Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 60/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Lê Xuân Thân
Ngày ban hành: 15/09/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2008/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 15 tháng 09 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VIỆC DẠY THÊM HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Chỉ thị số 15/2000/CT-BGDĐT ngày 17/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định dạy thêm, học thêm;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định dạy thêm học thêm;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 17/3/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ Nghị quyết số 17/2004/NQ-HĐND4 ngày 30/6/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc Quản lý dạy thêm học thêm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về tổ chức, quản lý việc dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Quyết định này thay thế Quyết định số 182/2001/QĐ-UB ngày 16/01/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa “Quy định về tổ chức, quản lý việc dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành theo Chỉ thị số 15/2000/CT-BGD&ĐT ngày 17/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo” và Quyết định số 184/2004/QĐ-UB ngày 15/10/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa “Về việc quy định về tổ chức, quản lý việc dạy thêm, học thêm đối với bậc Tiểu học và Trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Nha Trang – tỉnh Khánh Hòa”.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh, TT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, Tài chính;
- Trung tâm Công báo tỉnh (2 bản);
- Lưu: VT, TB

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Thân

 

QUY ĐỊNH

VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VIỆC DẠY THÊM HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2008/QĐ-UBND ngày 15/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Hoạt động dạy thêm học thêm được đề cập trong Quy định này là hoạt động dạy và học ngoài giờ chính khóa, với nội dung dạy học trong phạm vi chương trình giáo dục phổ thông.

Văn bản này quy định về dạy thêm học thêm được tổ chức trong nhà trường và ngoài nhà trường; trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện dạy thêm học thêm.

2. Quy định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

3. Những vấn đề liên quan đến hoạt động dạy thêm học thêm không đề cập trong văn bản này, các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định tại Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 2. Thẩm quyền cho phép, cấp giấy phép, gia hạn giấy phép và thu hồi giấy phép dạy thêm học thêm

Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Sở Giáo dục và Đào tạo và các Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp phép, gia hạn giấy phép và thu hồi giấy phép dạy thêm học thêm. (Cấp phép được hiểu là duyệt cho phép đối với dạy thêm trong nhà trường và cấp giấy phép đối với dạy thêm ngoài nhà trường). Cụ thể:

1. Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép dạy thêm đối với:

a) Dạy thêm trong nhà trường của các trường Trung học phổ thông, Bổ túc Trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và cấp Trung học cơ sở trong các đơn vị trực thuộc Sở.

b) Dạy thêm ngoài nhà trường theo chương trình Trung học phổ thông, Bổ túc Trung học phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh.

c) Dạy thêm ngoài nhà trường và dạy theo chương trình cả hai cấp Trung học phổ thông và Trung học cơ sở trên địa bàn toàn tỉnh.

d) Dạy thêm ngoài nhà trường của giáo viên trung học cơ sở đương nhiệm thuộc Sở quản lý.

2. Phòng Giáo dục cấp giấy phép dạy thêm đối với:

a) Những hình thức được dạy thêm học thêm trong và ngoài nhà trường ở bậc Tiểu học nói tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b) Dạy thêm trong nhà trường của các trường Trung học Cơ sở trực thuộc Phòng.

c) Dạy thêm ngoài nhà trường theo chương trình Trung học Cơ sở của giáo viên đương nhiệm thuộc Phòng quản lý.

d) Dạy thêm ngoài nhà trường theo chương trình Trung học Cơ sở của các tổ chức, cá nhân khác trên địa bàn (trừ đối tượng nói ở Điểm 1c, 1d của Điều này).

3. Cấp có thẩm quyền cấp giấy phép cũng là cấp có thẩm quyền gia hạn giấy phép hoặc thu hồi giấy phép.

4. Trường hợp bị thu hồi giấy phép: Tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định về dạy thêm học thêm được quy định tại Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định của văn bản này, đã bị xử lý lập biên bản vi phạm lần thứ 2 hoặc để xảy ra sự cố vi phạm nghiêm trọng thì bị thu hồi giấy phép.

Điều 3. Thủ tục xin phép tổ chức dạy thêm học thêm

1. Dạy thêm học thêm trong nhà trường

Đầu mỗi năm học, căn cứ vào các điều kiện cụ thể của nhà trường, hiệu trưởng làm hồ sơ gửi cấp có thẩm quyền xin phép tổ chức dạy thêm học thêm tại trường. Sau khi được cấp có thẩm quyền cho phép, các nhà trường tổ chức dạy thêm học thêm. Việc cho phép dạy thêm học thêm trong nhà trường thực hiện theo từng năm học tại trường.

Hồ sơ gồm:

- Tờ trình xin phép được tổ chức dạy thêm học thêm trong nhà trường của hiệu trưởng, kèm theo:

a) Kế hoạch tổ chức, quản lý việc dạy thêm học thêm tại trường.

b) Danh sách giáo viên dạy thêm.

c) Dự kiến số lượng học sinh học thêm, số lớp, số học sinh/lớp.

d) Mức thu học phí.

