Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 29/2011/TT-BTNMT quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường

Số hiệu: 29/2011/TT-BTNMT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Bùi Cách Tuyến
Ngày ban hành: 01/08/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 29/2011/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2011

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUY ĐỊNH:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa, gồm: xác định mục tiêu quan trắc, thiết kế chương trình quan trắc và thực hiện chương trình quan trắc.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng với các đối tượng sau:

a) Các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở Trung ương và địa phương; các trạm, trung tâm quan trắc môi trường thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và mạng lưới quan trắc môi trường địa phương;

b) Các tổ chức có chức năng, nhiệm vụ về hoạt động quan trắc môi trường, hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường để giao nộp báo cáo, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở Trung ương và địa phương;

2. Thông tư này không áp dụng cho hoạt động quan trắc môi trường nước mặt lục địa bằng các thiết bị tự động, liên tục.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn, phương pháp viện dẫn

1. Việc áp dụng các tiêu chuẩn, phương pháp viện dẫn phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn, phương pháp quan trắc và phân tích được quy định tại Chương II của Thông tư này;

2. Trường hợp các tiêu chuẩn, phương pháp quan trắc và phân tích quy định tại Chương II của Thông tư này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn, phương pháp mới.

Chương II

QUY TRÌNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA

Điều 4. Mục tiêu quan trắc

Các mục tiêu cơ bản trong quan trắc môi trường nước mặt lục địa là:

1. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt khu vực, địa phương;

2. Đánh giá mức độ phù hợp các tiêu chuẩn cho phép đối với môi trường nước;

3. Đánh giá diễn biến chất lượng nước theo thời gian và không gian;

4. Cảnh báo sớm các hiện tượng ô nhiễm nguồn nước;

5. Theo các yêu cầu khác của công tác quản lý môi trường quốc gia, khu vực, địa phương.

Điều 5. Thiết kế chương trình quan trắc

Chương trình quan trắc sau khi thiết kế phải được cấp có thẩm quyền hoặc cơ quan quản lý chương trình quan trắc phê duyệt hoặc chấp thuận bằng văn bản. Việc thiết kế chương trình quan trắc môi trường nước mặt lục địa cụ thể như sau:

1. Kiểu quan trắc

Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, khi thiết kế chương trình quan trắc cần xác định kiểu quan trắc là quan trắc môi trường nền hay quan trắc môi trường tác động.

2. Địa điểm và vị trí quan trắc

a) Việc xác định địa điểm quan trắc môi trường nước mặt lục địa phụ thuộc vào mục tiêu chung của chương trình quan trắc và điều kiện cụ thể của mỗi vị trí quan trắc;

b) Căn cứ vào yêu cầu của đối tượng cần quan trắc (sông, suối, ao, hồ…) mà xây dựng lưới điểm quan trắc cho phù hợp. Số lượng các điểm quan trắc phải được cấp có thẩm quyền quyết định hàng năm;

c) Vị trí quan trắc cần phải chọn ổn định, đại diện được cho môi trường nước ở nơi cần quan trắc, được xác định tọa độ chính xác và được đánh dấu trên bản đồ.

3. Thông số quan trắc

Căn cứ theo mục tiêu của chương trình quan trắc, loại nguồn nước, mục đích sử dụng, nguồn ô nhiễm hoặc nguồn tiếp nhận mà quan trắc các thông số sau:

a) Thông số đo, phân tích tại hiện trường: pH, nhiệt độ (to), hàm lượng oxi hòa tan (DO), độ dẫn điện (EC), độ đục, tổng chất rắn hòa tan (TDS);

b) Thông số khác: độ màu, thế oxi hóa khử (Eh hoặc ORP), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), nhu cầu oxi sinh hóa (BOD5), nhu cầu oxi hóa học (COD), nitrit (NO2-), nitrat (NO3-), amoni (NH4+), sunphat (SO42-), photphat (PO43-), tổng nitơ (T-N), tổng photpho (T-P), silicat (SiO32-), tổng sắt (Fe), clorua (Cl-), florua (F-), độ kiềm, coliform, E.coli, phecal coli, xianua (CN-), đioxit silic (SiO2), dầu, mỡ, asen (As), cadimi (Cd), crom (Cr), chì (Pb), thủy ngân (Hg), kẽm (Zn), đồng (Cu), niken (Ni), mangan (Mn), các ion natri (Na+), kali (K+), magie (Mg2+), canxi (Ca2+), phenol, chất hoạt động bề mặt. dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật, sinh vật phù du và sinh vật đáy;

c) Căn cứ vào điều kiện trang thiết bị, nhân lực thực hiện quan trắc mà có thể đo nhanh một số thông số quy định tại điểm b, khoản 3 điều này.

