Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8475:2010 Chất béo sữa từ các sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng axit béo

Số hiệu: TCVN8475:2010 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2010 Ngày hiệu lực:
ICS:67.100.10 Tình trạng: Đã biết

Chiều dài mạch và tên gọi theo liên kết đôi

Tên hệ thống

Tên thông thường và/hoặc chữ viết tắt

C18: 2w - 6

axit (9Z, 12Z)-octadeca-9,12-dienoic

axit linoleic, LA

C18: 3w - 3

axit (9Z, 12Z, 15Z)-octadeca-9,12,15-trienoic

axit a-linolenic, a-LNA

C18: 4w - 3

axit (6Z, 9Z, 12Z, 15Z)-octadeca-6,9,12,15-tetraenoic

axit stearidonic

C20: 5w - 3

axit (5Z, 8Z, 11Z, 14Z, 17Z)-eicosa-5,8,11,14,17-pentaenoic

EPA

C22: 5w - 3

axit (7Z, 10Z, 13Z, 16Z, 19Z)-docosa-7, 10, 13,16,19-pentaenoic

DPA

C22: 6w - 3

axit (4Z,7Z,10Z,13Z,16Z,19Z)-docosa-4,7,10,13,16,19-hexaenoic

DHA

4. Nguyên tắc

Chất chuẩn nội được bổ sung vào chất béo sữa dạng khan. Các metyl este của axit béo (FAME) được tạo thành do este hóa. Các FAME được tách ra và được xác định bằng sắc kí khí mao quản. Các axit béo w - 3 và w - 6 được định lượng dựa trên chất chuẩn nội.

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

5.1. n-hexan [CH3(CH2)4CH3].

5.2. FAME C23:0 (tricosanoic), có độ tinh khiết 99 % phần khối lượng.

5.3. Dung dịch chuẩn FAME C23:0

Cân chính xác khoảng 25 mg C23:0 (5.2) cho vào bình định mức một vạch 25 ml (6.3). Pha loãng bằng n-hexan (5.1) đến vạch và trộn. Dung dịch chuẩn C23:0 có thể bền trong một tháng khi được bảo quản trong tủ lạnh.

5.4. FAME EPA C20:5 w - 3, có độ tinh khiết 99 % phần khối lượng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cân chính xác khoảng 10 mg C20:5 w - 3 (5.4) trong bình định mức một vạch 10 ml (6.3). Pha loãng bằng n-hexan (5.1) đến vạch và trộn.

5.6. FAME DHA C22:6 w - 3, có độ tinh khiết 99 % phần khối lượng.

5.7. Dung dịch chuyển FAME C22:6 w - 3

Cân chính xác khoảng 10 mg C22:6 w - 3 (5.6) trong bình định mức một vạch 10 ml (6.3). Pha loãng bằng n-hexan (5.1) đến vạch và trộn.

5.8. FAME LA C18:2 w - 6, có độ 99 % phần khối lượng.

5.9. Dung dịch chuẩn FAME C18:2 w - 6

Cân chính xác khoảng 10 mg C18:2 w - 6 (5.8) trong bình định mức một vạch 10 ml (6.3). Pha loãng bằng n-hexan (5.1) đến vạch và trộn.

5.10. Hỗn hợp đối chứng, gồm các metyl este của axit béo w - 3 và w - 6, để định tính dựa vào thời gian lưu.

Hỗn hợp đối chứng cần chứa các FAME của các axit được liêt kê trong Bảng 1 cùng với chất chuẩn nội C23:0 metyl este (5.2). Hỗn hợp này có thể thu được bằng cách trộn 1 ml của bốn dung dịch chuẩn (5.3, 5.5, 5.7 và 5.9) với 1 ml của ba dung dịch khác được chuẩn bị bằng cách cân a-linolenic, stearidonic và FAM DPA (độ tinh khiết ít nhất 80 % phần khối lượng) ở nồng độ tương tự n-hexan (1 mg/ml).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ cụ thể sau:

6.1. Cân phân tích, có khả năng đọc được đến 0,1 mg.

6.2. Tủ sấy, có khả năng duy trì được nhiệt độ ở 60 oC ± 2 oC.

6.3. Bình định mức một vạch, dung tích 10 ml, 25 ml và 50 ml, loại A được quy định trong TCVN 7153 (ISO 1042)(4).

6.4. Pipet một vạch, dung tích 1 ml và 5 ml, loại A được quy định trong TCVN 7151 (ISO 648)[1].

6.5. Pipet chia độ, dung tích 5 ml, loại A được quy định trong TCVN 7150 (ISO 835)[3].

6.6. Ống nghiệm, dung tích 10 ml, có nắp vặn bằng polytetraflouroethylen có lớp lót.

6.7. Máy sắc kí khí-lỏng, có gắn detector ion hóa ngọn lửa và hệ thống bơm phân dòng mao quản hoặc bơm lên cột.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.7.2. Các loại khí khác, không được có chất nhiễm bẩn hữu cơ kể cả dạng vết (hàm lượng hydrocacbon nhỏ hơn 1 mg/kg), nitơ và hydro, độ tinh khiết ít nhất 99,995 % phần khối lượng và không khí tổng hợp.

6.7.3. Cột mao quản, có pha tĩnh tách được tốt các FAME.

Nên sử dụng các cột mao quản pha tĩnh polyetylen glycol có chiều dài 25 m, 30 m hoặc 60 m, đường kính trong 0,25 mm hoặc 0,32 mm và chiều dày màng phim 0,12 mm hoặc 0,25 mm. Các cột này được rửa giải các FAME trước, tiếp theo chiều dài mạch cacbon và sau đó là số lượng các liên kết đôi. Có thể sử dụng các pha phân cực lớn hơn, như pha tĩnh cyanosilicon, nhưng trong trường hợp này, cần chú ý đặc biệt khi nhận dạng pic, ngoài ra, với tính phân cực càng tăng thì việc tách giữa FAME 23:0 được dùng làm chất chuẩn nội và FAME C20:5 w - 3 thu được càng khó.

6.7.4. Điều kiện sắc kí khí: Nhiệt độ lò và tốc độ dòng khí mang phụ thuộc vào các cột được chọn và khí mang được chọn. Trong mọi trường hợp, các điều kiện được chọn phải tạo ra sự tách biệt giữa C18:4 w - 3 và C18:2 liên hợp axit linoleic (CLA) và giữa DPA (xem Hình A.1 và Hình A.2).

Xem Ví dụ 1 và Ví dụ 2 về các điều kiện.

VÍ DỤ 1: Sử dụng khí heli làm khí mang và các điều kiện lò đẳng nhiệt, các điều kiện được áp dụng cho việc tách tốt FAME w - 3 và w - 6 là:

Khí mang:

Heli ở tốc độ dòng 1,8 ml/min

Áp suất đầu cột:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cột mao quản silica nung chảy

Cột:

Chiều dài 30 m

Đường kính trong 0,32 mm

Chiều dày màng 0,25 mm

Pha tĩnh:

Polyetylen glycol

Nhiệt độ cột:

200 oC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

260 oC

Tỷ lệ phân dòng:

100 : 1

Thể tích mẫu được bơm:

1 ml.

Sắc đồ thu được trong các điều kiện sắc kí khí lỏng này được nêu trong Hình A.1.