2. Dạy thêm học thêm ngoài nhà trường

Tổ chức hoặc cá nhân thực hiện dạy thêm ngoài nhà trường phải làm thủ tục xin cấp giấy phép dạy thêm. Sau khi được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép, các tổ chức, cá nhân thực hiện việc dạy thêm học thêm.

Hồ sơ xin cấp giấy phép gồm:

a) Đơn xin cấp giấy phép dạy thêm ngoài nhà trường (theo mẫu thống nhất, có xác nhận của chính quyền địa phương nơi đặt địa điểm dạy thêm và của hiệu trưởng trường cá nhân đang công tác (nếu là giáo viên đương nhiệm)).

b) Báo cáo tình hình cơ sở vật chất, phòng học.

c) Danh sách giáo viên, chuẩn đào tạo của từng giáo viên (nếu là tổ chức xin cấp phép hoặc cá nhân xin cấp phép nhưng có nhiều người tham gia dạy thêm).

d) Kế hoạch dạy học.

e) Số lượng học sinh học thêm, số lớp, số học sinh/ lớp.

f) Mức thu học phí.

g) Các giấy chứng nhận khác liên quan đến tiêu chuẩn người dạy (theo quy định ở Điểm 2, Điều 4).

3. Thời hạn từ lúc nhận hồ sơ đến khi cấp giấy phép là 01 tháng.

4. Thời hạn của giấy phép là 3 năm. Trước khi hết hạn giấy phép 01 tháng, tổ chức hoặc cá nhân phải đến cơ quan có thẩm quyền để xin gia hạn giấy phép.

5. Điều kiện để được gia hạn giấy phép: Trong thời hạn của giấy phép trước đó không bị xử lý vi phạm; tiếp tục bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất và tiêu chuẩn người dạy; phải có xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế.

6. Thời hạn từ lúc nhận hồ sơ gia hạn giấy phép đến khi giải quyết là 15 ngày.

Điều 4. Các điều kiện bảo đảm chất lượng dạy thêm học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường.

1. Về cơ sở vật chất, lớp học

Các tổ chức và cá nhân xin phép dạy thêm học thêm phải có đủ cơ sở vật chất và lớp học bảo đảm các yêu cầu tại Quy định về vệ sinh trường học ban hành kèm theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Cụ thể:

- Diện tích phòng học: tối thiểu đạt 1,1m2/HS.

- Phòng học được thông gió, thoáng khí.

- Có khu vệ sinh sạch sẽ, có chỗ đủ để xe cho học sinh.

- Độ chiếu sáng đồng đều không dưới 100 lux.

- Tiếng ồn trong phòng học không được quá 50 đềxiben (dB).

- Bàn ghế học sinh phải phù hợp với chiều cao cơ thể học sinh.

2. Về tiêu chuẩn người dạy:

a) Là giáo viên đương nhiệm (giáo viên đang thuộc ngành giáo dục quản lý) cần hội đủ các điều kiện: đạt chuẩn đào tạo trở lên theo môn và cấp dạy; đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi từ cấp trường trở lên trong thời hạn không quá 3 năm tính đến thời điểm duyệt cho phép hoặc cấp phép; không trong thời gian bị xử lý kỷ luật theo quy định tại Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ.

b) Không là giáo viên đương nhiệm: đạt chuẩn đào tạo trở lên theo môn và cấp dạy; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc mất quyền công dân.

3. Về thời gian dạy thêm học thêm:

+ Thời gian dạy trong ngày:

Sáng: từ 7h đến 11h

Chiều: từ 14h đến 17h

Tối: từ 18h đến 20h.

+ Mỗi môn dạy và học không quá 2 buổi / tuần (mỗi buổi 2 tiết, tức 90 phút).

+ Không dạy thêm học thêm vào các ngày lễ lớn.

+ Mỗi giáo viên đương nhiệm chỉ được dạy thêm không quá 4 tiết/ngày.

4. Về số lượng học sinh học thêm: không quá 35 học sinh/lớp.

Điều 5. Về mức thu học phí, sử dụng học phí và nghĩa vụ thuế

1. Mức thu học phí:

a) Dạy thêm học thêm ở bậc Tiểu học (những hình thức được dạy thêm học thêm nói ở Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

- Thành phố Nha Trang: không quá 60.000đ/học sinh/tháng;

- Các địa phương còn lại: không quá 40.000đ/học sinh/tháng.

b) Dạy thêm học thêm ở cấp Trung học Cơ sở (học 2 buổi/ tuần)

- Thành phố Nha Trang: không quá 80.000đ/học sinh/tháng;

- Các địa phương còn lại: không quá 60.000đ/học sinh/tháng.

c) Dạy thêm học thêm ở cấp Trung học Phổ thông (học 2 buổi/ tuần)

- Thành phố Nha Trang: không quá 100.000đ/học sinh/tháng;

- Các địa phương còn lại: không quá 80.000đ/học sinh/tháng.