4. Thời gian và tần suất quan trắc

a) Tần suất quan trắc môi trường nước mặt lục địa được quy định như sau:

- Tần suất quan trắc nền: tối thiểu 01 lần/tháng;

- Tần suất quan trắc tác động: tối thiểu 01 lần/quý.

Căn cứ vào yêu cầu của công tác quản lý môi trường, mục tiêu quan trắc, đặc điểm nguồn nước cũng như điều kiện về kinh tế và kỹ thuật mà xác định tần suất quan trắc thích hợp.

b) Tại những vị trí chịu ảnh hưởng chế độ thuỷ triều hoặc có sự thay đổi lớn về tính chất, lưu tốc dòng chảy thì số lần lấy mẫu nước mặt tối thiểu là 02 lần/ngày, đảm bảo đánh giá bao quát được ảnh hưởng của chế độ thủy triều.

5. Lập kế hoạch quan trắc

Lập kế hoạch quan trắc căn cứ vào chương trình quan trắc, bao gồm các nội dung sau:

a) Danh sách nhân lực thực hiện quan trắc và phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ tham gia;

b) Danh sách các tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp thực hiện quan trắc môi trường (nếu có);

c) Danh mục trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất quan trắc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm;

d) Phương tiện, thiết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động cho hoạt động quan trắc môi trường;

đ) Các loại mẫu cần lấy, thể tích mẫu và thời gian lưu mẫu;

e) Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm;

g) Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường;

h) Kế hoạch thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.

Điều 7. Thực hiện chương trình quan trắc

Việc tổ chức thực hiện chương trình quan trắc gồm các công việc sau:

1. Công tác chuẩn bị

Trước khi tiến hành quan trắc cần thực hiện công tác chuẩn bị như sau:

a) Chuẩn bị tài liệu, các bản đồ, sơ đồ, thông tin chung về khu vực định lấy mẫu;

b) Theo dõi điều kiện khí hậu, diễn biến thời tiết;

c) Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết; kiểm tra, vệ sinh và hiệu chuẩn các thiết bị và dụng cụ lấy mẫu, đo, thử trước khi ra hiện trường;

d) Chuẩn bị hoá chất, vật tư, dụng cụ phục vụ lấy mẫu và bảo quản mẫu:

đ) Chuẩn bị nhãn mẫu, các biểu mẫu, nhật ký quan trắc và phân tích theo quy định;

e) Chuẩn bị các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu và vận chuyển mẫu;

g) Chuẩn bị các thiết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động;

h) Chuẩn bị kinh phí và nhân lực quan trắc;

i) Chuẩn bị cơ sở lưu trú cho các cán bộ công tác dài ngày;

k) Chuẩn bị các tài liệu, biểu mẫu có liên quan khác.

2. Lấy mẫu, đo và phân tích tại hiện trường

a) Việc lấy mẫu nước mặt lục địa phải tuân theo một trong các phương pháp quy định tại Bảng 1 dưới đây:

Bảng 1. Phương pháp lấy mẫu nước mặt lục địa tại hiện trường

STT

Loại mẫu

Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp

1

Mẫu nước sông, suối

• TCVN 6663-6:2008 (ISO 5667-6:2005);

• APHA 1060 B

2

Mẫu nước ao hồ

TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4:1987)

3

Mẫu phân tích vi sinh

ISO 19458

4

Mẫu trầm tích

TCVN 6663-15:2004 (ISO 5667-15:1999)

b) Đối với các thông số đo, phân tích tại hiện trường: theo các hướng dẫn sử dụng thiết bị quan trắc của các hãng sản xuất;

c) Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp lấy mẫu nước mặt lục địa tại Bảng 1 Thông tư này thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế đã quy định tại Bảng 1 hoặc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn;

d) Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng tại hiện trường thực hiện theo các văn bản, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.

