Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9944-2:2013 thống kê - Năng lực và hiệu năng - Phần 2: phụ thuộc thời gian

Số hiệu: TCVN9944-2:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Cp

chỉ số năng lực quá trình

Cpk

chỉ số năng lực nhỏ nhất của quá trình

CpkL

chỉ số năng lực dưới của quá trình

CpkU

chỉ số năng lực trên của quá trình

c4

hằng số dựa trên cỡ nhóm con n

Δ

độ phân tán của quá trình

ΔL

hiệu giữa XmidX0,135 % của phân bố đặc trưng sản phẩm

ΔU

hiệu giữa X99,865 %Xmid của phân bố đặc trưng sản phẩm

d2

hằng số dựa trên cỡ nhóm con n

k

số nhóm con có cùng cỡ n

m

vị trí trung bình của quá trình

L

giới hạn quy định dưới

Ml,d

Phương pháp tính với nhãn phương pháp vị trí l và nhãn phương pháp phân tán d

N

cỡ mẫu

pL

tỷ lệ không phù hợp dưới

pt

tỷ lệ không phù hợp toàn phần

pU

tỷ lệ không phù hợp trên

Pp

chỉ số hiệu năng quá trình

Ppk

chỉ số hiệu năng nhỏ nhất của quá trình

PpkL

chỉ số hiệu năng dưới của quá trình

PpkU

chỉ số hiệu năng trên của quá trình

Ri

độ rộng của nhóm con thứ i

s

độ lệch chuẩn, giá trị được thừa nhận

s

độ lệch chuẩn, tổng thể

S

độ lệch chuẩn, thống kê mẫu

Si

độ lệch chuẩn mẫu quan trắc của nhóm con thứ i

St

độ lệch chuẩn, với chỉ số dưới "t" thể hiện độ lệch chuẩn toàn phần

U

giới hạn quy định trên

X0,135 %

phân vị 0,135 %

X99,865 %

phân vị 99,865 %

X50 %

phân vị 50 %

Xmid

điểm giữa phân bố

3.2. Chữ viết tắt

ANOVA

phân tích phương sai

SPC

kiểm soát thống kê quá trình

4. Phân tích quá trình

Mục đích của phân tích quá trình là có được hiểu biết về quá trình. Hiểu biết này rất cần thiết cho việc kiểm soát quá trình một cách hiệu quả và hiệu lực sao cho sản phẩm do quá trình tạo ra đáp ứng yêu cầu chất lượng. Tiêu chuẩn này giả định rằng phân tích quá trình được thực hiện và các cải tiến quá trình tiếp đó được thực thi.

Biểu hiện của đặc trưng đang xét có thể được mô tả bằng phân bố, vị trí, độ phân tán và hình dạng, các tham số của chúng nói chung đều là hàm số phụ thuộc thời gian. Các mô hình khác nhau của phân bố thu được mà tham số của chúng là hàm phụ thuộc thời gian được thảo luận ở Điều 6 và Điều 7. Các phương pháp thống kê [ví dụ như ước lượng tham số, phân tích phương sai (ANOVA)], bao gồm cả các công cụ đồ họa (ví dụ như đồ thị xác suất, biểu đồ kiểm soát) được sử dụng để chỉ ra mô hình phân bố phụ thuộc thời gian có phù hợp hay không.

Giá trị của các đặc trưng đang xét thường được xác định trên cơ sở mẫu được lấy từ dòng quá trình. Cỡ mẫu và tần số cần được chọn phụ thuộc vào loại quá trình và loại sản phẩm sao cho tất cả những thay đổi quan trọng được phát hiện kịp thời. Các mẫu cần đại diện cho đặc trưng đang xét. Để đánh giá độ ổn định của quá trình, nên sử dụng biểu đồ kiểm soát. Thông tin về việc sử dụng biểu đồ kiểm soát có thể tìm trong TCVN 9945-2 (ISO 7870-2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phân bố tức thời đặc trưng cho biểu hiện của đặc trưng đang nghiên cứu trong một khoảng thời gian ngắn. Thông thường, đó là khoảng thời gian mà mẫu (ví dụ nhóm con) được lấy từ quá trình. Theo dõi quá trình liên tục trong một khoảng thời gian dài hơn, đầu ra của quá trình đó được gọi là phân bố quá trình thu được và được mô tả bằng mô hình phân bố phụ thuộc thời gian tương ứng phản ánh

