QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
QCVN
01 - 05: 2009/BNNPTNT
YÊU
CẦU VỆ SINH CƠ SỞ ĐÓNG GÓI THỊT GIA SÚC,
GIA
CẦM TƯƠI SỐNG
National technical
regulation
Hygiene requirements
for packaging establishments
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÀ NỘI – 2009
Lời nói đầu
QCVN 01-05: 2009/BNNPTNT do Cục Thú y biên
soạn, Vụ Khoa học, Công Nghệ và môi trường trình duyệt và được ban hành theo
Thông tư số 66/2009/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông Nghiệp và
Phát triển Nông Thôn.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
YÊU CẦU VỆ
SINH CƠ SỞ ĐÓNG GÓI THỊT GIA SÚC, GIA CẦM TƯƠI SỐNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hygiene
requirements for packaging establishments for fresh animal and poultry meat
1 .QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1.
Phạm vi áp dụng: Quy chuẩn này qui định các yêu cầu vệ sinh thú y đối với
nơi đóng gói thịt gia súc, gia cầm tươi sống.
1.2. Đối
tượng áp dụng: Quy chuẩn này được áp dụng đối với các cơ sở đóng gói
thịt gia súc, gia cầm trong phạm vi cả nước.
1.3. Tiêu
chuẩn trích dẫn
1.3.1. TCVN 5502: 2003 - Nước cấp
sinh hoạt- yêu cầu chất lượng.
1.3.2. TCVN 5945: 2005 - Nước thải công
nghiệp-Tiêu chuẩn thải
1.4.
Giải thích từ ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.1. Thịt
gia súc, gia cầm tươi sống: là thịt được lấy từ gia súc, gia cầm khoẻ mạnh,
chưa qua chế biến hay bất cứ một xử lý nào đáp ứng được các yêu cầu về chất
lượng cũng như an toàn cho người sử dụng dưới dạng nguyên con hoặc đã pha lọc
mà vẫn giữ được đặc tính tự nhiên vốn có của nó
1.4.2. Điều
kiện vệ sinh thú y nơi đóng gói thịt gia súc, gia cầm: là những yêu cầu
đối về vệ sinh thú y nhằm đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh của thịt trong
quá trình pha lọc và đóng gói.
1.4.3. Sự
nhiễm bẩn:
Là sự nhiễm các tạp chất hoặc vi sinh vật
1.4.4. Tiêu
độc khử trùng:
là biện pháp cơ học, vật lý, hoá học được sử dụng để làm sạch, vệ sinh, khử
trùng loại bỏ các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, ký sinh trùng và các mầm bệnh
lây giữa người và động vật.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Yêu cầu chung về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị
2.1.1.
Địa điểm
2.1.1.1.
Địa điểm xây dựng phải được các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép.
2.1.1.2.
Không ảnh hưởng xấu tới môi trường xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.4.
Thuận tiện giao thông, cao ráo, không bị ảnh hưởng bởi khói bụi,
hoá chất độc hại của các nhà máy lân cận.
2.1.2.
Thiết kế và xây dựng
2.1.2.1.
Yêu cầu chung
2.1.2.1.1.
Cơ sở phải được thiết kế thành các khu riêng biệt bao gồm khu hành chính, khu
vực sản xuất, kho lạnh và khu xử lý chất thải.
2.1.2.1.2.
Cơ sở phải có tường rào bao quanh cao tối thiểu 2 mét
2.1.2.1.3.
Có hố sát trùng tại mỗi cổng ra vào và khu sản xuất.
2.1.2.1.4.
Có hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn.
2.1.2.1.5. Lối vào các khu vực
sản xuất phải có hố sát trùng cho người và các phương tiện vận chuyển.
2.1.2.1.6. Có nơi vệ sinh, thay
quần áo riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.1.8. Trong khu vực sản xuất
không được nuôi nhốt bất cứ một loài động vật nào
2.1.2.1.9. Có số lượng và chất lượng phòng làm việc, phòng nghỉ, cho cán bộ,
công nhân viên.