3. Bảo quản và vận chuyển mẫu

Mẫu nước sau khi lấy được bảo quản và lưu giữ theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2008 (tương đương tiêu chuẩn chất lượng ISO 5667-3:2003).

4. Phân tích trong phòng thí nghiệm

a) Căn cứ vào mục tiêu chất lượng số liệu và điều kiện phòng thí nghiệm, việc phân tích các thông số phải tuân theo một trong các phương pháp quy định trong Bảng 2 dưới đây:

Bảng 2. Phương pháp phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm

STT

Thông số

Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp

1

TSS

TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997);

APHA-2540.D

2

COD

TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989);

APHA-5220 C/D

3

BOD5

TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003);

TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003);

APHA-5210.B

4

NH4+

TCVN 6179-1:1996 (ISO 7150-1:1984);

TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1988);

TCVN 5988-1995 (ISO 5664:1984);

APHA-4500-NH3.F

5

NO2-

TCVN 6178:1996 (ISO 6777:1984);

TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007);

APHA 4500-NO2.B.

6

NO3-

• TCVN 6180:1996 (ISO 7890:1988);

• TCVN 7323-1:2004 (ISO 7890-1:1986)

• TCVN 7323-2:2004 (ISO 7890-2:1986);

TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007);

• APHA-4500 NO3-.E ;

• EPA 352.1

7

PO43-

TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004);

TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007);

APHA-4500.P .E

8

T-P

TCVN 6202:1996;

APHA 4500.P.B.E

9

SO42-

TCVN 6200:1996 (ISO 6878:2004);

TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007);

APHA 4500-SO4-2.E;

EPA 375.4

10

SiO2

APHA 4500-Si.E

11

CN-

TCVN 6181:1996 (ISO 6703:1984);

TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002);

APHA 4500.C và E

12

Cl-

TCVN 6194-1:1996;

TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007);

APHA 4500.Cl-.B

13

F-

TCVN 6195-1996 (ISO 10359-1:1992);

TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007);

14

Na+ và K+

• TCVN 6196-1:1996 (ISO 9964-1:1993 E) và TCVN 6196-2:1996 (ISO 9964-2:1993 E)

TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1988);

APHA 3500.Na/K

15

Ca2+ và Mg2+

TCVN 6224:1996 (ISO 6059 :1984 (E));

TCVN 6201:1995;

TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1988);

APHA-3500.Ca/Mg

16

Coliform

TCVN 6187-1:1996 (ISO 9308-1:1990);

TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308-2:1990);

APHA 9221;

APHA 9222

17

Cu

• TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);

• EPA 6010.B;

• APHA 3500-Cu

18

Ni

• TCVN 6193:1996 (ISO 8288 :1986);

• EPA 6010.B;

APHA 3500-Ni.

19

Pb

TCVN 6193:1996 (ISO 8288 :1986);

EPA 6010B;

APHA 3500-Pb

20

Zn

TCVN 6193:1996 (ISO 8288 :1986);

EPA 6010.B;

APHA 3500-Zn

21

Cd

TCVN 6197:2008 (ISO 5961:1994);

• EPA 6010B;

• APHA 3500-Cd

22

 Hg

• TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999);

• TCVN 7724:2007 (ISO 17852:2006);

• EPA7470.A;

• EPA 6010.B;

• APHA 3500-Hg

23

As

• TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996);

• EPA 6010.B;

• APHA 3500-As

24

Mn

TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986);

APHA 3500-Mn

25

Fe

TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988);

APHA 3500-Fe

26

Cr tổng

TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998)

APHA 3500-Cr

27

Cr (VI)

TCVN 6658:2000 (ISO 11083:1994)

28

Dầu, mỡ

TCVN 5070:1995;

APHA 5520.B

29

Phenol

TCVN 6216:1996 (ISO 6439:1990);

APHA 5530;

TCVN 7874:2008

30

Dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật

TCVN 7876:2008;

EPA 8141;

EPA 8270D:2007;

EPA 8081/8141

31

Sinh vật phù du

APHA 10200

b) Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định giá trị của các thông số quy định tại Bảng 2 Thông tư này thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế quy định tại Bảng 2 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn;

c) Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong phòng thí nghiệm thực hiện theo các văn bản, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.

