kV Đăk R’Lấp - Đăk Nông,
chiều dài 1,5km, tiết diện AC240, vận hành năm 2012;
+ Đường dây mạch đơn Quảng Sơn
- Gia Nghĩa, chiều dài 18km, tiết diện AC240, vận hành năm 2014;
+ Đường dây mạch đơn Krông Nô -
Quảng Sơn, chiều dài 38km, tiết diện AC240, vận hành năm 2014;
+ Đường dây mạch đơn trạm biến
áp 220kV Buôn Kuốp - Krông Nô, chiều dài 27,5km, tiết diện AC240, vận hành năm
2014.
Danh mục các công trình đường
dây, trạm biến áp và sơ đồ đấu nối được đưa vào vận hành giai đoạn 2011-2015
chi tiết trong Phụ lục 2 và hồ sơ đề án quy hoạch.
b) Giai đoạn 2016-2020
Lưới điện 220kV
Trạm biến áp:
- Xây dựng mới trạm biến áp Đăk
Nông, điện áp 220/110kV, quy mô công suất 125MVA.
- Mở rộng, nâng quy mô trạm biến
áp Buôn Kuốp, lắp máy biến áp T2 công suất 125MVA, nâng quy mô công suất trạm từ
125MVA lên 2x125MVA.
Đường dây:
- Xây dựng mới đường dây mạch
kép đấu nối trạm biến áp 220kV Đăk Nông, chiều dài 0,5km, tiết diện AC400, chuyển
tiếp trên một mạch đường dây 220kV trạm 500kV Đăk Nông - Phước Long - Bình
Long.
Lưới điện 110 kV
Trạm biến áp:
- Xây dựng mới trạm biến áp Tuy
Đức, điện áp 110/22kV, quy mô công suất 25MVA.
- Cải tạo, mở rộng nâng quy mô
công suất 5 trạm biến áp với tổng dung lượng tăng thêm 99MVA, bao gồm:
+ Trạm biến áp Đăk Mil, lắp máy
biến áp T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng tổng quy mô công suất trạm
lên 2x25MVA;
+ Trạm biến áp Đăk R’Lấp, lắp
máy biến áp T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng tổng quy mô công suất trạm
lên 2x25MVA;
+ Trạm biến áp Quảng Sơn, lắp
máy biến áp T2 công suất 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng tổng quy mô công suất trạm
lên 2x25MVA;
+ Trạm biến áp Cư Jút, thay máy
biến áp T2 từ công suất 25MVA thành 40MVA, điện áp 110/22kV, nâng tổng quy mô
công suất trạm lên 2x40MVA;
+ Trạm biến áp Đăk Nông, thay
máy biến áp T1 từ công suất 16MVA thành 25MVA, điện áp 110/22kV, nâng tổng quy
mô công suất trạm lên 2x25MVA;
Đường dây:
- Xây dựng mới 39km đường dây
110kV, bao gồm:
- Đường dây mạch kép đấu nối trạm
biến áp 110kV Tuy Đức, chiều dài 16km, tiết diện AC240, chuyển tiếp trên một mạch
đường dây 110kV Đăk Song - Đăk Mil.
- Đường dây mạch kép Nhân Cơ -
trạm biến áp 220kV Đăk Nông, chiều dài 2,5km, tiết diện AC240.
- Đường dây mạch đơn trạm biến
áp 220kV Đăk Nông - Gia Nghĩa, chiều dài 2km, tiết diện AC240.
Danh mục công trình đường dây
và trạm biến áp vận hành giai đoạn 2016-2020 chi tiết trong Phụ lục 3 kèm theo
và hồ sơ đề án quy hoạch.
2.2.2 Lưới điện trung thế
giai đoạn 2011-2015
Đường dây:
- Xây dựng mới 440,7km đường
dây trung thế 22kV.
- Cải tạo nâng tiết diện và điện
áp sang 22kV: 363km đường dây.
Trạm biến áp:
- Xây dựng mới 566 trạm biến áp
phân phối 22/0,4kV với tổng dung lượng 136.015kVA.
Sơ đồ và bản đồ chi tiết lưới
điện trung thế theo hồ sơ quy hoạch.
