BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1733/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 48-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH
TRỊ VỀ CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT NĂM 2010, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Kế hoạch số 01-KH/BCĐ ngày 24
tháng 3 năm 2015 của Ban Chỉ đạo Tổng kết 10 năm thực hiện nghị quyết 48-NQ/TW
về việc Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ chính trị về chiến
lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đến năm 2010, định hướng đến năm
2020.
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày
16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch tổng kết 10 năm thực
hiện Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ
thống pháp luật đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Kinh phí Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số
48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật
đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Ban Cán sự Đảng Bộ VHTTDL (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, PC, ĐH (35).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Vĩnh Ái
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 48-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ CHIẾN
LƯỢC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT ĐẾN NĂM 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2020 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 1733/QĐ-BVHTTDL ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU
CẦU
Việc tổng kết nhằm đánh giá thực trạng
tình hình thực hiện Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt
Nam 10 năm qua với trọng tâm là hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và xây dựng Nhà nước pháp
quyền, xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phát huy vai trò của pháp luật để góp phần
quản lý xã hội, giữ vững ổn định chính trị, phát triển kinh tế, tăng cường hội
nhập quốc tế, xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, thực hiện quyền con
người, quyền tự do, dân chủ của nhân dân, góp phần đưa đất nước ta trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, đề xuất định hướng, giải
pháp tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu lực hiệu
quả thi hành pháp luật.
Việc tổng kết phải đáp ứng các yêu cầu
sau đây:
- Đảm bảo đánh giá một cách khách quan,
toàn diện đầy đủ, chính xác quá trình thực hiện Chiến lược xây dựng và hoàn
thiện hệ thống pháp luật trên cơ sở bám sát mục tiêu, yêu cầu, nội dung của
Nghị quyết; bảo đảm sự chỉ đạo chặt chẽ của Bộ Chính trị và các cấp ủy đảng, sự
phối hợp đồng bộ của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị hữu quan;
- Việc đánh giá kết quả thực hiện các
định hướng, giải pháp xây dựng và hoàn thiện hệ thống
pháp luật và việc xác định nhu cầu hoàn
thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật cần căn cứ vào
quan điểm chỉ đạo được xác định trong
Nghị quyết và các tiêu chí, nội dung, phương pháp đánh giá do Ban Chỉ đạo hướng
dẫn;
- Làm rõ kết quả đạt được, chưa đạt được
so với yêu cầu của Nghị quyết đặt ra và yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của
đất nước, của từng cơ quan đơn vị trong 10 năm (2005-2015); phân tích nguyên
nhân của thành công, hạn chế rút ra bài
học kinh nghiệm và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện Nghị quyết, góp phần tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật trong những năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG TỔNG KẾT
1. Kết quả quán triệt và triển khai
thực hiện Nghị quyết của các cấp ủy Đảng
Theo đó cần tập trung đánh giá việc phổ
biến, quán triệt, triển khai nội dung Nghị quyết, việc thể chế hóa các định hướng,
giải pháp được nêu trọng Nghị quyết, kết quả và những hạn chế.
2. Kết quả thực hiện mục tiêu, quan
điểm, định hướng, giải pháp xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Theo đó cần tập trung vào các vấn đề trọng
tâm:
2.1. Về xây dựng pháp luật
Tổng kết việc thực hiện 06 định hướng
xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đã được xác định trong Nghị quyết, gồm:
- Về tổ chức và hoạt động của các thiết
chế trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa Việt Nam của nhân dân, do nhân dân;
- Về bảo đảm quyền con người, quyền tự
do, dân chủ của công dân;
- Về dân sự, kinh tế, trọng tâm là hoàn
thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
- Về giáo dục-đào tạo, khoa học-công nghệ,
y tế, văn hóa-thông tin, thể thao, dân tộc, tôn giáo, dân số, gia đình, trẻ em
và chính sách xã hội;
- Về quốc phòng và an ninh quốc gia, trật
tự, an toàn xã hội;
- Về hội nhập quốc tế.