2.1.2.1.10. Trồng cây có bóng mát
để điều hoà không khí và che chắn gió bụi.
2.1.2.2.
Tường và trần
2.1.2.2.1. Tường cao ít nhất
2,5m, mặt tường phía trong được ốp cao ít nhất 2m bằng vật liệu nhẵn, dễ vệ
sinh tiêu độc, không thấm nước.
2.1.2.2.2. Mặt trong tường và
trần phải nhẵn, sáng màu, chống lắng đọng bụi, chống nấm mốc, có khả năng chịu
được độ ẩm, nhiệt độ cao, ăn mòn của các hoá chất dùng để vệ sinh tiêu độc.
2.1.2.2.3. Các góc tường, góc
tường và sàn; tường và trần phải được trát nghiêng ít nhất là 2,5 cm. Ở những
nơi có tường lửng, đầu tường phải được làm vát 45o.
2.1.2.3. Sàn nhà xưởng
2.1.2.3.1.
Sàn phải làm bằng vật liệu cứng, bền, nhẵn, không trơn trượt, không thấm nước.
2.1.2.3.2. Các chỗ nối của sàn
phải được làm bằng chất liệu chống thấm và được đánh vát 45o so với
bề mặt sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.4. Trang thiết bị, dụng cụ
2.1.2.4.1. Thiết bị
2.1.2.4.1.1. Trang thiết bị, dụng
cụ dùng trong quá trình pha lọc phải được làm bằng vật liệu không rỉ, không bị
ăn mòn, không gây độc với sản phẩm.
2.1.2.4.1.2. Bàn pha lọc phải cao ít nhất 1m
so với mặt sàn.
2.1.2.4.2. Dụng cụ chứa đựng
2.1.2.4.2.1. Dụng cụ chứa đựng sản phẩm được
làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, không rỉ sét, không bị ăn mòn, có bề
mặt nhẵn, dễ làm vệ sinh và khử trùng.
2.1.2.4.2.2. Thùng chứa phế thải
2.1.2.4.2.2a. Được ghi rõ, hoặc có
dấu hiệu phân biệt rõ với dụng cụ chứa sản phẩm
2.1.2.4.2.2b
. Kín, làm bằng vật liệu không thấm nước phù hợp, không bị ăn
mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.4.2.2d.Có
nắp đậy kín khi vận chuyển ra ngoài và khi để ở bên ngoài.
2.1.2.5. Hệ thống chiếu sáng,
thông khí
2.1.2.5.1. Ánh sáng
2.1.2.5.1.1. Các khu vực bên
trong pha lọc phải đảm bảo có đủ ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng điện trắng
theo qui định sau
2.1.2.5.1.1a. Khu pha
lọc thịt: 300 Lux
2.1.2.5.1.1b. Khu cấp
đông đóng gói: 200 Lux
2.1.2.5.1.2. Bóng đèn phải có
hộp bảo vệ để ngăn ngừa ảnh hưởng khi đèn vỡ, tránh lắng đọng hơi nước và bụi
bẩn.
2.1.2.5.2. Hệ thống thông khí,
điều hoà không khí
2.1.2.5.2.1. Hệ thống thông khí
phải được thiết kế tránh sự lưu chất bẩn trong quá trình sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.6. Hệ thống cung cấp nước
sản xuất
2.1.2.6.1. Nước sử dụng
2.1.2.6.1.1. Nước sử dụng phải là
nước sạch và đạt theo tiêu chuẩn TCVN 5502:2003.
2.1.2.6.1.2. Có hệ thống dự trữ,
phân phối nước.
2.1.2.6.1.3. Nước dùng trong sản
xuất phải được kiểm tra định kỳ 1 năm/lần
2.1.2.6.1.4. Có hệ thống cung cấp
nước sạch sử dụng cho sản xuất tách biệt với hệ thống cung cấp nước sử dụng cho
các mục đích khác; có sơ đồ cho mỗi hệ thống;
2.1.2.6.1.5. Có biện pháp chống
chảy ngược ở những nơi cần thiết.
