|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1164/BGDĐT-TCCB
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Vinh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
11/03/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 1164/BGDĐT-TCCB
V/v báo cáo số liệu
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2010
|
Kính gửi:
|
- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Các đại học quốc gia;
- Các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và
dạy nghề
|
Thực hiện Luật Giáo dục sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giáo dục và Quyết định số 2021/QĐ-TTg ngày 03
tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật chi tiết thi hành Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19
tháng 06 năm 2009 của Quốc hội về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế
tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015,
Bộ Giáo dục và Đào tạo được giao nhiệm vụ xây dựng Nghị định của Chính phủ quy
định chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục và
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định bảo lưu phụ cấp ưu đãi cho nhà giáo
được chuyển về làm công tác quản lý giáo dục.
Để có căn cứ cụ thể cho việc
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành các văn bản trên, Bộ Giáo dục và
Đào tạo đề nghị các cơ quan, đơn vị thống kê và báo cáo những nội dung sau:
1. Số nhà giáo đã được chuyển, xếp
lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
đã có thời gian trực tiếp giảng dạy từ 5 năm trở lên (kể cả thời gian gián đoạn),
tính đến ngày 31 tháng 3 năm 2010 trong các cơ sở giáo dục công lập mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên; các đại học, học viện, trường đại học,
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề (theo phụ lục I).
2. Số cán bộ, công chức, viên chức
đang làm công tác quản lý giáo dục (gọi chung là cán bộ quản lý giáo dục) tại
các cơ sở giáo dục thuộc điểm 1 của công văn này và các phòng giáo dục và đào tạo,
sở giáo dục và đào tạo nguyên là nhà giáo đã có thời gian làm công tác giảng dạy
từ 05 năm trở lên (kể cả thời gian gián đoạn) tính đến ngày 31 tháng 3 năm 2010
(mục 7, phụ lục 1).
3. Số cán bộ, công chức, viên chức
hiện đang làm công tác quản lý giáo dục (gọi chung là cán bộ quản lý giáo dục)
tại các cơ sở giáo dục thuộc điểm 1 của công văn này và các phòng giáo dục và
đào tạo, sở giáo dục và đào tạo nguyên là nhà giáo đã trực tiếp giảng dạy và đã
được hưởng phụ cấp ưu đãi (phụ cấp đứng lớp) (theo phụ lục II).
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị gửi
báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 49 - Đại Cồ Việt - Hà Nội, trước ngày 15
tháng 4 năm 2010.
Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có gì vướng mắc cần trao đổi xin liên hệ với Bà Bùi Thị Lý, chuyên
viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, điện thoại 043. 8680249, di động
0914081302, Email btly@moet.gov.vn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu VT, TCCB
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:…………..
THỐNG KÊ
SỐ
LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC SOẠN THẢO NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP
THÂM NIÊN ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
STT
|
Đối
tượng
Nội dung
|
Tổng
số
|
Số
năm bình quân trực tiếp giảng dạy (tính đến 31/3/2010)
|
Hệ
số lương bình quân hiện nay (tính đến 31/3/2010)
|
Ghi
chú
|
1
|
Giáo viên Mầm non
|
|
|
|
|
2
|
Giáo viên Tiểu học
|
|
|
|
|
3
|
Giáo viên Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
4
|
Giáo viên THPT, giáo viên TCCN
|
|
|
|
|
5
|
Giáo viên, giảng viên Dạy nghề
|
|
|
|
|
6
|
Giảng viên Cao đẳng, Đại học
|
|
|
|
|
7
|
Cán bộ quản lý giáo dục
|
|
|
|
|
8
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
……..ngày……..tháng
4 năm 2010
Thủ
trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú
1. Số năm bình quân trực tiếp
giảng dạy
|
=
|
Tổng
số năm trực tiếp giảng dạy của các nhà giáo; CBQLGD
|
Tổng
số nhà giáo; CBQLGD
|
2. Hệ số lương bình quân hiện
nay
|
=
|
Tổng
hệ số lương của các nhà giáo; CBQLGD
|
Tổng
số nhà giáo; CBQLGD
|
3. Các sở giáo dục và đào tạo thống
kê số liệu quy định tại điểm 1 và 2 (nêu trong công văn) của các phòng giáo dục
và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục trực thuộc trên địa
bàn (trừ các cơ sở giáo dục trực thuộc các Bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bản
tỉnh, thành phố).