2.2.3 Lưới điện hạ thế
giai đoạn 2011-2015
- Đường dây: Xây dựng mới
684,3km;
- Công tơ: Lắp đặt mới 25.805
công tơ hạ thế.
Khối lượng xây dựng lưới điện hạ
thế sẽ được chuẩn xác trong quy hoạch phát triển điện lực cấp huyện.
2.2.4 Quy hoạch thủy điện
nhỏ và năng lượng tái tạo
- Thủy điện vừa và nhỏ: Dự kiến
đến năm 2015, hoàn thành xây dựng và đi vào vận hành 18 công trình nhà máy thủy
điện vừa và nhỏ với tổng công suất lắp đặt khoảng 134MW.
- Tiềm năng gió: Giai đoạn đến
năm 2015, dự kiến tại khu vực các huyện Đăk Song, Đăk Mil sẽ xuất hiện bốn (04)
nhà máy điện gió với tổng công suất lắp đặt khoảng 128MW.
3. Vốn đầu tư thực hiện quy
hoạch:
Giai đoạn 2011 - 2015 tổng vốn
đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 110kV trở xuống
(không kể các công trình đấu nối nhà máy thủy điện) ước tính là 1.133,2 tỷ đồng.
Trong đó:
|
+ Lưới 110kV:
|
652,6 tỷ đồng;
|
|
+ Lưới trung thế:
|
372,5 tỷ đồng;
|
|
+ Lưới hạ thế:
|
108,1 tỷ đồng.
|
Vốn chưa có kế hoạch
là 1.133,2 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh Đăk Nông tổ chức công bố công khai quy hoạch, giành quỹ đất cho các công
trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, giao Sở Công Thương Đăk Nông tổ chức
triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực các huyện, thị xã để chuẩn xác lưới
điện phân phối đến từng thôn, xã, xác định rõ quy mô, tiến độ cải tạo lưới
trung thế nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn
Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực
miền Trung phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông để thực hiện quy hoạch.
Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối,
các đơn vị điện lực cần tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp
được phê duyệt; tuân thủ các Quy định về hệ thống điện truyền tải và Quy định về
hệ thống điện phân phối đã được Bộ Công Thương ban hành.
3. Sở Công Thương
Đăk Nông chỉ đạo Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Điện 3 hoàn thiện đề án quy hoạch
theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi đề án đã hoàn
thiện cho Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk
Nông, Sở Công Thương Đăk Nông, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền
tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung, Công ty Điện lực Đăk Nông
để quản lý và thực hiện quy hoạch. Sở Công Thương Đăk Nông có trách nhiệm theo
dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được Bộ Công Thương phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn điện lực Việt
Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông có trách nhiệm thực hiện Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHĐT;
- UBND tỉnh Đăk Nông;
- SCT Đăk Nông;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền Trung;
- Công ty Điện lực Đăk Nông;
- CT CP tư vấn xây dựng Điện 3;
- Lưu: VT, ĐTĐL (02).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|
PHỤ LỤC 1
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH
ĐĂK NÔNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2011-2015-2020
(Ban hành kèm theo quyết định số: 1087/QĐ-BCT ngày 10 tháng 3 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Hạng mục
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Tăng trưởng
