Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 51/2014/TT-BGTVT vùng nước cảng biển Bình Thuận khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Bình Thuận

Số hiệu: 51/2014/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 17/10/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2014/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2014

THÔNG TƯ

CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH BÌNH THUẬN VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI BÌNH THUẬN

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;

Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận tại Công văn số 4066/UBND ngày 17 tháng 6 năm 2014 và Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Công văn số 1761/UBND ngày 26 tháng 5 năm 2014;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận.

Điều 1. Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận

Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, bao gồm các vùng nước sau:

1. Vùng nước cảng biển Bình Thuận:

a) Vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực Vĩnh Tân;

b) Vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực Hòa Phú;

c) Vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực Phan Thiết;

d) Vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực đảo Phú Quý.

2. Vùng nước cảng biển dầu khí ngoài khơi mỏ Hồng Ngọc.

3. Vùng nước cảng biển dầu khí ngoài khơi mỏ Sư Tử Đen.

4. Vùng nước cảng biển dầu khí ngoài khơi mỏ Sư Tử Vàng.

5. Vùng nước cảng biển dầu khí ngoài khơi mỏ Thăng Long-Đông Đô.

Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận

Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:

1. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận:

a) Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực Vĩnh Tân:

Ranh giới về phía biển được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm VT1, VT2, VT3 và VT4 có tọa độ sau đây:

VT1: 11°18’37” N, 108°48’32” E;

VT2: 11°18’35” N, 108°52’48” E;

VT3: 11°17’00” N, 108°53’55” E;

VT4: 11°17’20” N, 108°46’29” E.

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm VT1 chạy dọc theo đường bờ biển xuống phía Nam đến điểm VT4.

b) Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực Hòa Phú:

Ranh giới về phía biển được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HP1, HP2, HP3, HP4, HP5 và HP6 có tọa độ sau đây:

HP1: 11°09’17” N, 108°31’23” E;

HP2: 11°08’47” N, 108°32’33” E;

HP3: 11°08’22” N, 108°33’02” E;

HP4: 11°07’13” N, 108°33’53” E;

HP5: 11°07’01” N, 108°33’42” E;

HP6: 11°09’05” N, 108°31’12” E.

Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HP1 chạy dọc theo đường bờ biển xuống phía Nam đến điểm HP6.

c) Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực Phan Thiết:

Ranh giới về phía biển được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm PT1, PT2, PT3, PT4, PT5 và PT6 có tọa độ sau đây:

PT1: 10°55’03” N, 108°06’15” E (Đầu kè Đông Bắc);

PT2: 10°53’52” N, 108°10’07” E;

PT3: 10°53’04” N, 108°10’07” E;

PT4: 10°53’04” N, 108°08’07” E;

PT5: 10°54’43” N, 108°05’48” E (Bãi cạn);

PT6: 10°55’01” N, 108°06’01” E (Đầu kè Tây Nam).

Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm PT1, PT6 chạy dọc theo hai bờ sông Cà Ty đến đường vĩ tuyến 10°55’17” N cắt ngang sông.

d) Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực đảo Phú Quý:

Ranh giới về phía biển được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm là vị trí lắp đặt báo hiệu hàng hải trên tuyến luồng vào cảng Phú Quý;

Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm PQ1, PQ2, PQ3 và PQ4 có tọa độ sau đây:

PQ1: 10°30’12” N, 108°57’05” E;

PQ2: 10°30’11” N, 108°57’05” E;

PQ3: 10°30’10” N, 108°57’01” E;

PQ4: 10°30’11” N, 108°57’02” E.

2. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Hồng Ngọc được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí HN có tọa độ sau đây:

HN: 10°22’32” N, 108°30’01” E.

3. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sư Tử Đen được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí STĐ có tọa độ sau đây:

STĐ: 10°25’24” N, 108°23’38” E.

4. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sư Tử Vàng được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí STV có tọa độ sau đây:

STV: 10°21’52” N, 108°22’30” E.

5. Phạm vi vùng nước cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Thăng Long-Đông Đô được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 03 hải lý, với tâm tại vị trí TL-ĐĐ có tọa độ sau đây:

TL-ĐĐ: 10°08’06” N, 108°33’56” E.

6. Phạm vi vùng nước các cảng biển quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số IA-200-10 của Hải quân nhân dân Việt Nam xuất bản năm 1980. Tọa độ các điểm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển đổi sang các Hệ tọa độ tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh trú bão

Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu nước, vùng nước khác theo quy định.

Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận và Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu

1. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận:

a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại các bến cảng và vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận;

b) Căn cứ quy định và tình hình thực tế về điều kiện khí tượng thủy văn, mớn nước, tính chất hàng hóa và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;

c) Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền vào, rời cảng theo quy định đối với tàu thuyền đến vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận;

d) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền có nhu cầu đón trả hoa tiêu tại vùng đón trả hoa tiêu trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đi vào vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu để phối hợp quản lý theo quy định pháp luật;

đ) Phối hợp với Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu giải quyết những vụ việc phát sinh đối với tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận khi tàu thuyền hoạt động tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

2. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu:

Căn cứ vào tình hình thực tế về điều kiện khí tượng thủy văn, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền vào, rời các cảng biển do Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận quản lý nhưng phải đón trả hoa tiêu, neo đậu, tránh bão trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, chỉ định vị trí cụ thể bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và thông báo kịp thời cho Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận.

Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận

Ngoài phạm vi vùng nước các cảng biển quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014. Bãi bỏ Thông tư số 02/2010/TT-BGTVT ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Thuận, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Công báo;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC

CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Tọa độ các điểm tại cảng biển Bình Thuận:

a) Tọa độ các điểm tại khu vực Vĩnh Tân:

Điểm

Hệ VN-2000

Hệ tọa độ của Hải đồ sử dụng

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

VT1

11°18’37”

108°48’32”

11°18’35”

108°48’37”

11°18’33”

108°48’38”

VT2

11°18’35”

108°52’48”

11°18’32”

108°52’53”

11°18’31”

108°52’55”

VT3

11°17’00”

108°53’55”

11°16’57”

108°54’00”

11°16’56”

108°54’01”

VT4

11°17’20”

108°46’29”

11°17’18”

108°46’34”

11°17’17”

108°46’35”

b) Tọa độ các điểm tại khu vực Hòa Phú:

Điểm

Hệ VN - 2000

Hệ tọa độ của Hải đồ sử dụng

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

HP1

11°09’17”

108°31’23”

11°09’14”

108°31’28”

11°09’13”

108°31’29”

HP2

11°08’47”

108°32’33”

11°08’45”

108°32’37”

11°08’43”

108°32’39”

HP3

11°08’22”

108°33’02”

11°08’20”

108°33’07”

11°08’18”

108°33’08”

HP4

11°07’13”

108°33’53”

11°07’10”

108°33’57”

11°07’09”

108°33’59”

HP5

11°07’01”

108°33’42”

11°06’58”

108°33’46”

11°06’57”

108°33’48”

HP6

11°09’05”

108°31’12”

11°09’02”

108°31’17”

11°09’01”

108°31’19”

c) Tọa độ các điểm tại khu vực Phan Thiết:

Điểm

Hệ VN - 2000

Hệ tọa độ của Hải đồ sử dụng

Hệ WGS - 84

Vĩ độ(N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

PT1

10°55’03”

108°06’15”

10°55’01”

108°06’19”

10°55’00”

108°06’21”

PT2

10°53’52”

108°10’07”

10°53’49”

108°10’11”

10°53’48”

108°10’13”

PT3

10°53’04”

108°10’07”

10°53’02”

108°10’11”

10°53’00”

108°10’13”

PT4

10°53’04”

108°08’07”

10°53’02”

108°08’12”

10°53’00”

108°08’14”

PT5

10°54’43”

108°05’48”

10°54’41”

108°05’52”

10°54’39”

108°05’54”

PT6

10°55’01”

108°06’01”

10°54’59”

108°06’06”

10°54’57”

108°06’08”

Đường vĩ tuyến

10°55’17”

10°55’14”

10°55’13”

d) Tọa độ các điểm tại khu vực đảo Phú Quý:

Điểm

Hệ VN - 2000

Hệ tọa độ của Hải đồ sử dụng

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

PQ1

10°30’12”

108°57’05”

10°30’09”

108°57’09”

10°30’08”

108°57’11”

PQ2

10°30’11”

108°57’05”

10°30’08”

108°57’09”

10°30’07”

108°57’11”

PQ3

10°30’10”

108°57’01”

10°30’07”

108°57’05”

10°30’06”