4. Các đại học quốc gia; các đại
học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trực
thuộc các Bộ, ngành Trung ương thống kê số liệu quy định tại điểm 1 và 2 (nêu
trong công văn).
5. Thời gian trực tiếp giảng dạy
(kể cả thời gian gián đoạn), được tính theo ví dụ sau:
a) Nhà giáo Nguyễn Văn B được
tuyển dụng tháng 3/1990 đến tháng 3/2010, trong thời gian này nhà giáo B chỉ
làm công tác giảng dạy thì thời gian àm công tác giảng dạy được tính là 20 năm;
b) Nhà giáo Phạm Thị A được
tuyển dụng từ tháng 3/1990 và trực tiếp giảng dạy từ thời gian đó cho đến hết
tháng 3/1993 (có thời gian làm công tác giảng dạy là 3 năm); từ tháng 4/1993 được
chuyển làm công tác khác (không tham gia giảng dạy) cho đến hết tháng 4/1996; từ
tháng 5/1996 lại được chuyển về làm công tác giảng dạy cho đến hết tháng 3/2010
(có thời gian làm công tác giảng dạy là 14 năm). Như vậy, tổng thời gian làm
công tác giảng dạy của nhà giáo này là 17 năm.
c) Nhà giáo Phạm Thị C được tuyển
dụng từ tháng 3/1990 và trực tiếp giảng dạy từ thời gian đó cho đến hết tháng 3/1993
(có thời gian làm công tác giảng dạy là 3 năm); từ tháng 4/1993 được chuyển làm
công tác khác (không tham gia giảng dạy) cho đến hết tháng 4/1996; từ tháng 5/1996
lại được chuyển về làm công tác giảng dạy cho đến hết tháng 4/2004 (có thời
gian làm công tác giảng dạy là 08 năm). Tháng 5/2005 nhà giáo C được chuyển về
làm công tác quản lý giáo dục tại phòng GD&DDT thì tổng thời gian làm công
atcs giảng dạy của nhà giáo này là 11 năm.
PHỤ LỤC II
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:…….
THỐNG KÊ
SỐ
LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC SOẠN THẢO QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH BẢO
LƯU PHỤ CẤP ƯU ĐÃI CHO NHÀ GIÁO ĐƯỢC CHUYỂN LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁO DỤC
STT
|
Đối
tượng
Nội dung
|
Tổng
số
|
Bình
quân % phụ cấp ưu đãi (phụ cấp đứng lớp
|
Ghi
chú
|
1
|
Giáo viên Mầm non
|
|
|
|
2
|
Giáo viên Tiểu học
|
|
|
|
3
|
Giáo viên Trung học cơ sở
|
|
|
|
4
|
Giáo viên THPT, giáo viên TCCN
|
|
|
|
5
|
Giáo viên, giảng viên Dạy nghề
|
|
|
|
6
|
Giảng viên Cao đẳng, Đại học
|
|
|
|
7
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
……..ngày……..tháng…….năm
2010
Thủ
trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Mức phụ cấp
ưu đãi đã hưởng là mức phụ cấp ưu đãi nhà giáo được hưởng ở thời điểm liền kề
trước khi chuyển sang làm công tác quản lý giáo dục.
2. Bình quân phụ cấp ưu đãi
|
=
|
Tổng
% mức phụ cấp ưu đãi đã hưởng của các nhà giáo
|
Tổng
các cán bộ, công chức, viên chức đang làm công tác quản lý giáo dục
|
3. Các sở giáo dục và đào tạo
báo cáo số liệu cán bộ quản lý giáo dục nguyên là nhà giáo đã có thời gian trực
tiếp giảng dạy và đã được hưởng phụ cấp ưu đãi (phụ cấp đứng lớp) đang công tác
tại các phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục
trực thuộc tỉnh, thành phố (trừ các cơ sở giáo dục trực thuộc các Bộ, ngành
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố) hiện không được hưởng phụ cấp ưu
đãi.
4. Các đại học quốc gia; các đại
học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề
thuộc các Bộ, ngành Trung ương thống kê những cán bộ, công chức, viên chức
nguyên là nhà giáo đã có thời trực tiếp giảng dạy và đã được hưởng phụ cấp ưu
đãi (phụ cấp đứng lớp) đang công tác tại các phòng, ban, viện, trung tâm …hiện
không được hưởng phụ cấp ưu đãi.
Công văn 1164/BGDĐT-TCCB về báo cáo số liệu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1164/BGDĐT-TCCB ngày 11/03/2010 về báo cáo số liệu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
2.172
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|