- phân bố tức thời của đặc trưng đang xét, và

- những thay đổi tham số về vị trí, độ phân tán và hình dạng trong khoảng thời gian theo dõi quá trình.

Trên thực tế, phân bố thu được có thể được thể hiện bằng toàn bộ tập dữ liệu, ví dụ khi áp dụng SPC, bằng tất cả các nhóm con thu được trong khoảng thời gian quan sát quá trình.

Các mô hình phân bố phụ thuộc thời gian có thể được phân thành bốn nhóm tùy theo mômen vị trí và độ phân tán là không đổi hay thay đổi (xem Bảng 1).

a) Quá trình có vị trí và độ phân tán không đổi là mô hình phân bố phụ thuộc thời gian A. Chỉ trong trường hợp này, tất cả các trung bình và phương sai của phân bố tức thời đều bằng nhau và bằng phân bố thu được.

b) Nếu độ phân tán của quá trình thay đổi theo thời gian nhưng vị trí giữ nguyên thì quá trình được gọi là mô hình phân bố phụ thuộc thời gian B.

c) Nếu độ phân tán không đổi nhưng vị trí thay đổi thì ta có mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C.

d) Trong các trường hợp khác, ta có mô hình phân bố phụ thuộc thời gian D.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ lệch chuẩn quá trình s(t)

Trung bình quá trình m(t)

Hằng số

Không phải hằng số

Hằng số

 

A

 

C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A2

C1

C2

C3

C4

Phân bố trong thời

gian ngắn

Phân bố chuẩn

Không phải phân bố chuẩn - một mốt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngẫu nhiên

Ngẫu nhiên

Hệ thống (ví dụ xu hướng)

Hệ thống và ngẫu nhiên (ví dụ theo từng lô)

Phân bố trong thời

gian ngắn

Phân bố chuẩn

Phân bố chuẩn

Phân bố chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phân bố thu được

Phân bố chuẩn

Không phải phân bố chuẩn - một mốt

Hình dạng bất kỳ

Hình dạng bất kỳ (ví dụ đa mốt)

Không phải hằng số

Phân bố thu được

B

Phân bố thu được

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình dạng bất kỳ - một mốt

Hình dạng bất kỳ

Đối với các mômen thay đổi, mô hình có thể được phân loại tùy theo thay đổi là ngẫu nhiên, hệ thống hoặc cả hai.

CHÚ THÍCH: Mô hình A2 được gọi là dừng trong tài liệu phân tích chuỗi thời gian và mô hình A1 được gọi là dừng bậc hai.

Bảng 2 tổng hợp các đặc tính cơ bản của các mô hình phân bố phụ thuộc thời gian riêng; trình bày bằng đồ thị được cho trên các hình từ 1 đến 8. Các điều về mô hình phân bố phụ thuộc thời gian A và C giới thiệu về tầm quan trọng thực tiễn của chúng. Các mô hình này khác biệt về hình dạng phân bố thu được và nguyên nhân quá trình nằm trong trạng thái mất kiểm soát.