2.1.2.6.2. Hệ thống ống dẫn nước
2.1.2.6.2.1.Các vòi và đường ống
dẫn nước sạch trong khu vực sản xuất phải được đánh số rõ ràng trên thực tế và
trên sơ đồ để lấy mẫu kiểm soát chất lượng nước theo kế hoạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.6.3. Bể chứa nước dùng cho sản xuất
2.1.2.6.3.1. Bể
chứa đủ nước cung cấp cho mọi hoạt động vào thời kỳ cao điểm nhất.
2.1.2.6.3.2. Bể chứa nước phải:
2.1.2.6.3.2.a. Được thiết kế và
chế tạo sao cho bề mặt bên trong bể nhẵn, không ngấm nước.
2.1.2.6.3.2.b. Phải có ô cửa, có
nắp đậy, không bị ngấm nước, với kích thước đủ cho người qua được để vào làm vệ
sinh và kiểm tra. Ô cửa đó phải được thiết kế để không cho nước mưa và các loại
nước khác từ khu vực chế biến chảy vào bể.
2.1.2.6.3.3. Lỗ thoáng của bể nước phải được
bọc lưới chắn.
2.1.2.6.3.2.4. Khu vực xung quanh bể phải
được làm vệ sinh sạch sẽ, không để tích tụ rác rưởi, nước đọng.
2.1.2.7.
Hệ thống xử lý nước thải
2.1.2.7.2.
Hệ thống xử lý nước thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.7.2.1a.Hệ
thống dẫn nước thải từ khu vệ sinh được dẫn trực tiếp ra hệ thống nước thải
chung bên ngoài
2.1.2.7.2.2.b.
Hệ thống nước thải khu pha lọc
2.1.2.7.2.2.b
Được thiết kế dẫn từ khu sạch đến khu bẩn bằng đường cống có nắp đậy và
đảm bảo không ứ đọng lại trên sàn .
2.1.2.7.2.2.b
Có lưới chắn rác và hố ga để giữ lại các chất thải rắn.
2.1.2.7.2.2.b
Các
rãnh hở thoát nước thải, phải đảm bảo để nước chảy được theo chiều từ khu vực
yêu cầu điều kiện vệ sinh cao sang khu vực yêu cầu điều kiện vệ sinh thấp hơn.
2.1.2.8.
Hệ thống kho
2.1.2.8.1.
Kho chứa sản phẩm
2.1.2.8.1.1.
Nhiệt độ kho bảo quản đảm bảo đạt 2-4oC đối với kho bảo quản thịt
tươi.
2.1.2.8.1.2. Sản phẩm
cấp đông phải đảm bảo nhiệt độ tại tâm sản phẩm đạt -18oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.8.1.4.
Phải có sổ theo dõi nhiệt độ ở các kho bảo quản.
2.1.2.8.2.
Kho chứa bao bì, vật liệu bao gói sản phẩm
2.1.2.8.2.1.Kho
phải kín, khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ.
2.1.2.8.2.2.
Bao bì, vật liệu bao gói sản phẩm không để trực tiếp dưới nền kho
2.1.2.9. Bể
nước sát trùng ủng
2.1.2.9.1.Bể
nước sát trùng ủng phải:
2.1.2.9.1.1.
Có độ ngập nước không dưới 0,15 mét
2.1.2.9.1.2.
Có lỗ thoát để thay nước định kỳ,
2.1.2.9.1.3.
Hàm lượng chlorin dư trong nước sát trùng ủng đạt 100 - 200ppm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.10.
Phòng thay bảo hộ lao động
2.1.2.10.1.
Phòng thay bảo hộ lao động phải đảm bảo:
2.1.2.10.2.
Cách biệt hoàn toàn với phòng chế biến và không mở cửa thông trực tiếp vào
phòng chế biến.
2.1.2.10.3.
Được bố trí riêng cho công nhân nam và nữ
2.1.2.10.4.
Có đủ chỗ để công nhân bảo quản tư trang, giầy dép.
2.1.2.11. Khu
vực nhà vệ sinh
2.1.2.11.1.