VÍ DỤ 2: Sử dụng khí hydro làm khí mang và các điều kiện của lò được cài đặt chương trình, các điều kiện được áp dụng cho việc tách dùng FAME w - 3 và w - 6 là:

Khí mang

Hydro ở tốc độ dòng không đổi 1,2 ml/min

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

67 kPa

Cột mao quản silica nung chảy

Cột:

Chiều dài 30 m

Đường kính trong 0,32 mm

Chiều dày màng 0,25 mm

Pha tĩnh:

(50 % cyanopropyl)-metyl polysiloxan 1

Nhiệt độ cột:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tăng với tốc độ 4 oC/min đến 172 oC

Duy trì ở 172 oC trong 1 min

Tăng với tốc độ 8 oC/min đến 210 oC

Nhiệt độ cột detector và bộ bơm:

240 oC

Tỷ lệ phân dòng:

100 : 1

Thể tích mẫu được bơm:

1 ml.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.7.5. Detector ion hóa ngọn lửa, có thể được làm nóng đến nhiệt độ cao hơn 30 oC so với nhiệt độ cuối cùng của lò cột.

6.7.6. Bơm phân dòng, có thể được làm nóng đến nhiệt độ cao hơn 30 oC so với nhiệt độ cuối cùng của lò cột.

CHÚ THÍCH Cũng có thể sử dụng tốt hệ thống bơm lên cột cho phép phân tích này. Trong trường hợp này, tiến hành pha loãng thích hợp với n-hexan trước khi bơm (ví dụ: 1 ml dung dịch được chuẩn bị trong 9.2 với 9 ml n-hexan).

6.7.7. Xyranh bơm, dung tích 1 ml hoặc 5 ml.

6.7.8. Hệ thống tích phân, tốt nhất là được vi tính hóa.

7. Lấy mẫu

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707)[2].

8. Chuẩn bị mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Cách tiến hành

9.1. Dung dịch hiệu chuẩn để xác định hệ số phản ứng của LA, EPA và DHA

Dùng pipet (6.4) lấy 1 ml dung dịch chuẩn FAME EPA (5.4), 1 ml dung dịch chuẩn FAME DHA (5.6), 1 ml dung dịch chuẩn FAME LA (5.8) và 1 ml chất chuẩn nội FAME C23:0 (5.3) cho vào ống nghiệm (6.6.) và trộn.

9.2. Phần mẫu thử

Làm nóng chảy mẫu thử (Điều 8) ở 50 oC. Lắc mẫu nóng chảy trong 1 min để có được mẫu thử đồng nhất. Cân 100 mg mẫu đồng nhất, chính xác đến 1 mg, cho vào ống nghiệm (6.6).

Trước khi chuẩn bị FAME theo ISO 15884, dùng pipet (6.4) lấy 1 ml dung dịch chuẩn FAME C23:0 (5.3). Do đó, chỉ thêm 4 ml n-hexan thay vì 5 ml được quy định trong ISO 15884. Lượng chất chuẩn nội (FAME C23:0) là khoảng 1 % phần khối lượng của chất béo. Điều này rất hữu ích để định lượng các axit béo w - 3  và w - 6 trong khoảng từ 0,5 % đến 4 % phần khối lượng (ví dụ: các sản phẩm có bổ sung dầu cá).

Nếu nồng độ của một hoặc nhiều axit béo w - 3 và w - 6 cao hơn 4 % phần khối lượng (nghĩa là sản phẩm có bổ sung dầu lanh) thì nồng độ của FAME C23:0 sẽ phải tăng lên. Trong trường hợp này, việc bổ sung 5 ml n-hexan quy định trong ISO 15884 cần được thay thế bằng 5 ml FAME C23:0 (5.3).

Khi kết thúc quá trình metyl hóa, chuyển 2 ml phần nổi phía trên sang ống nghiệm (6.6), hoặc trực tiếp vào các lọ lấy mẫu tự động. Dung dịch này được dùng ngay để phân tích sắc kí khí hoặc có thể được bảo quản trong tủ lạnh đến 2 ngày.

9.3. Xác định chất lượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.4. Định lượng

9.4.1. Tính hệ số phản ứng

9.4.1.1. Bơm vào máy sắc kí khí 1 ml dung dịch hiệu chuẩn (9.1). Xác định diện tích các pic được quy cho FAME C23:0, LA, EPA và DHA.