108°57’07”

PQ4

10°30’11”

108°57’02”

10°30’08”

108°57’06”

10°30’07”

108°57’08”

2. Tọa độ các điểm tại các cảng biển dầu khí ngoài khơi:

Điểm

Hệ VN - 2000

Hệ tọa độ của Hải đồ sử dụng

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

HN

10°22’32”

108°30’01”

10 °22’29”

108°30’05”

10°22’28”

108°30’07”

STĐ

10°25’24”

108°23’38”

10°25’21”

108°23’42”

10°25’20”

108°23’44”

STV

10°21’52”

108°22’30”

10°21’50”

108°22’35”

10°21’49”

108°22’37”

TL - ĐĐ

10°08’06”

108°33’56”

10°08’03”

108°34’01”

10°08’02”

108°34’03”

THE MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------

No. 51/2014/TT-BGTVT

Hanoi, October 17, 2014

 

CIRCULAR

PUBLIC ANNOUNCEMENT OF PORT WATERS WITHIN BINH THUAN PROVINCE AREA AND AREAS MANAGED BY PORT AUTHORITIES OF BINH THUAN PROVINCE

Pursuant to Vietnam’s Marine Act dated June 14, 2005;

Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/NĐ-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;

Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2012/NĐ-CP dated March 21, 2012 on port and navigable channel management;

Based on comments from People’s committee of Binh Thuan Province in Official Dispatch No. 4066/UBND dated June 17, 2014 and People’s committee of Ba Ria – Vung Tau Province in Official Dispatch No. 1761/UBND dated May 26, 2014;

At the request of General Director of Department of Legislation and General Director of Vietnam Maritime Administration,

The Minister of Transport promulgates the Circular making public announcement of port waters that belong to Binh Thuan Province’s area and areas under management of Binh Thuan Province’s port authorities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Port waters within Binh Thuan Province’s area include:

1. Binh Thuan port waters:

a) Binh Thuan port waters in Vinh Tan area;

b) Binh Thuan port waters in Hoa Phu area;

c) Binh Thuan port waters in Phan Thiet area;

d) Binh Thuan port waters in Phu Quy Island area;

2. Port waters offshore Hong Ngoc (Ruby) Oilfield.

3. Port waters offshore Su Tu Den (Black Lion) Oilfield.

4. Port waters offshore Su Tu Vang (Yellow Lion) Oilfield.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Port waters within Binh Thuan Province’s area

Port waters within Binh Thuan Province’s area calculated by highest tide level, specifically as follows:

1. Scope of Binh Thuan Port waters:

a) Scope of Binh Thuan port waters in Vinh Tan area;

Seaward boundary by lines linking points VT1, VT2, VT3 and VT4 respectively with following coordinates:

VT1: 11°18’37” N, 108°48’32” E;

VT2: 11°18’35” N, 108°52’48” E;

VT3: 11°17’00” N, 108°53’55” E;

VT4: 11°17’20” N, 108°46’29” E.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Scope of Binh Thuan port waters in Hoa Phu area;

Seaward boundary by lines linking points HP1, HP2, HP3, HP4, HP5 and HP6 respectively with following coordinates:

HP1: 11°09’17” N, 108°31’23” E;

HP2: 11°08’47” N, 108°32’33” E;

HP3: 11°08’22” N, 108°33’02” E;

HP4: 11°07’13” N, 108°33’53” E;

HP5: 11°07’01” N, 108°33’42” E;

HP6: 11°09’05” N, 108°31’12” E.

Mainland ward boundary: from point HP1 running along the coast down southward to point HP6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Seaward boundary by lines linking points PT1, PT2, PT3, PT4, PT5 and PT6 respectively with following coordinates:

PT1: 10°55’03” N, 108°06’15” E ;

PT2: 10°53’52” N, 108°10’07” E;

PT3: 10°53’04” N, 108°10’07” E;

PT4: 10°53’04” N, 108°08’07” E;

PT5: 10°54’43” N, 108°05’48” E (Shoal);

PT6: 10°55’01” N, 108°06’01” E;

Mainland ward boundary: from two points PT1 and PT6 running along Ca Ty river to latitude 10°55'17 "N crossing the river.

d) Scope of Binh Thuan port waters in Phu Quy island area;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mainland ward boundary: limited by lines linking points PQ1, PQ2, PQ3 and PQ4 with following coordinates:

PQ1: 10°30’12” N, 108°57’05” E;

PQ2: 10°30’11” N, 108°57’05” E;

PQ3: 10°30’10” N, 108°57’01” E;

PQ4: 10°30’11” N, 108°57’02” E.