Bảng 2 - Đặc tính cơ bản của các mô hình phân bố phụ thuộc thời gian

Đặc trưng

Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian a

A1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

C1

C2

C3

C4

D

Vị trí

c

c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

r

r

s

s

s

Độ phân tán

c

c

s/r

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c

c

c

s/r

Phân bố tức thời

nd

1m

nd

nd

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

as

as

as

Phân bố thu được

nd

1m

1m

nd

1m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

as

as

Số

1

2

3

4

5

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

Vị trí/độ phân tán:

c tham số giữ nguyên không đổi

r tham số chỉ thay đổi ngẫu nhiên

s tham số chỉ thay đổi hệ thống

Phân bố tức thời/thu được:

nd phân bố chuẩn

1m không phải phân bố chuẩn, chỉ có một mốt

as hình dạng bất kỳ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với từng mô hình phân bố phụ thuộc thời gian, nhiều phân bố tức thời được thể hiện là hàm số của thời gian; phân bố liên quan thu được cũng được trình bày. Các phân bố này không được vẽ theo thang đo.

Việc lựa chọn mô hình và kiểm tra xác nhận đòi hỏi phải phân tích dữ liệu mở rộng. Điều này sẽ thường đòi hỏi sử dụng phần mềm thống kê.

Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian A1 (xem Hình 1) có các đặc trưng dưới đây (ví dụ độ dài đo được của một cá thể lấy từ quá trình ở trạng thái kiểm soát thống kê):

- vị trí: không đổi;

- độ phân tán: không đổi;

- phân bố tức thời: phân bố chuẩn;

- phân bố thu được: phân bố chuẩn. Quá trình này được kiểm soát thống kê.

a) Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian A1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Ví dụ về mô hình biểu đồ chạy A1

c) Ví dụ về mô hình biểu đồ tần số A1

CHÚ DẪN

X giá trị đặc trưng         Y thời gian        a Phân bố thu được.

Hình 1 - Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian A1

Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian A2 (xem Hình 2) có các đặc trưng dưới đây (ví dụ độ nhám bề mặt của một cá thể là ví dụ cho đặc trưng bị giới hạn bởi thuộc tính vật lý):

- vị trí: không đổi;

- độ phân tán: không đổi;

- phân bố tức thời: không phải phân bố chuẩn, một mốt;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quá trình này được kiểm soát thống kê.

a) Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian A2

b) Ví dụ về mô hình biểu đồ chạy A2

c) Ví dụ về mô hình biểu đồ tần số A2

CHÚ DẪN

X giá trị đặc trưng         Y thời gian        a Phân bố thu được.

Hình 2 - Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian A2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- vị trí: không đổi;

- độ phân tán: độ biến động hệ thống hoặc ngẫu nhiên;

- phân bố tức thời: phân bố chuẩn;

- phân bố thu được: không phải phân bố chuẩn, một mốt. Quá trình này không được kiểm soát thống kê.

a) Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian B

b) Ví dụ về mô hình biểu đồ chạy B

c) Ví dụ về mô hình biểu đồ tần số B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X giá trị đặc trưng         Y thời gian        a Phân bố thu được.

Hình 3 - Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian B

Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C1 (xem Hình 4) có các đặc trưng dưới đây (ví dụ định tâm khác nhau của dụng cụ kẹp chặt):

- vị trí: ngẫu nhiên (phân bố chuẩn);

- độ phân tán: không đổi;

- phân bố tức thời: phân bố chuẩn;

- phân bố thu được: phân bố chuẩn.

Quá trình này không được kiểm soát thống kê.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Ví dụ về mô hình biểu đồ chạy C1

c) Ví dụ về mô hình biểu đồ tần số C1

CHÚ DẪN

X giá trị đặc trưng         Y thời gian        a Phân bố thu được.

Hình 4 - Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C1

Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C2 (xem Hình 5) có các đặc trưng dưới đây (ví dụ công cụ cố định):

- vị trí: ngẫu nhiên (không phải phân bố chuẩn, một mốt);

- độ phân tán: không đổi;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- phân bố thu được: không phải phân bố chuẩn, một mốt. Quá trình này không được kiểm soát thống kê.

a) Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C2

b) Ví dụ về mô hình biểu đồ chạy C2

c) Ví dụ về mô hình biểu đồ tần số C2

CHÚ DẪN

X giá trị đặc trưng         Y thời gian          a Phân bố thu được.

