QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG THÔNG TIN BƯU ĐIỆN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP
ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Quyết định số
108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020.
- Căn cứ Quyết định số
322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định
lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.
- Xét đề nghị của Kiến trúc
sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 97/TTf-KTST ngày 08 tháng 02 năm 1999 và
công văn số 447/KTST-DA ngày 13 tháng 7 năm 1999.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I:
Phê duyệt quy hoạchchi tiết Hệ
thống thông tin bưu điện Thành phố Hà Nội đến năm 2020 do Công ty Thiết kế Bưu
điện Hà Nội lập, theo những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi và quy mô:
- Nội dung quy hoạch chỉ nghiên
cứu nhu cầu mạng lưới thông tin thuộc sự quản lý của Bưu điện Hà Nội, không đề
cập đến các mạng thông tin chuyên ngành khác không thuộc quản lý của Bưu điện
Hà Nội.
- Phần định hướng phát triển
mạng lưới thông tin Bưu điện đến năm 2020 được nghiên cứu trên toàn bộ Thành
phố Hà Nội bao gồm tất cả các quận, huyện với diện tích đất tự nhiên là:
927,39km2. quy mô dân số tương ứng với 4, 5 triệu người.
- Phần quy hoạch ngắn hạn được
nghiên cứu trong phạm vi Thành phố Hà Nội trung tâm. Chủ yếu các quận nội thành
với diện tích khoảng 25.000ha, với quy mô dân số 2, 5 triệu người.
2. Mục đích.
Thiết kế quy hoạch chi tiết Hệ
thống thông tin bưu điện Thành phố hà nội đến năm 2020 nhằm đáp ứng nhu cầu về
thông tin, phù hợp với điều chỉnh Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và
đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết;
3.1. Hệ thống chuyển mạch:
Bảng quy hoạch hệ thống chuyển
mạch đến năm 2020
Số TT
|
Tên trạm
|
Dung lượng chuyển mạch
|
|
|
6- 1997
|
1998
|
cuối 99
|
2005
|
2020
|
1
|
Số máy điện thoại
|
224.040
|
378.800
|
560.000
|
799.000
|
1.400.000
|
1
|
Dung lượng lắp đặt
|
279.880
|
502.400
|
578.650
|
824.000
|
1.768.000
|
A
|
Khu hạn chế phát triển
|
96.760
|
289.200
|
318.650
|
420.000
|
600.000
|
B
|
Khu mở rộng hữu ngạn sông Hồng
|
143.433
|
141.000
|
166.750
|
250.000
|
463.000
|
1
2
3
|
Khu phía Nam
Khu Tây Nam
Khu tây Bắc
|
40.112
59.716
43.605
|
39.000
31.000
71.000
|
53.500
50.750
62.500
|
80.000
65.000
105.000
|
125.000
137.000
201.000
|
3
|
Khu phát triển mới Bắc sông
Hồng
|
39.687
|
52.200
|
73.250
|
124.000
|
675.000
|
1
2
3
|
Khu phía Đông
Khu phía Đông Bắc
Khu Bắc cầu Thăng Long
|
39.000
0
0
|
26.200
26.000
0
|
36.500
36.750
0
|
54.000
55.000
15.000
|
254.000
275.000
145.000
|
F
|
VTCĐ
|
0
|
20.000
|
20.000
|
30.000
|
30.000
|
III
|
Tổng đài điều khiển (HOST)
|
5
|
17
|
20
|
22
|
32
|
IV
|
Tổng đài vô tuyến cố định
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
V
|
Tổng đài vệ tinh
|
64
|
108
|
134
|
156
|
186
|
3.2. Mạng truy nhập:
Các phương thức của mạng truy
nhập đến năm 2020.
Kiểu truy nhập
|
Tỷ lệ (%)
|
Cáp đồng
|
40
|
Cáp quang
|
50
|
Vô tuyến
|
10
|
3.3. Mạng ngoại vi:
Bảng quy hoạch hệ thống cống bể, cáp đồng, cáp
quang đến năm 2005 và năm 2020.