2. Scope of port waters offshore Hong Ngoc Oilfield limited by a circle with one nautical mile in radius and central point as position of Hong Ngoc Oilfield (coordinate HN: 10°22’32” N, 108°30’01” E) ;3. Scope of port waters offshore Su Tu Den Oilfield limited by a circle with one nautical mile in radius and central point as position of Su Tu Den Oilfield (coordinate STĐ : 10°25’24” N, 108°23’38” E) 4. Scope of port waters offshore Su Tu Den Oilfield limited by a circle with one nautical mile in radius and central point as position of Su Tu Den Oilfield (coordinate STV: 10°21’52” N, 108°22’30” E) 5. Scope of port waters offshore Thang Long – Dong Do Oilfield limited by a circle with three nautical miles in radius and central point as position of Thang Long - Dong Do Oilfield (coordinate TL-ĐĐ: 10°08’06” N, 108°33’56” E) ;6. Scope of port waters as prescribed hereof is determined on the basis of Vietnam’s People Navy’s Nautical Chart No. IA-200-10 published in 1980. Coordinates of the points prescribed in clauses 1, 2, 3, 4 and 5, this Article apply in accordance with VN-2000 coordinate system and are converted into respective coordinate systems in appendices enclosed herewith.

Article 3. Pilot reception, quarantine, anchorage, transshipment and storm shelter areas

General director of Vietnam Maritime Administration shall make public announcement of pilot reception, quarantine, anchorage, transshipment and storm shelter areas for ships entering or leaving Binh Thuan port waters and other waters as prescribed.

Article 4. Responsibilities of Binh Thuan and Vung Tau provinces’ port authorities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Exercise duties and authority as prescribed by Vietnam’s Marine Act and relevant provisions over marine activities in ports and waters within Binh Thuan Province’s area ;

b) Based on regulations and actual circumstances about hydrometeorological conditions, nature of goods, draughts and dead weight tonnage, designate specific positions for pilot reception, quarantine, anchorage, transshipment and storm shelters in the waters as prescribed ensuring marine safety, security and environmental pollution prevention ;

c) Carry out procedures for ships to enter and leave ports within Binh Thuan Province’s area as prescribed ;

d) Pursuant to laws, make notifications to Vung Tau Province’s port authorities about name, nationality, main technical specifications and other information of ships carrying out pilot reception in designated areas within Ba Ria—Vung Tau Province’s area at least two hours prior to entrance of ships into the area for coordination and management ;

dd) Cooperate with Vung Tau Province’s port authorities in coping with issues arising during exit or entrance of ships into waters of Binh Thuan Province ;

2. Vung Tau Province’ s port authorities :

Based on actual circumstances about hydrometeorological conditions, nature of goods, draughts and dead weight tonnage of ships entering and leaving ports managed by Binh Thuan Province’s port authorities but carrying out pilot reception, anchorage and storm sheltering in the waters within Ba Ria – Vung Tau Province’s area, designate specific positions to ensure marine safety, security and environmental pollution prevention and make early notifications to Binh Thuan Province’s port authorities.

Article 5. Responsibilities for state administration with respect to marine in the waters within Binh Thuan Province's area

Apart from the port waters as prescribed in Article 2 hereof, Binh Thuan port authorities shall be responsible for performing state administration on marine safety, security and environmental pollution prevention in the waters within Binh Thuan Province's area.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Circular takes effect since December 15, 2014. The Minister of Transport’s Circular No. 02/2010/TT-BGTVT dated January 22, 2010 on public announcement of port waters within Binh Thuan Province’s area and areas under management of Binh Thuan port authorities is hereby annulled.

Article 7. Implementation

Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector, general director of Vietnam Maritime Administration, general director of Vietnam Inland Waterway Administration, directors the Services of Transport of Binh Thuan and Ba Ria- Vung Tau Provinces, directors of Vung Tau and Binh Thuan provinces’ port authorities, heads of relevant agencies, organizations and individuals shall be responsible for executing this Circular./.

 

 

THE MINISTER




Dinh La Thang

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 51/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.749

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.9.7
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!