Hình 5 - Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- vị trí: định hướng chức năng (ví dụ: xu hướng, gây ra do mài mòn và chu kỳ);

- độ phân tán: không đổi;

- phân bố tức thời: hình dạng bất kỳ;

- phân bố thu được: hình dạng bất kỳ.

Quá trình này không được kiểm soát thống kê.

a) Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C3

b) Ví dụ về mô hình biểu đồ chạy C3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN

X giá trị đặc trưng         Y thời gian        a Phân bố thu được.

Hình 6 - Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C3

Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C4 (xem Hình 7) có các đặc trưng dưới đây:

- vị trí: thay đổi hệ thống và ngẫu nhiên (ví dụ: thay đổi công cụ hoặc thay đổi lô);

- độ phân tán: không đổi;

- phân bố tức thời: hình dạng bất kỳ;

- phân bố thu được: hình dạng bất kỳ.

Quá trình này không được kiểm soát thống kê.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C4

b) Ví dụ về mô hình biểu đồ chạy C4

c) Ví dụ về mô hình biểu đồ tần số C4

CHÚ DẪN

X giá trị đặc trưng         Y thời gian        a Phân bố thu được.

Hình 7 - Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian C4

Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian D (xem Hình 8) có các đặc trưng dưới đây (ví dụ quá trình đa dòng):

- vị trí: thay đổi hệ thống và ngẫu nhiên;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- phân bố tức thời: hình dạng bất kỳ;

- phân bố thu được: hình dạng bất kỳ.

Quá trình này không được kiểm soát thống kê.

a) Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian D

b) Ví dụ về mô hình biểu đồ chạy D

c) Ví dụ về mô hình biểu đồ tần số D

CHÚ DẪN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 8 - Trình bày bằng đồ thị mô hình phân bố phụ thuộc thời gian D

6. Chỉ số năng lực và hiệu năng quá trình

6.1. Phương pháp xác định chỉ số năng lực và hiệu năng quá trình - Tổng quan

6.1.1. Khái quát

Như đã nêu chi tiết trong các điều trên đây, cơ sở để xác định thống kê hiệu năng và năng lực quá trình là phân bố của giá trị đặc trưng của đặc trưng sản phẩm.

Việc tính toán chỉ số hiệu năng cũng như chỉ số năng lực dựa trên vị trí và độ phân tán của giá trị đặc trưng về mặt dung sai.

Trình bày bằng đồ thị chung được thể hiện trên Hình 9.

Hình 9 - Trình bày bằng đồ thị phương pháp hình học tổng quát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ΔL = Xmid - X0,135 %                                                                                               (1)

ΔU = X99,865 % - Xmid                                                                                              (2)

Các chỉ số hiệu năng quá trình được xác định bằng tỷ số giữa độ dài của tham số hình học của phân bố với dung sai quy định.

Chỉ số hiệu năng quá trình:

                                                                                                                   (3)

Chỉ số hiệu năng dưới của quá trình:

                                                                                                            (4)

Chỉ số hiệu năng trên của quá trình:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỉ số hiệu năng tối thiểu của quá trình:

Ppk = min (PpkL, PpkU)                                                                                                       (6)

Nếu quá trình cho thấy ở trạng thái kiểm soát thống kê thì chỉ số năng lực có thể được ấn định. Công thức cũng giống như với chỉ số hiệu năng tương ứng.

Chỉ số năng lực quá trình:

                                                                                                                   (7)

Chỉ số năng lực dưới:

                                                                                                            (8)

Chỉ số năng lực trên:

                                                                                                           (9)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cpk = min (CpkL, CpkU)                                                                                                       (10)

Có các hàm ước lượng khác nhau cho vị trí, m, và độ phân tán, Δ, của tập dữ liệu cho trước.

QUAN TRỌNG - Cần nhấn mạnh là việc so sánh định lượng các chỉ số hiệu năng hoặc năng lực được tính theo các phương pháp khác nhau sẽ không có ý nghĩa và không nên thực hiện.