Đồng thời đánh giá việc thực hiện 7 giải
pháp về xây dựng pháp luật, gồm:
- Xác định các lĩnh vực trọng điểm cần
ưu tiên đầu tư để xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
- Đổi mới cơ bản quy trình, thủ tục
xây dựng pháp luật;
- Nâng cao trình độ và năng lực làm luật
của Quốc hội;
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm của
các cơ quan, tổ chức nghiên cứu chuyên ngành trong hoạt động xây dựng pháp luật;
- Hiện đại hóa phương thức và phương tiện
xây dựng pháp luật;
- Hoàn thiện pháp luật về Công báo;
- Nghiên cứu về khả năng khai thác, sử dụng án lệ, tập quán.
2.2. Về thi hành pháp luật
Tổng kết việc thực hiện 05 giải pháp về
thi hành pháp luật đã được đề ra trong Nghị quyết, gồm:
- Phát
triển hệ thống thông tin và phổ biến giáo dục pháp luật, xây dựng và triển khai Chương trình quốc gia về phổ biến
giáo dục pháp luật dài hạn;
- Cải cách tổ chức và hoạt động của cơ quan tư pháp, trọng tâm là hoạt động xét
xử của tòa án theo nội dung của Chiến lược cải cách tư pháp;
- Đề cao kỷ luật, kỷ cương trong các hoạt
động của các Cơ quan Nhà nước;
- Bảo đảm số lượng và chất lượng nguồn
lực cán bộ, công chức làm công tác pháp luật;
- Huy động các nguồn lực tài chính trong nước và quốc tế
Các Tổng cục, Ban quản lý Làng Văn hóa-Du
lịch các dân tộc Việt Nam, các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ trực thuộc
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tập trung tổng kết công tác xây dựng, hoàn
thiện hệ thống pháp luật, công tác thi hành pháp luật. Trong đó cần đánh giá
đúng thực trạng, ưu điểm hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân; bài học kinh nghiệm
được rút ra trong quá trình tổ chức thực
hiện; sự đúng đắn của từng định hướng, giải pháp đề ra trong Nghị quyết; những vấn đề không còn phù hợp, những
việc chưa làm được, những việc không làm được, phân tích rõ nguyên nhân; xác
định rõ phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp cho các năm tiếp theo, bao gồm: những
vấn đề cần sửa đổi, bổ sung: những định hướng, giải pháp cần kiến nghị với Bộ
Chính trị.
III. PHÂN CÔNG
TRÁCH NHIỆM
1. Các cấp Ủy, tổ chức Đảng, Lãnh đạo
cơ quan, đơn vị của các Tổng cục, Ban quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt
Nam, các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng
Bộ:
- Tổ chức quán triệt, triển khai thực
hiện Kế hoạch số 01-KH/BCĐ ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Ban Chỉ đạo Tổng kết 10
năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn
thiện hệ thống pháp luật đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và Kế hoạch này
tại Chi bộ, Đảng bộ do mình phụ trách;
- Tổ chức
tiến hành Tổng kết, xây dựng báo cáo của
cơ quan, đơn vị mình gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Pháp chế)
để tổng hợp.
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm:
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ về việc tổ chức Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết
48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật
đến năm 2010, định hướng đến năm 2020.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã
ban hành từ năm 2005 đến năm 2015 theo yêu cầu của Kế hoạch Tổng kết 10 năm thực
hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW của Bộ Chính trị.
- Tổng hợp kết quả, xây dựng dự thảo Báo
cáo tổng kết, tổ chức họp lấy ý kiến góp ý dự thảo Báo cáo tổng kết, tổng hợp,
tiếp thu ý kiến hoàn thiện báo cáo tổng kết, xây dựng dự thảo Tờ trình, báo cáo
Bộ trưởng, Ban Cán sự cho ý kiến trước
khi gửi Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp.
IV. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN
VÀ THỜI HẠN BÁO CÁO
1. Báo cáo tổng kết theo Đề cương chi
tiết và phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Thời gian thống kê: từ tháng 5/2005
đến hết tháng 5/2015.
3. Thời gian gửi báo cáo; Báo cáo bằng
văn bản của các Tổng cục, Ban quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt
Nam, các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ gửi về Vụ Pháp chế trước 16h00
ngày 26/6/2015 để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng, Ban Cán sự Đảng và gửi Ban cán
sự Đảng Bộ Tư pháp, đồng thời gửi bản điện tử vào hòm thư: [email protected]
hoặc [email protected].