Khu vực nhà vệ sinh phải đảm bảo được yêu cầu
2.1.2.11.2.
Bố trí ở gần nhưng cách ly hoàn toàn với khu sản xuất và không mở cửa trực tiếp
vào khu sản xuất.
2.1.2.11.3.Thiết
kế hợp vệ sinh, được trang bị hệ thống xả nước cưỡng bức,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.11.5.Có
phương tiện rửa tay bên trong hoặc cạnh nhà vệ sinh,
2.1.2.11.6.Cung
cấp đủ nước, giấy vệ sinh và xà phòng rửa tay,
2.1.2.11.7.
Thùng chứa rác có nắp đậy kín và không mở nắp bằng tay.
2.1.2.11.8.
Số lượng nhà vệ sinh riêng cho từng giới tính, phải đủ theo nhu cầu của công
nhân trong một ca sản xuất.
2.2. Bảo trì
2.2.1. Cơ sở
hàng ngày phải tiến hành kiểm tra tình trạng nhà xưởng, thiết bị, máy móc, dụng
cụ và bảo trì, sửa chữa khi chúng không đáp ứng được các yêu cầu quy định trong
Quy chuẩn này.
2.2.2.
Việc bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị, máy móc chỉ được tiến hành sau ca sản
xuất khi thịt đã được chuyển hết đi nơi khác.
2.2.3. Việc
sửa chữa, bảo trì phải đảm bảo không ảnh hưởng đến an toàn vệ sinh thực phẩm.
2.3. Kiểm
soát động vật gây hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Chất
độc để diệt côn trùng, các loài gặm nhấm, phải được bảo quản nghiêm ngặt trong
tủ hoặc trong kho riêng có khoá. Chỉ người được giao nhiệm vụ; có hiểu biết về
chuyên môn mới được phép sử dụng
2.4. Vệ sinh nhà xưởng, trang
thiết bị dụng cụ
2.4.1. Cơ sở phải thiết
lập hệ thống nội quy bằng văn bản chi tiết thể hiện rõ các yêu cầu kỹ thuật và
yêu cầu vệ sinh đối với quá trình sản xuất.
2.4.2. Trước và sau mỗi ca làm
việc phải làm vệ sinh tiêu độc sàn, nền.
2.4.3. Trang thiết bị, hoá chất
dùng cho tiêu độc, khử trùng đảm bảo được các yêu cầu về an toàn lao động đối
với người sử dụng và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm.
2.4.4.
Có văn bản quy định định chế độ vệ sinh bể nước.
2.5.
Bao bì và đóng gói
2.5.1.
Vật liệu bao gói
2.5.1.1.
Vật liệu bao gói phải làm từ vật liệu không làm ảnh hưởng đến chất lượng của
sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1.3.
Vật liệu bao gói phải đảm bảo trong suốt, không màu và sử dụng một lần.
2.5.2.
Đóng gói
2.5.2.1.
Phòng bao gói và đóng gói sản phẩm phải đảm bảo không có bụi bẩn và côn trùng.
2.5.2.2.
Sản phẩm sau khi bao gói phải in ngày đóng gói, hạn sử dụng
2.5.2.3.
Thịt phải được bao gói ngay sau khi pha lọc và tiến hành trong điều kiện vệ
sinh.
2.5.2.4.
Sản phẩm sau khi được bao gói phải được đưa ngay vào kho lạnh.
2.6.
Yêu cầu vệ sinh đối với người tham gia
2.6.1. Yêu cầu chung
2.6.1.1. Người tham gia trực tiếp
sản xuất phải được khám sức khoẻ trước khi tuyển dụng và định kỳ kiểm tra theo
quy định của Bộ Y tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1.3. Nghiêm cấm mọi hành vi như ăn, hút
thuốc, khạc nhổ trong khu vực gia công, pha lọc và đóng gói.
2.6.2 Bảo hộ lao động
2.6.2.1.Công nhân sản xuất trong thời gian
làm việc phải:
2.6.2.1.1. Trang phục bảo hộ lao động và đi
ủng.