Số TT
|
Tên trạm
|
Giai đoạn 2005
|
Giai đoạn 2020
|
Cống bể (km)
|
Cáp đồng (km)
|
Cáp quang (km)
|
Cống bể (km)
|
Cáp đồng (km)
|
Cáp quang (km)
|
A
|
Khu hạn chế phát triển
|
830
|
3.280
|
4.110
|
1.192
|
4.751
|
5.960
|
B
|
Khu phía Nam
|
145
|
580
|
725
|
250
|
990
|
1.250
|
C
|
Khu Tây Nam
|
105
|
420
|
525
|
270
|
1.080
|
1.350
|
D
|
Khu Tây Bắc
|
335
|
1.340
|
1.685
|
670
|
2.620
|
3.350
|
E
|
Khu phía Đông
|
55
|
225
|
280
|
374
|
1.496
|
1.870
|
F
|
Khu phía Đông Bắc
|
80
|
320
|
400
|
450
|
1.800
|
2.250
|
G
|
Khu bắc cầu Thăng Long
|
35
|
140
|
175
|
254
|
1.016
|
1.270
|
|
Tổng mạng
|
1.585
|
6.340
|
7.925
|
3.470
|
13.880
|
17.350
|
3.4. Mạng truyền dẫn:
+ Xây dựng tổng số 04 mạch vòng
cáp quang cấp 1 (Ring- 1) cho cấu trúc mạng truyền dẫn năm 2005 nâng dung lượng
truyền dẫn lên STM - 64 sử dụng công nghệ ghép bước sóng quang giữa các tổng
đài HOST và tổng đài TANDEM bao gồm:
+ Mạng Ring cấp II sẽ được
thiết lập giữa các tổng đài vệ tinh của mỗi tổng đài điều khiển với tổng đài
điều khiển (HOST) của trạm đó.
+ Xây dựng tổng số 06 mạch vòng
truyền dẫn cáp sợi quang cấp 1 (Ring I) dùng thiết truyền dẫn tốc ddộ cao STM -
64 sử dụng công nghệ ghép bước sóng quang cho giai đoạn 2020. Cấu trúc cụ thể
các mạch vòng truyền dẫn cấp 1 được thể hiện trong bảng dưới đây.
+ Mạng Ring cấp II sẽ được
thiết lập giữa các tổng đài vệ tinh của mỗi tổng đài điều khiển với tổng đài
điều khiển (HOST) của trạm đó.
+ Mạng truyền dẫn cáp quang sẽ được tăng cường
sử dụng trong mạng thuê bao trên cơ sở công nghệ V5.2.
+ Xây dựng các mạch vòng Ring
kết nối trung tâm Hà Nội với các chuỗi đô thị đối trọng của Hà Nội trong tương
lai để trên cơ sở các Ring cao tốc STM - 64 sử dụng công nghệ ghép bước sóng
quang như:
* Hà Nội - Xuân Mai - Hoà Lạc -
Sơn Tây - Miếu Môn - Hà Nội.
* Hà Nội - Sóc Sơn - Xuân Hoà -
Đại Lải - Phúc Yên - Bắc Ninh - Hưng Yên - Hà Nội.
3.5. Mạng thông tin di động và
nhắn tin.
Bảng dự báo nhu cầu thuê bao di
động khu vực thành phố Hà Nội đến năm 2020.
TT
|
Khu vực
|
Dung lượng thuê bao
|
Hiện tại
|
Năm 2005
|
Năm 2010
|
Năm 2020
|
I
|
Thủ đô Hà
Nội
|
15.000
|
50.000
|
75.000
|
120.000
|
|
1. Khu vực
hạn chế phát triển
|
25.000
|
15.000
|
25.000
|
40.000
|
|
2. Khu vực
mở rộng hữu ngạn sông Hồng
|
5.000
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
|
3. Khu vực
phát triển mới bắc sông Hồng
|
1.000
|
15.000
|
25.000
|
50.000
|
II
|
Các chuỗi
đô thị đổi trong
|
2.000
|
13.000
|
30.000
|
50.000
|
III
|
Đô thị vệ
sinh
|
2.000
|
10.000
|
30.000
|
40.000
|
3.6. Định hướng quy hoạch mạng
viễn thông nông thôn.
* Mục tiêu phát triển hệ thống
thông tin khu vực nông thôn theo hướng xây dựng các điểm Bưu điện -văn hoá xã
và hệ thống viễ thông nông thôn nhằm tạo điều kiện cho nhân dân vùng nông thôn,
có điều kiện sử dụng các dịch vụ lưới thông tin Bưu điện và tổ chức một số hoạt
động văn hoá. Mô hình điểm Bưu điện -văn hoá xã sẽ đóng vai trò tích cực trong
việc phát triển kinh tế, xã hội, văn hoá của địa phương và góp phần làm đẹp bộ
mặt nông thôn, tương lai nhân rộng ra các vùng nông thôn, miền núi, hải đảo
trong cả nước.
Mô hình của các điểm Bưu điện
-văn hoá xã:
- Cung cấp các dịch vụ về thông
tin Bưu điện cho người dân.
- Xây dựng các thư viện sách,
báo... phòng đọc phục vụ nhân dân.
- Mở ra các dịch vụ về tín dụng
(gửi tiết kiệm, cho vay vốn...).