6.1.2. Tính toán vị trí

Ví trí của quá trình, Xmid, có thể được tính bằng cách sử dụng một trong các công thức cho trong Bảng 3.

Bảng 3 - Các phương pháp khác nhau để tính toán vị trí

Nhãn phương pháp vị trí, l

Phương pháp tính  vị trí/Công thức

Ml,d

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

  (11)

2

X

; n lẻ



; n
chẵn

 thống kê thứ tự xi

    (12)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

  (13)

4

  (14)

xi giá trị riêng lẻ

n số giá trị

 trung bình của nhóm con thứ i

k số nhóm con cỡ n

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.3. Tính toán độ phân tán

Độ phân tán của quá trình có thể được tính bằng cách sử dụng một trong các công thức cho trong Bảng 4.

Bảng 4 - Các phương pháp khác nhau để tính độ phân tán

Nhãn phương pháp độ phân tán, d

Phương pháp tính  độ phân tán/Công thức
Ml,d

Số

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

 trong đó

(16)

3

 trong đó

(17)

4

 trong đó

(18)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 trong đó

(19)

 phương sai của nhóm con thứ i

si độ lệch chuẩn của nhóm con thứ i

k số nhóm con cỡ n

Ri độ rộng của nhóm con thứ i

st độ lệch chuẩn của toàn bộ tập dữ liệu

Xem TCVN 9945-2 (ISO 7870-2) về các bảng dùng cho hệ số c4d2.

Ml,d được dùng làm ký hiệu cho phương pháp tính. Chỉ số dưới l đề cập đến công thức tính hàm ước lượng cho vị trí m [Công thức từ (11) đến (14)]. Chỉ số dưới d đề cập đến công thức tính hàm ước lượng cho độ phân tán Δ [Công thức từ (15) đến (19)].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có ba quy trình có thể dùng để ước lượng X0,135 %X99,865 % nêu dưới đây.

a) Khớp phân bố với tập dữ liệu gộp và ước lượng chúng từ phân bố làm khớp thu được.

b) Ước lượng chúng trực tiếp từ tập dữ liệu gộp. Để có được ước lượng tin cậy của X0,135 %X99,865 % trong quy trình này, cỡ của tập dữ liệu cho trước phải lớn. Ví dụ, đối với cỡ mẫu kết hợp là 1 000, X0,135 %X99,865 % được lấy là giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của tập dữ liệu.

c) Ước lượng chúng từ đồ thị xác suất [xem TCVN 9603 (ISO 5479)]. Nếu dữ liệu không hình thành phân bố chuẩn thì có thể cần sử dụng công cụ khác.

Ký hiệu cho tính toán chỉ số là Ml,d, trong đó l xác định phương pháp tính vị trí và d xác định phương pháp tính độ phân tán.

VÍ DỤ: Phương pháp tính M12 dựa trên phép tính trung bình và phương sai.

- Hàm ước lượng  với d = 1 là tổng quát nhất, có thể sử dụng trong mọi điều kiện.

- Hàm ước lượng  với d = 2, 3 và 4 chỉ ước lượng độ trải nhóm con. Chỉ nên sử dụng chúng cho mô hình quá trình A1 vì chúng bỏ qua sự khác biệt giữa các nhóm con.

- Hàm ước lượng  với d = 2, 3, 4 và 5 giả định rằng dữ liệu có phân bố chuẩn. Nếu không, kết quả của chúng sẽ chệch tùy theo loại phân bố.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2. Giới hạn quy định một phía

Giới hạn quy định một phía có thể được xử lý theo cách tương tự như giới hạn quy định hai phía. Xem Hình 10.

Hình 10 - Trình bày bằng đồ thị phương pháp tính ΔU

Trong trường hợp giới hạn quy định trên, ta có các công thức dưới đây.

Chỉ số hiệu năng trên của quá trình

                                                                                                           (20)

Chỉ số hiệu năng tối thiểu của quá trình:

Ppk = PpkU                                                                                                                      (21)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỉ số năng lực trên:

                                                                                                          (22)

Chỉ số năng lực tối thiểu:

Cpk = CpkU                                                                                                                      (23)

X99,865 %Xmid được ước lượng như trong phương pháp M21. Xem Hình 11.