5. Xử lý số liệu và báo cáo

a) Xử lý số liệu

- Kiểm tra số liệu: kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của số liệu quan trắc và phân tích môi trường. Việc kiểm tra dựa trên hồ sơ của mẫu (biên bản, nhật ký lấy mẫu tại hiện trường, biên bản giao nhận mẫu, biên bản kết quả đo, phân tích tại hiện trường, biểu ghi kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm,…) số liệu của mẫu QC (mẫu trắng, mẫu lặp, mẫu chuẩn,…);

- Xử lý thống kê: căn cứ theo lượng mẫu và nội dung của báo cáo, việc xử lý thống kê có thể sử dụng các phương pháp và các phần mềm khác nhau nhưng phải có các thống kê miêu tả tối thiểu (giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình, số giá trị vượt chuẩn...);

- Bình luận về số liệu: việc bình luận số liệu phải được thực hiện trên cơ sở kết quả quan trắc, phân tích đã xử lý, kiểm tra và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.

b) Báo cáo kết quả

Sau khi kết thúc chương trình quan trắc, báo cáo kết quả quan trắc phải được lập và gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này;

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2011.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Tổng cục Môi trường) để kịp thời xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị trong mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KHCN, PC, TCMT (QTMT).
300

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Cách Tuyến

 

 

MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 29/2011/TT-BTNMT

Hanoi, August 01, 2011

 

CIRCULAR

PROCEDURES FOR MONITORING INLAND SURFACE WATER

THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT

Pursuant to the Government's Decree No. 25/2008/NĐ-CP on March 04, 2008 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment, amended in the Government's Decree No. 19/2010/NĐ-CP dated March 08, 2010 and Decree No. 89/2010/NĐ-CP dated August 16, 2010;

Pursuant to the Government's Decree No. 102/2008/NĐ-CP dated September 15, 2008 on collection, management, and use of database about natural resources and environment;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 16/2007/QĐ-TTg dated January 29, 2007 on approval for Master Plan for national monitoring network for natural resources and environment by 2020;

At the request of Director of Vietnam Environment Administration, Director of Department of Science and Technology, and Director of Legal Department,

HEREBY PRESCRIBES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides for inland surface water monitoring procedures, including: determination of monitoring purposes, monitoring program design, and monitoring program execution.

Article 2. Regulated entities

1. This Circular applies to:

a) Central and local environment authorities; environmental monitoring stations and centers of the national environmental monitoring network and local environmental monitoring networks;

b) The organizations licensed or assigned to carry out environmental monitoring, provide environmental monitoring services, and submit reports to central and local environment authorities.

2. This Circular does not apply to inland surface water monitoring using automatic, continuous devices.

Article 3. Rules for applying cited standards and methods

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Where any of the monitoring, analysis methods and standards mentioned in Chapter II of this Circular is amended or replaced, the new standard or method shall apply.

Chapter II

PROCEDURES FOR MONITORING INLAND SURFACE WATER

Article 4. Monitoring purposes

Basis purposes of inland surface water monitoring:

1. Evaluate the practical quality of local surface water;

2. Evaluate the conformity of standards with the water;

3. Evaluate spatial and temporal development of water quality;

4. Issue early warnings of pollution to water sources;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Designing monitoring program

The monitoring program must be approved or accepted in writing by a competent authority or an agency in charge of monitoring programs. Designing the monitoring program:

1. Type of monitoring

Depending on the monitoring purposes, the program designer must determine whether the monitoring is background monitoring or impact monitoring.

2. Monitoring location and position

a) The monitoring position depends on the general targets and specific conditions of each monitoring position;

b) The network of monitoring points shall be established according to requirements of the monitoring subject (river, stream, pond, lake, etc.) The quantity of monitoring points shall be annually decided by competent authorities;

c) The selected monitoring positions must be stable and represent the water environment in that area, be marked on the map, and the exact coordinates of which must be determined.