9.4.1.2. Tính hệ số phản ứng, frw, đối với FAME của LA, EPA và DHA, tương ứng, theo công thức (1):

                             (1)

Trong đó:

AC23:0 là diện tích pic của FAME C23:0 (9.4.1.1);

Aw là diện tích pic của FAME của LA, EPA hoặc DHA (9.4.1.1);

mC23:0 là khối lượng của FAME C23:0 trong dung dịch hiệu chuẩn (9.1), tính bằng miligam (mg);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

WC23:0 là độ tinh khiết của FAME C23:0 (5.2), ví dụ: wC23:0 = 0,99, tính bằng miligam trên miligam (mg/mg);

ww là độ tinh khiết của FAME chuẩn của LA, EPA hoặc DHA (5.4, 5.6 hoặc 5.8), ví dụ: ww = 0,99, tính bằng miligam trên miligam (mg/mg).

9.4.2. Xác định trên phần mẫu thử

Bơm 1 ml phần mẫu thử (9.2) vào máy sắc kí khí, áp dụng các điều kiện tương tự như đã sử dụng cho dung dịch hiệu chuẩn. Xác định diện tích pic được coi là FAME của dung dịch chuẩn nội C23:0, LA, a-LNA, axit stearidonic, EPA, DPA và DHA.

Lặp lại việc bơm các dung dịch hiệu chuẩn và tính frw (9.4.1.2).

9.5. Tính và biểu thị kết quả

9.5.1. Bằng cách sử dụng các kết quả của dung dịch chuẩn (9.1) được bơm trước và sau khi phân tích phần mẫu thử, tính hệ số phản ứng trung bình, nghĩa là, , đối với các FAME của LA, EPA và DHA, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên giữa các giá trị. Phép xác định thành công cho các hệ số biến thiên nhỏ hơn 2.

CHÚ THÍCH Hệ số phản ứng tính được đối với EPA FAME cũng có thể áp dụng cho FAME của a-linolenic và axit stearidonic và hệ số phản ứng tính được đối với FAME DHA cũng áp dụng được cho FAME DPA.

9.5.2. Tính phần khối lượng của từng axit béo w - 3  và w - 6 trong phần mẫu thử, wi, bằng miligam trên 100 g chất béo, theo công thức (2):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

AC23:0 là diện tích pic của FAME C23:0 (9.4.2);

Ai là diện tích pic của từng FAME w - 3  và w - 6 trong phần mẫu thử (9.4.2);

là hệ số phản ứng trung bình của từng FAME w - 3  và w - 6 (9.5.1)

ms là khối lượng của phần mẫu thử (9.2), tính bằng miligam (mg);

mC23:0 là khối lượng của dung dịch chuẩn FAME C23:0 trong phần mẫu thử (9.2), tính bằng miligam (mg);

wC23:0 là độ tinh khiết của FAME chuẩn C23:0 (5.2), ví dụ: w23:0 = 0,99, tính bằng miligam trên miligam (mg/mg);

9.6. Biểu thị kết quả

Biểu thị kết quả chính xác đến một chữ số thập phân.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các chi tiết của các phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp phù hợp với TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994) và TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2: 1994) được nêu trong Phụ lục B.

Các giá trị về giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập được biểu thị ở mức xác xuất 95 % và có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất nền khác với dải nồng độ và chất nền đã nêu.

10.1. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn 4,3 % giá trị trung bình đối với các hàm lượng axit béo w - 3  và w - 6 trong khoảng từ 200 mg/100 g chất béo đến 9 000 mg/100 chất béo.

10.2. Độ tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu giống nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do các nhà phân tích khác nhau sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn 25,3 % giá trị trung bình đối với hàm lượng axit béo w - 3  và w - 6  trong khoảng từ 200 mg/100 mg đến 9 000 mg/100 g chất béo.

11. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;

e) kết quả thu được hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại, nêu kết quả cuối cùng thu được.

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

Các ví dụ về phép phân tích sắc kí khí lỏng

CHÚ DẪN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C18:2w - 6

C18:3w - 3

C18:4w - 3

C20:5w - 3

C22:5w - 3

C22:6w - 3

C23:0

T

t

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FAME của axit linoleic

FAME của axit a-linolenic

FAME của axit stearidonic

FAME của axit eicosapentaenoic

FAME của axit docosapentaenoic

FAME của axit docosahexaenoic

FAME của axit tricosanoic (chuẩn hiệu chuẩn)

nhiệt độ lò

thời gian

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN

C18:2C

C18:2w - 6

C18:3w - 3

C18:4w - 3

C20:5w - 3

C22:5w - 3

C22:6w - 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T

t

FAME của axit linoleic liên hợp

FAME của axit linoleic

FAME của axit a-linolenic

FAME của axit stearidonic

FAME của axit eicosapentaenoic

FAME của axit docosapentaenoic

FAME của axit docosahexaenoic

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

nhiệt độ lò

thời gian

Hình A.2 – Ví dụ 2 về sắc phổ khí lỏng của các FAME, bao gồm cả tầm nhìn mở rộng của w - 3, w - 6 và vùng phân giải pic của CLA thu được dưới các điều kiện trong 6.7.4

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

Phép thử liên phòng thử nghiệm

Sáu mẫu chất béo dạng khan (ba cặp mẫu mù) có chứa ba phần khối lượng của dầu cá là 8 %, 10 %, 12 % và sáu mẫu chất béo dạng khan (lặp lại ba cặp mẫu mù) có chứa ba phần khối lượng của dầu lanh là 8 %, 12 % và 16 % được chuẩn bị và được phân phối cho 17 phòng thử nghiệm tham gia. Phép thử này được CRA - FLC Istituto Sperimentale Lattiero Caseario (IT) tổ chức thực hiện và đánh giá.

Các kết quả được đánh giá thống kê dựa trên phần khối lượng, tính bằng miligam trên 100 g chất béo độc lập với từng loại axit, từ đó đã phát hiện được tám mức khác nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH Các kết quả chi tiết của nghiên cứu thí điểm và nghiên cứu liên phòng thử nghiệm được nêu trong [7].

Bảng B.1 – Kết quả thử nghiệm liên phòng

Mức

1

2

3

4

5

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

Giá trị trung bình,

233,4

513,2

1 290,4

2 039,6

3 687,3

4 385,2

6 619,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr

7,23

10,61

23,59

43,67

58,94

53,14

130,40

113,93

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,10

2,07

1,83

2,14

1,60

1,21

1,97

1,30

sr = br

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giới hạn lặp lại, r (=2,8 sr) = 2,8 br )

0,043 (4,3 % giá trị trung bình)

Độ lệch chuẩn tái lập, sR

20,37

48,82

75,35

180,29

318,12

390,49

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

786,17

Hệ số biến thiên tái lập, CV(R), %

8,73

9,51

5,84

8,84

8,63

8,90

9,45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sR = bR

Hệ số hồi quy, bR = 0,090 4

Giới hạn tái lập, R (= 2,8 sR) = 2,8 bR )

0,253 (25,3 % giá trị trung bình)

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet một mức

[2] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa – Lấy mẫu

[3] TCVN 7150 (ISO 835), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet chia độ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[5] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.

[6] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[7] CONTARINI, G. Determination of omega-3 and omega-6 fatty acid content by gas-liquid chromatography in milk fat from enriched products – Interlaboratory collaborative studies. Bull, Int. Dairy Fed. 2008, (428), pp. 1-17.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8475:2010 (ISO 23065:2009) về Chất béo sữa từ các sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng axit béo omega-3 và omega-6 bằng sắc kí khí-lỏng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.383

DMCA.com Protection Status
IP: 3.134.104.173
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!