Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9538:2013 Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy - Độ bền kéo khi gò

Số hiệu: TCVN9538:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:61.060 Tình trạng: Đã biết

1. Chụp

4. Thanh truyền và quả cầu

2. Vòng kẹp

5. Lỗ

3. Đầu kẹp

 

Hình 1 - Các chi tiết của kẹp và đầu kẹp

Hình 2 - Mặt cắt ngang của đầu kẹp với mẫu thử đúng vị trí

4.1.2. Cần đẩy di chuyển được, ở phía đầu một quả cầu đường kính 6,25 mm ± 0,05 mm.

4.1.3. Bộ phận di chuyển cn đy cân đối so với kẹp mẫu thử với tốc độ 0,20 mm/s ± 0,05 mm/s

4.1.4. Bộ phận kiểm soát sự căng phồng (dịch chuyển của cần đẩy từ “0”) có độ chính xác ± 0,05 mm

4.1.5. Bộ phận kiểm soát lực tác dụng lên cần đy trong dải từ 0 N đến 800 N có độ chính xác ± 10 N.

4.2. Dao cắt dập hoặc dụng cụ tương tự đ cắt các mẫu thử

5. Lấy mẫu và điều hòa mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong trường hợp vật liệu là da, lựa chọn vị trí lấy mẫu từ vùng lưng con da hoặc vùng bụng theo TCVN 7117 (ISO 2418).

Đối với vật liệu không phải là da, cắt 3 mẫu thử từ các vị trí ngang qua chiều rộng và chiều dài có thể sử dụng được toàn bộ của tấm vật liệu. Đối với vật liệu có cấu trúc dệt, cách cắt này sẽ ngăn được hai mẫu thử bất kỳ có chứa cùng các sợi dọc hoặc cùng các sợi ngang.

5.2. Đối với các mẫu thử lấy từ mũ giầy, không được cắt các mẫu từ diện tích có chứa đường may hoặc phần có lỗ châm kim và các đặc điểm thiết kế khác, có nghĩa là mẫu thử sẽ không có độ dày đồng nhất trên toàn bộ diện tích bề mặt mu thử. Hơn nữa, không được cắt mẫu thử từ diện tích mũ giầy hoàn chnh đã b biến dạng trong khi gò, đặc biệt là vùng mũi và vùng gót. Mu thử phải được lấy từ các t hợp mũ giầy hoàn chnh, khi vật liệu làm lớp lót được gắn cố định vào vật liệu mũ giầy.

Có thể không cắt được một mẫu thử có kích cỡ vừa đủ từ một số loại giầy dép, đặc biệt là giầy dép của trẻ em và kích cỡ mẫu thử không được giảm. Nếu không th ct mẫu thử kích cỡ đúng từ mũ giầy, thì phải thử vật liệu dùng làm mũ giầy.

5.3. Đặt mẫu thử vào trong môi trường đã điều hòa theo EN 12222 trong 24 h trước khi thử thực hiện phép thử trong môi trường này.

6. Phương pháp thử

6.1. Nguyên tắc

Mu thử hình tròn được kẹp xung quanh mép và làm căng phồng dần dần bằng cách ép mẫu qua một quả cầu bằng kim loại nhỏ được gắn với một cần đẩy. một mức độ căng phồng nhất định, khi trên bề mặt của vật liệu thử hoặc một lớp của vật liệu thử xuất hiện các vết rạn hoặc một lớp vật liệu bị phá hủy vật lý, đo khoảng cách dịch chuyển do cần đẩy và ghi lại mc độ căng phồng này là điểm hư hại đầu tiên.

mức độ căng phồng cao hơn, vật liệu luôn luôn bị nổ và cũng có thể ghi lại mức độ căng phồng này. Trong suốt phép thử, sự dịch chuyển và lực tác dụng lên cần đẩy được kiểm soát sao cho có thể thiết lập một biểu đồ lực tương ứng với mức độ căng phồng, nếu có yêu cầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.1. Đảm bảo thiết bị thử có đt cần đẩy ở giữa được điều chỉnh về "0” hoặc độ căng phồng tối thiểu. Nếu thiết bị thử có kim ch lực tối đa thì chỉnh kim về “0”.

6.2.2. Kẹp chặt mẫu thử vào trong thiết bị thử sao cho quả cầu trên cần đy tác dụng vào mặt trái của mẫu thử (nghĩa là, khi thử da cật, quả cầu trên cần đy sẽ ép vào phía mặt váng của da) mẫu thử phẳng.