Chi tiết liên hệ ông Nguyễn Đình
Hiếu, Chuyên viên Vụ Pháp chế Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, điện thoại: 0904.600.413;
máy bàn: 043.9438231 (máy lẻ: 164).
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí phục vụ cho việc Tổng kết
10 năm thực hiện Nghị quyết 48- NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và
hoàn thiện hệ thống pháp luật đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do ngân sách
Nhà nước bảo đảm.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách
nhiệm bố trí đủ nhân lực, bảo đảm các điều kiện vật chất cần thiết phục vụ cho
việc Tổng kết.
3. Vụ Kế
hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ (đối với các Vụ trực thuộc Bộ sử dụng Ngân
sách qua Văn phòng) có trách nhiệm hướng dẫn việc lập dự toán và thực hiện quyết
toán theo quy định để triển khai Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế
hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc cần kịp thời báo cáo Bộ trưởng để xem xét, giải
quyết./.
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 48-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ CHIẾN LƯỢC
XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT ĐẾN NĂM 2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ
(Ban hành theo Kế hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ
Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đến năm 2010,
định hướng đến năm 2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
48/NQ-TW
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Vài nét khái quát về tình hình kinh
tế xã hội
2. Đặc điểm tình hình lĩnh vực thuộc thẩm
quyền lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, tổ chức Đảng và những yêu cầu về xây dựng, hoàn
thiện pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý.
II. KẾT QUẢ 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
A-KẾT QUẢ CHỦ YẾU
1. Kết quả phổ biến, quán triệt, triển
khai thực hiện Nghị quyết
2. Việc lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy,
tổ chức đảng trong việc thực hiện Nghị quyết:
- Việc ban hành kế hoạch, chương trình...và
các văn bản có liên quan để triển khai
thực hiện Nghị quyết;
- Việc thể chế hóa các định hướng, giải
pháp được nêu trong Nghị quyết và các văn bản khác có liên quan thuộc phạm vi,
trách nhiệm của đơn vị;
- Việc phân công trách nhiệm trong tập
thể cấp ủy, tổ chức đảng theo dõi, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết.
3. Kết quả tổ chức thực hiện Nghị quyết
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tình hình thực tiễn của Bộ, ngành, bám sát 06 định hướng xây dựng, hoàn thiện
hệ thống pháp luật và các nhóm giải pháp về
xây dựng và thi hành pháp luật nêu trong Nghị quyết, từng cấp ủy, tổ chức
đảng đánh giá kết quả đạt được, tập trung là:
3.1. Về xây dựng, hoàn thiện hệ thống
pháp luật
- Mức độ hoàn thành các Chương trình,
Kế hoạch xây dựng pháp luật (đề án, dự án luật được giao); Số lượng các nhiệm vụ,
đề án, dự án văn bản QPPL đã hoàn thành, không hoàn thành, tỷ lệ hoàn thành so
với kế hoạch đặt ra/
- Chất lượng xây dựng luật, mức độ hoàn
thiện về mặt nội dung, kỹ thuật lập pháp của các văn bản pháp luật thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của đơn vị so với yêu cầu phát
triển kinh tế-xã hội của đất nước,
yêu cầu quản lý của đơn vị so với các định hướng của Nghị quyết;
- Tác động kinh tế - xã hội rõ rệt nhất
của các luật và văn bản QPPL do đơn vị chủ trì soạn thảo để ban hành trong giai
đoạn 2005-2015;
- Kết quả đạt được trong việc đổi mới
quy trình, thủ tục, kỹ thuật xây dựng văn bản QPPL của cơ quan, đơn vị;
- Kết quả đạt được qua kiểm tra, giám
sát và xử lý VBQPPL, bảo đảm tính hợp hiến, hợp
pháp và tính thống nhất, đồng bộ, minh bạch của hệ thống pháp luật.
- Kết quả đạt được trong lựa chọn những lĩnh vực trọng điểm cần đầu tư xây dựng và
hoàn thiện pháp luật.