Mô hình Bưu điện -văn hoá xã là
một mô hình nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người am hiểu các thông tin về xã
hội và kinh tế, tạo những điều kiện thuận lợi nhất cho việc đô thị hoá nông
thôn theo định hướng qui hoạch đô thị của Thành phố.
3.7. Mạng bưu chính:
Bảng số liệu về Bưu chính giai
đoạn 1996-2020.
3.8. Nhu cầu sử dụng đất
Năm
|
Đơn vị
|
1997
|
2020
|
Số lượng bưu phẩm, bưu kiện
|
cái
|
11.000
|
75.000
|
Sản lượng báo chí
|
nghìn tờ
|
37.000
|
210.000
|
Số lượng bưu cục
|
cái
|
138
|
280
|
Bán kính phục vụ của bưu cục
|
km
|
1,4
|
0,5
|
Số đường thư cấp II
|
đường
|
7
|
100
|
Số đường thư cấp III
|
đường
|
45
|
160
|
Phương tiện vận chuyển bưu
chính
|
ô tô
|
23
|
200
|
|
Xe hai bánh
|
422
|
2.500
|
Bảng dự
kiến nhu cầu sử dụng đất xây dựng tổng đài mới tới năm 2020
TT
|
Khu vực
|
Đơn vị
|
Đất đã có
|
Đất cấp mới 2000
|
Đất cấp mới 2005
|
Đất cấp mới 2020
|
Ghi chú
|
I
|
Quận Hoàn
Kiếm
|
m2
|
8.000
|
4.100
|
1.500
|
|
|
II
|
Quận Hai
Bà Trưng
|
m2
|
870
|
13.100
|
6.000
|
|
|
III
|
Quận Ba
Đình
|
m2
|
350
|
50.000
|
5.200
|
|
|
IV
|
Quận Tây Hồ
|
m2
|
0
|
2.200
|
1.500
|
|
|
V
|
Quận Đống
Đa
|
m2
|
4.100
|
8.900
|
3.000
|
500
|
|
VI
|
Quận Thanh
Xuân
|
m2
|
5.000
|
5.700
|
2.000
|
1.000
|
|
VII
|
Quận Cầu
Giấy
|
m2
|
2.300
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
VIII
|
Huyện
Thanh Trì
|
m2
|
2.600
|
3.700
|
4.000
|
3.500
|
|
IX
|
Huyện Từ
Liên
|
m2
|
3.200
|
6.900
|
4.000
|
2.500
|
|
X
|
Huyện Gia
Lâm
|
m2
|
3.800
|
4.800
|
6.000
|
6.000
|
|
XI
|
Huyện Đông
Anh
|
m2
|
2.000
|
3.500
|
3.500
|
11.000
|
|
XII
|
Huyện Sóc
Sơn
|
m2
|
3.300
|
1.700
|
3.000
|
1.500
|
|
|
Cộng
|
|
25.420
|
61.100
|
41.200
|
27.500
|
|
Bảng thống
kê nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020.
Tên trạm
|
Đơn vị
|
2000
|
2005
|
2020
|
Tổng
|
Bổ sung quỹ đất hiện tại còn
thiếu
|
m2
|
28.380
|
|
|
28.380
|
Trung tâm Bưu điện Hà Nội -2
(khu vực Bắc sông Hồng)
|
m2
|
|
10.000
|
|
10.000
|
Nhà trạm + Bưu cục (chung)
|
m2
|
61.100
|
41.200
|
27.500
|
129.800
|
Bưu cục cấp II (riêng mới)
|
m2
|
|
|
|
3.900
|
Cộng
|
|
89.480
|
51.200
|
31.400
|
172.080
|
Điều II:
- Giao Kiến trúc sư trưởng
Thành phố chủ trì phối hợp với Giám đốc Bưu điện Hà Nội tổ chức công bố Quy
hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện;
đồng thời chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận hồ sơ bản vẽ thiết kế kèm theo.
- Giao cho Giám đốc Bưu điện
Thành phố Hà Nội chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng, phát
triển hệ thống thông tin Bưu điện theo Quy hoạch được duyệt, phối hợp với chính
quyền các cấp và các cơ quan chức năng xử lý các vi phạm theo thẩm quyền và qui
định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III:
Chánh Văn phòng UBND Thành phố,
Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc Sở; Kế hoạch và đầu tư, Giao thông công
chính, Xây dựng, Địa chính -Nhà đất, Tài chính vật giá, Cục trưởng Cục đầu tư
phát triển Hà Nội, Giám đốc Bưu điện Thành phố Hà Nội, Giám đốc, Thủ trưởng các
sở, Ban ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết đình này.