Hình 11 - Trình bày bằng đồ thị phương pháp tính ΔL

Trong trường hợp giới hạn quy định dưới, ta có các công thức dưới đây.

Chỉ số hiệu năng trên của quá trình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỉ số hiệu năng tối thiểu của quá trình:

Ppk = PpkL                                                                                                                       (25)

Nếu quá trình chứng tỏ ở trạng thái kiểm soát thống kê thì chỉ số năng lực có thể được ấn định. Công thức cũng giống như với chỉ số hiệu năng tương ứng.

Chỉ số năng lực dưới:

                                                                                                           (26)

Chỉ số năng lực tối thiểu:

Cpk = CpkL                                                                                                                       (27)

X0,135 %Xmid được ước lượng như trong phương pháp M21.

6.3. Sử dụng các phương pháp tính khác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 5 - Chỉ số năng lực quá trình

 

Mô hình thời gian

A1

A2

B

C1

C2

C3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D

Tính vị trí

1

a

 

a

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

a

a

a

a

a

a

a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

a

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a

a

a

 

 

 

 

 

Tính độ phân tán

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a

a

a

a

a

a

a

a

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

3

a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

4

a

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

5

a

a

a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

a

a Chỉ thị những phương pháp có thể sử dụng để tính các chỉ số.

7. Báo cáo chỉ số hiệu năng/năng lực quá trình

Nếu sử dụng các thống kê hiệu năng/năng lực quá trình để định lượng quá trình thì chúng phải được báo cáo theo tiêu chuẩn này. Phương pháp tính vị trí, độ phân tán, số giá trị sử dụng làm cơ sở cho việc tính toán, cũng như độ không đảm bảo đo phải được nêu rõ.

Có thể có thêm thông tin khác như

- tần số lấy mẫu,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- điều kiện kỹ thuật (lô, vận hành, công cụ).

Các ví dụ được cho trong Bảng 6.

Bảng 6 - Ví dụ về báo cáo chỉ số năng lực quá trình tính được

Chỉ số hiệu năng/năng lực quá trình

Cp = 1,68

Chỉ số hiệu năng/năng lực tối thiểu của quá trình

Cpk = 1,47

Phương pháp tính

M1,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 000

Độ không đảm bảo đo

0,002 mm

Mô hình phân bố thời gian

A1

Phương pháp tính M1,1 có nghĩa là phép tính năng lực được thực hiện bằng cách sử dụng trung bình và khoảng quy chiếu là hàm ước lượng cho vị trí và độ phân tán.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 8244-1 (ISO 3534-1), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] TCVN ISO 9000:2007 (ISO 9000:2005), Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng

[4] TCVN 9944-4:2013 (ISO/TR 22514-4:2007), Phương pháp thống kê trong quản lý quá trình - Năng lực và hiệu năng - Phần 4: Ước lượng năng lực quá trình và đo hiệu năng

[5] Kotz & Lovelace (1998), Process capability Indices in theory and practice (Lý thuyết và thực hành về chỉ số năng lực quá trình)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1. Ký hiệu

3.2. Chữ viết tắt

4. Phân tích quá trình

5. Mô hình phân bố phụ thuộc thời gian

6. Chỉ số năng lực và hiệu năng quá trình

6.1. Phương pháp xác định chỉ số năng lực và hiệu năng quá trình - Tổng quan

6.2. Giới hạn quy định một phía

6.3. Sử dụng các phương pháp tính khác

7. Báo cáo chỉ số hiệu năng/năng lực quá trình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9944-2:2013 (ISO 22514-2:2013) về Phương pháp thống kê trong quản lý quá trình - Năng lực và hiệu năng - Phần 2: Năng lực và hiệu năng quá trình của mô hình quá trình phụ thuộc thời gian

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.433

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.244.216
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!