3. Monitoring parameters

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) On-site measurement and analysis: pH, temperature, dissolved oxygen content, electrical conductance, opacity, total dissolved solids;

b) Other parameters: reduction potential (Eh or ORP), total suspended solids (TSS), biological oxygen demand (BOD5), chemical oxygen demand (COD), nitrite (NO2-), nitrate (NO3-), ammonium (NH4+), sulfate (SO42-), phosphate (PO43-), total nitrogen (T-N), total phosphorus (T-P), silicate (SiO32-), total iron (Fe), chloride (Cl-), fluoride (F-), alkalinity, coliform, E.coli, phecal coli, cyanide(CN-), silicon dioxide (SiO2), oil, grease, arsenic (As), cadmium (Cd), chromium (Cr), lead (Pb), mercury (Hg), zinc (Zn), copper (Cu), nickel (Ni), manganese (Mn), ions of sodium (Na+), potassium (K+), magnesium(Mg2+), calcium (Ca2+), phenol, surfactant, residues of pesticides, plankton, and benthos;

c) Some parameters in Point b Clause 3 of this Article may be quickly measured depending on the availability of equipment and personnel.

4. Monitoring duration and frequency

a) Frequency of inland surface water monitoring:

- Background monitoring frequency: at least once per month;

- Impact monitoring frequency: at least once per quarter;

The monitoring frequency shall be determined according to requirements of environmental management, monitoring purposes, characteristics of water sources, economic and technical conditions.

b) Minimum sampling frequency shall be 02 times per day at the positions affected by tides or where there are significant variance of characteristics, flow rate in order to evaluate the overall impact of tides.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Based on the monitoring program, the monitoring planning plan includes:

a) List of personnel and their tasks;

b) List of organizations and individuals that participate, cooperate in environmental monitoring (if any);

c) List of equipment, instruments, chemicals used on the site and in the laboratory;

d) Protective equipment serving environmental monitoring;

dd) Types of samples, volumes of samples, and duration of sample retention;

e) Laboratory analysis methods;

g) Funding for environmental monitoring;

h) Plan for assurance and control of environmental monitoring quality.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A monitoring program consists of the following tasks:

1. Preparation

The following preparation tasks must be done before monitoring:

a) Prepare documents, maps, diagrams, and general information about the sampled area;

b) Monitor the climate and weather developments;

c) Prepare necessary tools and instruments; check, clean, and calibrate the instruments for sampling, measuring, and testing before going to the site;

d) Prepare chemicals, supplies, instruments for taking and preserving samples;

dd) Prepare sample labels, forms, monitoring and analysis logs as prescribed;

e) Prepare instruments for taking and transporting samples;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Prepare funding and personnel for monitoring;

i) Prepare accommodation for those who work for many days;

k) Prepare relevant documents and forms;

2. On-site sampling and analysis

a) Inland surface water shall be sampled in accordance with one of the standards listed in Table 1:

Table 1. Method for on-site sampling of inland surface water

No.

Type of sample

Number of standard/method

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Water of river, stream water

• TCVN 6663-6:2008 (ISO 5667-6:2005);

• APHA 1060 B

2

Water of pond/lake

• TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4:1987)

3

Samples for microbiological analysis

• ISO 19458

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sediment samples

• TCVN 6663-15:2004 (ISO 5667-15:1999)

b) With regard to the parameters measured/analyzed on the site, instructions of monitoring equipment manufacturers shall be followed;

c) If national standards for determination of the parameters mentioned in Table 1 are not available, corresponding international standards in Table 1 or other international standards with equal or higher accuracy shall be applied;

d) Quality assurance and control tasks on the site shall comply with regulations environmental monitoring quality assurance and control of the Ministry of Natural Resources and Environment.

3. Preserving and transporting samples

Water samples taken shall be preserved and stored in accordance with TCVN 6663-3:2008 (equivalent to ISO 5667-3:2003).

4. Analysis in laboratory

a) Depending on the required quality of results and conditions of the laboratory, the parameters must be analyzed in accordance with one of the methods mentioned in Table 2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Parameter

Number of standard/method

1

TSS

• TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997);

• APHA-2540.D

2

COD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• APHA-5220 C/D

3

BOD5

• TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003);

• TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003);

• APHA-5210.B

4

NH4+

• TCVN 6179-1:1996 (ISO 7150-1:1984);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• TCVN 5988-1995 (ISO 5664:1984);

• APHA-4500-NH3.F

5

NO2-

• TCVN 6178:1996 (ISO 6777:1984);

• TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007);

• APHA 4500-NO2.B.