2. Mức chi học phí:

- Chi 85% cho giáo viên dạy thêm.

- Chi 15% tại trường. Bao gồm phúc lợi tập thể, khấu hao tài sản, điện nước, văn phòng phẩm, biên lai, bồi dưỡng người quản lý (trong đó chi bồi dưỡng những người làm công tác quản lý dạy thêm học thêm không quá 5%).

Thủ tục chi học phí: theo quy định tài chính hiện hành.

3. Về nghĩa vụ thuế:

Các tổ chức, cá nhân có hoạt động dạy thêm ngoài nhà trường và hoạt động quản lý học sinh tiểu học ngoài giờ học theo yêu cầu của gia đình đều có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với các hoạt động này.

Điều 6. Hình thức trông giữ và quản lý việc học tập của học sinh bậc Tiểu học

1. Hình thức này chỉ thực hiện đối với những trường, khối lớp chưa tổ chức được việc học ngày hai buổi.

2. Cho phép giáo viên Tiểu học có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất tại nhà tổ chức việc quản lý học sinh tiểu học ngoài giờ học theo yêu cầu của gia đình nhưng không được biến thành hình thức dạy thêm học thêm tại nhà.

3. Số lượng học sinh: không quá 10 học sinh / giáo viên.

4. Chi phí về thù lao cho giáo viên: phụ huynh học sinh thỏa thuận với giáo viên.

5. Hồ sơ xin cấp giấy phép trông giữ và quản lý việc học tập của học sinh Tiểu học, gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo gồm:

- Đơn xin cấp giấy phép;

- Báo cáo tình hình về cơ sở vật chất;

- Số lượng học sinh.

Chương III

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:

1. Quản lý hoạt động dạy thêm học thêm trên địa bàn đối với bậc Tiểu học và Trung học cơ sở.

2. Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra hoạt động dạy thêm học thêm trên địa bàn để xử lý hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý sai phạm.

Điều 8. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện Quy định này thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh; cuối mỗi năm học tổ chức tổng kết, đúc rút kinh nghiệm, kịp thời đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh những giải pháp để tổ chức, quản lý có hiệu quả hơn.

2. Thành lập Ban chỉ đạo và kiểm tra dạy thêm học thêm cấp ngành có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra dạy thêm học thêm trên địa bàn toàn tỉnh.

3. Cấp phép dạy thêm học thêm theo thẩm quyền.

Điều 9. Trách nhiệm của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo

1. Cấp phép dạy thêm học thêm và kiểm tra theo thẩm quyền.

2. Cấp phép và kiểm tra hình thức trông giữ và quản lý việc học tập của học sinh Tiểu học (Điều 6 Quy định này).

Điều 10. Ủy ban nhân dân xã, phường có trách nhiệm phối hợp với các cấp quản lý của ngành giáo dục khi kiểm tra dạy thêm học thêm trên địa bàn.

Điều 11. Trách nhiệm của Hiệu trưởng (hoặc người đứng đầu cơ sở giáo dục khác) thực hiện dạy thêm học thêm trong nhà trường

1. Tổ chức và quản lý dạy thêm học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường của giáo viên do trường mình quản lý; có những biện pháp nghiệp vụ để kiểm tra, kiểm soát nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trong dạy thêm học thêm.

2. Tổ chức một bộ phận đảm nhiệm công việc thu, chi học phí dạy thêm học thêm theo đúng quy định; không để giáo viên dạy thêm thu học phí.

3. Tổ chức xét miễn, giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách, học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Tiêu chuẩn xét miễn, giảm giống như tiêu chuẩn của việc thu học phí chính khóa.

4. Tạo điều kiện để Hội cha mẹ học sinh tham gia giám sát việc dạy thêm học thêm ở đơn vị mình.

5. Chủ động phối hợp với chính quyền địa phương và các đoàn thể, tổ chức xã hội trong việc quản lý dạy thêm học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường (đối với giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý).

Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện dạy thêm học thêm ngoài nhà trường

1. Thực hiện nghiêm túc các quy định tại văn bản này và các quy định hiện hành. Trước khi thực hiện dạy thêm, người tổ chức dạy thêm phải tiến hành làm các thủ tục xin cấp giấy phép và chỉ khi được cấp thẩm quyền cấp giấy phép thì mới tiến hành dạy thêm.

2. Quản lý người học và tôn trọng quyền lợi của người học. Nếu tạm ngừng hoặc chấm dứt dạy thêm, phải báo cáo với cơ quan cấp giấy phép và thông báo công khai cho người học biết trước ít nhất là 30 ngày tính đến ngày tạm ngừng hoặc chấm dứt dạy thêm; hoàn trả các khoản tiền đã thu của người học tương ứng với phần dạy thêm không thực hiện.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn và tổ chức thực hiện.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phản ánh các vướng mắc, đề xuất kịp thời để Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 60/2008/QĐ-UBND ngày 15/09/2008 Quy định về tổ chức, quản lý việc dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.242

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.123.120
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!