bình quân/năm (%)
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
2011-2015
|
2016-2020
|
1
|
Công nghiệp, Xây dựng
|
25,9
|
82,8
|
39,4
|
86,5
|
309,0
|
52,8
|
177,4
|
786,8
|
60,8
|
30,1
|
20,6
|
|
Trong đó: dự án bôxít nhôm
|
0,6
|
2,2
|
|
23,9
|
83,8
|
|
50,0
|
275,0
|
|
|
|
2
|
Nông - lâm - thủy sản
|
0,7
|
1,3
|
0,62
|
1,7
|
3,0
|
0,52
|
7,1
|
8,3
|
0,645
|
18,5
|
22,3
|
3
|
Thương mại, dịch vụ
|
1,4
|
4,1
|
1,9
|
4,9
|
14,0
|
2,4
|
18,1
|
54,3
|
4,2
|
27,9
|
31,2
|
4
|
Quản lý và TDDC
|
49,6
|
115,7
|
55,1
|
103,7
|
243,8
|
41,7
|
165,5
|
6,340
|
31,4
|
16,1
|
10,8
|
5
|
Các nhu cầu khác
|
2,5
|
6,3
|
3,0
|
5,5
|
15,1
|
2,6
|
13,2
|
38,2
|
3,0
|
19,2
|
20,4
|
|
Tổng TP không kể
bôxít nhôm
|
|
207,9
|
|
|
501,1
|
|
|
1018,9
|
|
19,2
|
15,3
|
|
Tổng thương phẩm
|
|
210,2
|
100
|
|
584,8
|
100
|
|
1294
|
100
|
22,7
|
17,2
|
6
|
Tổn thất
|
|
21,8
|
9,3
|
|
47,2
|
7,5
|
|
90
|
6,5
|
|
|
|
Tổng điện nhận
|
|
232
|
|
|
632
|
|
|
1384
|
|
|
|
|
Pmax TOÀN TỈNH
(MW)
|
52
|
139
|
264
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI
ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo quyết định số: 1087/QĐ-BCT ngày 10 tháng 3 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Bảng
2.1. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110kV tỉnh
Đăk Nông
TT
|
Danh mục
|
Tiết diện
|
Quy mô
|
Thời điểm vận hành
|
Hiện có
|
XDM hoặc sau cải tạo
|
Số mạch
|
Chiều dài
(km)
|
I
|
Đường dây 110kV
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây đấu nối trạm biến
áp 110kV Đăk Song
|
|
AC240
|
2
|
0,2
|
2011
|
2
|
Đường dây đấu nối trạm biến
áp 110kV Nhân Cơ
|
|
AC240
|
2
|
1,5
|
2012
|
3
|
Đường dây Gia Nghĩa - Nhân Cơ
|
|
AC240
|
1
|
14
|
2012
|
4
|
Đường dây Quảng Sơn - Gia
Nghĩa
|
|
AC240
|
1
|
18
|
2014
|
5
|
Đường dây Quảng Sơn - Krông
Nô
|
|
AC240
|
1
|
38
|
2014
|
6
|
Đường dây trạm biến áp 220kV
Buôn Kuốp - Krông Nô
|
|
AC240
|
1
|
27,5
|
2014
|
Bảng
2.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy
mô công suất của tỉnh Đăk Nông
TT
|
Danh mục trạm
|
Máy
|
Hiện trạng
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
I
|
Trạm 220kV
|
|
Mở rộng, nâng quy mô
công suất
|
1
|
Buôn Kuốp
|
T1
|
63
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
125
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trạm 110kV
|
|
Xây dựng mới
|
1
|
Đăk Song
|
T1
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gia Nghĩa
|
T1
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
3
|
Nhân Cơ
|
T1
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Quảng Sơn
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
5
|
Krông Nô
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
Mở rộng, nâng quy mô
công suất
|
1
|
Cư Jút
|
T1
|
25
|
110/22
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2.3. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ thế tỉnh Đăk Nông
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng xây dựng
|
A
|
Đường dây trung thế
|
|
|
I
|
Xây dựng mới
|
km
|
440,7
|
1
|
Đường dây 35kV
|
km
|
|
2
|
Đường dây 22kV
|
km
|
440,7
|
II
|
Cải tạo nâng tiết diện và
điện áp lên 22kV
|
km
|
363,0
|
B
|
Đường dây hạ thế
|
km
|
685,4
|
I
|
Xây dựng mới
|
km
|
685,4
|
C
|
Công tơ
|
cái
|
25.805
|
D
|
Trạm biến áp phân phối
|
kVA