6

NO3-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• TCVN 7323-1:2004 (ISO 7890-1:1986)

• TCVN 7323-2:2004 (ISO 7890-2:1986);

• TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007);

• APHA-4500 NO3-.E ;

• EPA 352.1

7

PO43-

• TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004);

• TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

T-P

• TCVN 6202:1996;

• APHA 4500.P.B.E

9

SO42-

• TCVN 6200:1996 (ISO 6878:2004);

• TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007);

• APHA 4500-SO4-2.E;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

SiO2

• APHA 4500-Si.E

11

CN-

• TCVN 6181:1996 (ISO 6703:1984);

• TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002);

• APHA 4500.C và E

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• TCVN 6194-1:1996;

• TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007);

• APHA 4500.Cl-.B

13

F-

• TCVN 6195-1996 (ISO 10359-1:1992);

• TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007);

14

Na+ and K+

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1988);

• APHA 3500.Na/K

15

Ca2+ and Mg2+

• TCVN 6224:1996 (ISO 6059 :1984 (E));

• TCVN 6201:1995;

• TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1988);

• APHA-3500.Ca/Mg

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• TCVN 6187-1:1996 (ISO 9308-1:1990);

• TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308-2:1990);

• APHA 9221;

• APHA 9222

17

Cu

• TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);

• EPA 6010.B;

• APHA 3500-Cu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ni

• TCVN 6193:1996 (ISO 8288 :1986);

• EPA 6010.B;

• APHA 3500-Ni.

19

Pb

• TCVN 6193:1996 (ISO 8288 :1986);

• EPA 6010B;

• APHA 3500-Pb

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Zn

• TCVN 6193:1996 (ISO 8288 :1986);

• EPA 6010.B;

• APHA 3500-Zn

21

Cd

• TCVN 6197:2008 (ISO 5961:1994);

• EPA 6010B;

• APHA 3500-Cd

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 Hg

• TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999);

• TCVN 7724:2007 (ISO 17852:2006);

• EPA7470.A;

• EPA 6010.B;

• APHA 3500-Hg

23

As

• TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• APHA 3500-As

24

Mn

• TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986);

• APHA 3500-Mn

25

Fe

• TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988);

• APHA 3500-Fe

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total Cr

• TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998)

• APHA 3500-Cr

27

Cr (VI)

• TCVN 6658:2000 (ISO 11083:1994)

28

Oil, grease

• TCVN 5070:1995;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29

Phenol

• TCVN 6216:1996 (ISO 6439:1990);

• APHA 5530;

• TCVN 7874:2008

30

Residue of pesticides

• TCVN 7876:2008;

• EPA 8141;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• EPA 8081/8141

31

Plankton

b) If national standards for determination of the parameters mentioned in Table 2 are not available, corresponding international standards in Table 2 or other international standards with equal or higher accuracy shall be applied;

c) Quality assurance and control tasks in the laboratory shall comply with regulations environmental monitoring quality assurance and control of the Ministry of Natural Resources and Environment.

5. Processing data and reporting

a) Processing data

- Data check: check the rationality of the environment analysis and monitoring data. Data shall be checked according to documents of the samples (sampling record, on-site sampling logs, sample delivery note, on-site measurement/analysis result note, laboratory analysis result sheet, etc.), data of QC samples (blank samples, repeated samples, standard samples, etc.);

- Statistical processing: according to the quantity of samples and the report, various methods and software programs may be used for statistical processing as long as the essential description (minimum value, maximum value, mean value, number exceeding standards, etc); must be available;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Reporting

After the monitoring program is completed, a monitoring result report shall be made and send to a competent authority as prescribed.

Article 8. Implementation

1. Vietnam Environment Administration are responsible for providing guidance, inspect, and supervise the implementation of this Circular.

2. Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the People’s Committees, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.

Article 9. Effect

1. This Circular takes effect on September 15, 2011.

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Natural Resources and Environment (via Vietnam Environment Administration) for timely consideration./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PP MINISTER
DEPUTY MINISTER




Bui Cach Tuyen

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


25.998

DMCA.com Protection Status
IP: 52.15.189.48
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!