6.2.3. Đối vi một số mẫu thử dày, có th cần đến một lực kẹp rất lớn, trong khi đó với mẫu thử mỏng cần cn thận để tránh cắt vào mẫu thử.

6.2.5. Lực tác dụng lên cần đy vào mẫu thử với vận tốc 0,20 mm/s ± 0,05 mm/s.

6.2.5. Ghi lại điểm hư hại đầu tiên khi cần đẩy kéo mẫu thử như sau:

a) Khi thử da, hư hại đầu tiên luôn luôn xuất hiện trên lớp màng ph hoặc trên bề mặt cật. Vì vậy trong khi thử, quan sát liên tục bề mặt mẫu thử, tại tâm có độ căng phồng lớn nhất. Ghi lại lực trên cần đẩy và độ căng phồng của mẫu thử tại dấu hiệu rạn bề mặt đầu tiên. Tuy nhiên, nếu bề mặt cật vẫn còn nguyên vẹn, tiếp tục tác dụng lực cho đến khi xuất hiện vết rạn trên bề mặt cật và cũng ghi lại độ căng phồng và lực tại điểm này.

Da sơn là trường hợp đặc biệt bởi vì mặt cật của da thường rạn trước lớp bề mặt sơn. Bi vậy, cần đặc biệt chú ý khi quan sát các mẫu thử là da sơn. Hai dấu hiệu của vết rạn cật là đường rạn trên lớp bề mặt nông, nhỏ và sự giảm lực tạm thời trên cần đy. Nếu nhìn thấy các vết rạn trên lớp sơn ph thì các vết rạn này cũng được coi là một "vết rạn mặt cật" dù có hay không một vết rạn trên mặt cật.

b) Nếu các vật liệu thử không phải là da như vi tráng phủ, hư hại đầu tiên luôn luôn xuất hiện phía trong vật liệu mà không th nhìn thấy hư hại trên bề mặt. Bởi vậy trong khi thử, quan sát liên tục lực tác dụng lên cần đẩy khi mẫu thử bị kéo căng. Nếu hư hại xuất hiện trên một lớp của mẫu thử, thì ngừng tăng hoặc giảm lực tác dụng lên cần đẩy, tuy nhiên điều này chỉ là tạm thời. Ghi lại giá trị này và độ căng phồng của mẫu thử tại điểm đó.

6.2.6. Nếu có yêu cầu về điểm nổ thì tiếp tục quan sát mẫu thử và ghi lại độ căng phồng và lực khi điểm nổ đầu tiên xuất hiện tại đầu hình cầu trên suốt mẫu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.8. Kiểm tra các dấu vết trên đỉnh của mẫu thử do kẹp để lại. Nếu xuất hiện dấu hiệu trượt trong khi thử, ví dụ là vết mờ của các vòng kẹp, hoặc vết xé của các mép bị kẹp, loại b kết quả và lặp lại cách tiến hành với một mẫu thử mới.

6.2.9. Lặp lại cách tiến hành đối với các mẫu thử còn lại

7. Biểu thị kết quả

Tính toán giá trị trung bình số học kết quả của ba mẫu thử, đối với độ căng phồng và lực tại

a) Đim hư hại đầu tiên, như trong 6.2.5;

b) Vết rạn mặt cật (đối với da) nếu vết rạn mặt cật không xuất hiện tại điểm hư hại đầu tiên;

c) Điểm nổ, như trong 6.2.6, nếu có yêu cầu;

Ghi lại độ căng phồng chính xác đến 0,1 mm, và lực chính xác đến 10 N.

8. Báo cáo thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Kết quả được biểu thị theo Điều 7;

b) Nếu thử giầy dép hoặc mũ giầy hoàn chỉnh, mô tả loại giầy thử gồm cả mã thương mại;

c) Mô tả vật liệu, gồm cả chỉ số thương mại, nếu biết;

d) Mô tả mẫu thử (mũ giầy hoặc tổ hợp mũ giầy hoàn chỉnh);

e) Viện dẫn phương pháp thử trong tiêu chuẩn này;

f) Ngày thử;

g) Bất kỳ sai khác nào so với phương pháp thử của tiêu chuẩn này.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9538:2013 (ISO 17693:2004) về Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy - Độ bền kéo khi gò

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.628

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.85.33
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!