2.6.2.1.2. Đội mũ bảo hộ che kín tóc,
2.6.2.1.3. Tại những nơi xử lý sản phẩm yêu
cầu vệ sinh cao, công nhân, cán bộ quản lý, và khách thăm quan phải đeo khẩu
trang che kín miệng và mũi.
2.6.2.1.4. Nếu sử dụng găng tay, phải đảm bảo
găng tay sạch, hợp vệ sinh và không bị thủng.
2.6.2.1.5. Quần áo bảo hộ phải được tập trung
giặt sạch sau mỗi ca sản xuất tại cơ sở chế biến.
2.6.2.1.6. Công nhân không được mặc quần áo
bảo hộ ra ngoài khu vực sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2.1.8. Quần áo, vật dụng cá nhân của công
nhân phải để bên ngoài khu vực chế biến.
2.6.2.1.9. Cán bộ quản lý, khách tham quan
không được mang đồ trang sức, đồ vật dễ rơi, hoặc đồ vật gây nguy cơ mất vệ
sinh và phải mặc bảo hộ lao động khi vào phân xưởng sản xuất.
3. QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận hợp quy
3.1.1. Tổ chức chứng nhận
sự phù hợp được thành lập và hoạt động theo Thông tư Số: 09/2009/TT-BKHCN ngày
8 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3.1.2. Phương thức đánh
giá, chứng nhận hợp quy cho cơ sở đóng gói thịt gia súc, gia cầm tươi sống phù
hợp với quy định được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ nông nghiệp và PTNT.
3.2. Công bố hợp quy
3.2.1. Cơ sở đóng gói thịt
gia súc, gia cầm tươi sống đúng theo quy định được chứng nhận hợp quy phải thực
hiện công bố hợp quy và gửi hồ sơ công bố hợp quy về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
3.2.2. Việc công bố hợp
quy thực hiện theo quy định tại Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Cơ sở đóng gói
thịt gia súc, gia cầm tươi sống và Tổ chức chứng nhận chịu sự thanh tra, kiểm
tra định kỳ hoặc đột xuất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ở địa phương.
3.3.2. Việc tiến hành thanh
tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện
hành.
3.4. Tổ chức thực hiện
3.4.1. Trách nhiệm của Cục
Thú y
Cục Thú y tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm
tra, giám sát, phân tích mẫu và tổ chức tập huấn, hướng dẫn phương pháp lấy mẫu
cho các Chi cục Thú y; đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
kết quả kiểm tra, giám sát, phân tích mẫu đã thực hiện.
3.4.2. Trách nhiệm của
Trung tâm Kiểm tra vệ sinh Thú y
Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I
và II thực hiện việc kiểm tra điều kiện vệ sinh và lấy mẫu xét nghiệm các chỉ
tiêu về ô nhiễm vi sinh vật và phân tích các chất tồn dư độc hại trong sản phẩm
thuộc địa bàn quản lý theo kế hoạch đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phê duyệt và cấp kinh phí.
3.4.3. Trách nhiệm của Cơ
quan Thú y Vùng
Cơ quan Thú y Vùng thực hiện
việc lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu về ô nhiễm vi sinh vật và phân tích các
chất tồn dư độc hại phục vụ việc kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y sản phẩm động
vật phục vụ xuất khẩu, nhập khẩu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi cục Thú y thực hiện việc lấy mẫu xét
nghiệm các chỉ tiêu về ô nhiễm vi sinh vật và phân tích các chất tồn dư độc hại
trong sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước theo kế hoạch đã được Uỷ ban
nhân dân tỉnh phê duyệt và cấp kinh phí.
3.4.5. Trách nhiệm của các
cơ sở đóng gói thịt gia súc, gia cầm tươi sống
Các cơ sở đóng gói thịt gia súc,gia cầm tươi
sống chịu sự quản lý, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo
quy định, chấp hành việc cung cấp tài liệu, thông tin có liên quan, mẫu phục vụ
kiểm tra, giám sát và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của
pháp luật.