|
136.015,0
|
I
|
Xây dựng mới
|
kVA
|
136.015,0
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI
ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo quyết định số: 1087/QĐ-BCT ngày 10 tháng 3 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Bảng
3.1 Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 -110kV tỉnh Đăk Nông
TT
|
Danh mục
|
Loại dây - tiết diện
|
Quy mô
|
Địa điểm/Ghi chú
|
Hiện có
|
XDM hoặc sau cải tạo
|
Số mạch
|
Chiều dài
(km)
|
I
|
Đường dây 220kV
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới đường dây mạch
kép đấu nối trạm biến áp 220kV Đăk Nông
|
|
AC400
|
2
|
0,5
|
Chuyển tiếp trên một mạch đường dây 220kV trạm 500kV Đăk Nông - Phước
Long - Bình Long
|
II
|
Đường dây 110kV
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây đấu nối trạm biến
áp 110kV Tuy Đức
|
|
AC240
|
2
|
16
|
|
2
|
Đường dây Nhân Cơ - trạm biến
áp 220kV Đăk Nông
|
|
AC240
|
2
|
2,5
|
|
3
|
Đường dây trạm biến áp 220kV
Đăk Nông - Gia Nghĩa
|
|
AC240
|
1
|
2
|
Chuyển đấu nối từ đường dây Nhân Cơ - Gia Nghĩa
|
Bảng 3.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới và cải
tạo tỉnh Đăk Nông
TT
|
Danh mục trạm
|
Máy
|
Hiện trạng
|
2016-2020
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
Quy mô
(MVA)
|
Điện áp
(kV)
|
A
|
Xây dựng mới
|
I
|
Trạm 220kV
|
|
|
|
|
|
1
|
Đăk Nông
|
T1
|
|
|
125
|
220/110
|
II
|
Trạm 110kV
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuy Đức
|
T1
|
|
|
25
|
110/22
|
B
|
Cải tạo, nâng quy mô công
suất
|
I
|
Trạm 220kV
|
|
|
|
|
|
1
|
Buôn Kuốp
|
T2
|
125
|
220/110
|
2x125
|
220/110
|
II
|
Trạm 110kV
|
|
|
|
|
|
1
|
Đăk Mil
|
T2
|
25
|
110/22
|
2x25
|
110/22
|
2
|
Đăk R’Lấp
|
T2
|
25
|
110/22
|
2x25
|
110/22
|
3
|
Quảng Sơn
|
T2
|
25
|
110/22
|
2x25
|
110/22
|
4
|
Cư Jút
|
T1
|
25+40
|
110/22
|
2x40
|
110/22
|
5
|
Đăk Nông
|
T1
|
16+25
|
110/22
|
2x25
|
110/22
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH ĐĂK NÔNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo quyết định số: 1087/QĐ-BCT ngày 10 tháng 3 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
TÊN BẢN VẼ
|
KÍ HIỆU
|
1
|
Bản đồ lưới điện
500-220-110kV tỉnh Đăk Nông đến năm 2020.
|
510009A-LĐ-01
|
2
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện
500-220-110kV tỉnh Đăk Nông năm 2010.
|
510009A-LĐ-02.1
|
3
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện
500-220-110kV tỉnh Đăk Nông đến năm 2015.
|
510009A-LĐ-02.2
|
4
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện
500-220-110kV tỉnh Đăk Nông đến năm 2020.
|
510009A-LĐ-02.3
|
5
|
Bản đồ địa dư lưới điện phân
phối thị xã Gia Nghĩa đến năm 2015
|
510009A-LĐ-03.1
|
6
|
Bản đồ địa dư lưới điện phân
phối huyện Đắk Glong đến năm 2015
|
510009A-LĐ-03.2
|
7
|
Bản đồ địa dư lưới điện phân
phối huyện Cư Jút đến năm 2015.
|
510009A-LĐ-03.3
|
8
|
Bản đồ địa dư lưới điện phân
phối huyện Đắk Mil đến năm 2015.
|
510009A-LĐ-03.4
|
9
|
Bản đồ địa dư lưới điện phân
phối huyện Đắk Song đến năm 2015.
|
510009A-LĐ-03.5
|
10
|
Bản đồ địa dư lưới điện phân
phối huyện Krông Nô đến năm 2015.
|
510009A-LĐ-03.6
|
11
|
Bản đồ địa dư lưới điện phân
phối huyện Tuy Đức đến năm 2015.
|
510009A-LĐ-03.7
|
12
|
Bản đồ địa dư lưới điện phân
phối huyện Đắk R’Lấp đến năm 2015.
|
510009A-LĐ-03.8
|