Việc đánh giá cần tập trung vào những
tiêu chí sau:
+ Việc thể chế hóa các Nghị quyết, chủ
trương, chính sách của Đảng thành pháp luật (trọng tâm đổi mới về thể chế, cơ
chế, chính sách)
+ Tính hợp hiến, tính toàn diện, tính
hệ thống và thống nhất
+ Tính dân chủ, minh bạch, công khai của
quy trình xây dựng
+ Tính phù hợp, khả thi và hiệu quả của
văn bản QPPL
3.2. Về tổ chức thi hành pháp luật
- Về xây dựng và ban hành văn bản quy
định chi tiết hướng dẫn thi hành và tổ chức
thi hành pháp luật;
- Về thực tiễn áp dụng pháp luật;
- Về tình hình vi phạm pháp luật và tình
hình thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật;
- Về phát triển hệ thống thông tin, tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật
của nhân dân.
3.3. Về tăng cường năng lực và các bảo
đảm hoạt động của các thiết chế xây dựng và thi hành pháp luật
3.4. Về đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực
làm công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật về hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực pháp luật và tư pháp
B - TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại, hạn chế
Trong từng lĩnh vực từ 3.1 đến 3.5
2. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
C - ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được so với yêu cầu của Nghị quyết và nhu cầu thực tiễn
của đơn vị.
2. Bài học kinh nghiệm
3. Kiến nghị, đề xuất từ thực tiễn thực
hiện Nghị quyết.
Phần thứ hai
ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. DỰ BÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI VÀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ĐƠN VỊ
1. Khái quát dự báo tình hình phát triển
kinh tế-xã hội giai đoạn 2016-2020, tác động đến nhiệm vụ quản lý nhà nước của
cơ quan đơn vị.
1.2. Dự báo mục tiêu, yêu cầu, đổi mới
nội dung và phương thức quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị giai đoạn
2016-2020
II. NHU CẦU, ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP
CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ GÓP PHẦN XÂY DỰNG HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN
2016-2020
2.1. Xác định nhu cầu, định hướng, giải
pháp xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
- Chú trọng các vấn đề cần đổi mới, hoàn
thiện thể chế, cơ chế, những vấn đề đang hạn chế, cản trở sự phát triển kinh tế-xã
hội thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị.
- Trên cơ sở xác định nhu cầu, đề xuất
những định hướng chính sách để giải quyết các vấn đề đó;
- Căn cứ nhu cầu và chính sách đã được
xác định, lập bảng đề xuất thứ tự ưu tiên
các kiến nghị xây dựng luật, pháp lệnh (ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung)
(theo phụ lục mẫu ban hành kèm theo Kế hoạch này);
2.2. Nhu cầu, định, hướng, giải pháp nâng
cao chất lượng công tác tổ chức thi hành pháp luật
- Về tổ chức, hướng dẫn thi hành pháp
luật.
- Về áp dụng pháp luật.
- Về phòng ngừa vi phạm pháp luật; công
tác thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật.
2.3. Nhu cầu, định hướng và giải pháp
tăng cường năng lực, bảo đảm hoạt động của
các thiết chế xây dựng và thi hành pháp luật.
2.4. Nhu cầu ảnh hưởng, giải pháp phát
triển hệ thống thông tin và phổ biến, giáo dục pháp luật, tăng cường năng lực
tiếp cận pháp luật của nhân dân.
2.5. Nhu cầu, định hướng và giải pháp
đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp.
2.6. Nhu cầu, định hướng và giải pháp
đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Xác định những nhiệm vụ, chương trình,
kế hoạch, đề án, dự án cụ thể (lập danh mục) cần triển
khai thực hiện theo những định hướng chính sách đã được xác định tại Phần II.
3.2. Việc bảo đảm các nguồn lực (nhân
lực, kinh phí, thông tin...) cho việc thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch,
đề án, dự án.
IV. KIẾN NGHỊ
4.1. Kiến nghị với Đảng
4.2. Kiến nghị với Quốc hội
4.3. Kiến nghị với Chính phủ
PHỤ LỤC
ĐỀ XUẤT
NHU CẦU XÂY DỰNG PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Xếp
theo thứ tự ưu tiên cần ban hành, sửa đổi)
(Ban hành theo Kế
hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 48-NQ/TW của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống
pháp luật đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Giai đoạn
|
Hình thức văn
bản (luật, pháp lệnh)
|
Vấn đề cần giải
quyết
|
Chính sách,
định hướng giải quyết
|
Các vấn đề liên
quan cần giải quyết để đảm bảo đồng bộ
|
2016-2020
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|