|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
848/SXD-KT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thiện Thanh
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
TỈNH ĐĂK NÔNG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 848/SXD-KT
V/v công bố giá nhân công, giá ca máy và
thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày
22/8/2011 của Chính phủ
|
Đăk
Nông, ngày 18 tháng 10 năm 2011
|
Kính
gửi:
|
- Các Sở, Ban, Ngành trên địa bàn
tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa;
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
|
Căn cứ Quyết định số 541/QĐ-UBND
ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD
ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP
ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại,
hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Công văn số 3625/UBND-CN
ngày 05/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông V/v công bố giá nhân công,
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông công bố
giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh kèm theo văn bản này để các cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình vào việc xác định tổng mức đầu tư,
dự toán và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình sử
dụng vốn ngân sách địa phương; để tham khảo đối với các công trình được đầu tư
bằng nguồn vốn khác theo hướng dẫn tại Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010
của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và
Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp
xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình, cụ thể như sau:
1. Đơn giá nhân công:
Tiền lương tối thiểu được tính
1.400.000 đồng/tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính
phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với lao động làm việc ở công ty,
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các
cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; Bậc lương xác định theo thang lương 7
bậc Ngành Xây dựng được quy định tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ; Phụ cấp lưu động 40% lương tối thiểu; Lương phụ (nghỉ lễ, nghỉ
tết) 12% theo mức lương cơ bản (phụ lục số 1 kèm theo). Một số chi phí lương
khoán trực tiếp cho công nhân lao động 4% theo mức lương cơ bản; Các khoản phụ
cấp khác theo quy định hiện hành của Nhà nước chưa được tính trong đơn giá này,
khi lập dự toán các tổ chức tư vấn tính toán trong bảng tổng hợp theo quy định.
2. Giá ca máy:
Chi phí nhân công trong giá ca máy
đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là
1.400.000 đồng/tháng, và các phụ cấp theo quy định hiện hành.
Chi phí nhiên liệu được tính trong
giá ca máy như sau:
+ Giá xăng Mogas 92 KC: 19.953,91
đồng/lít.
+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S):
19.911,82 đồng/lít.
+ Điện sản xuất: 1.218,73 đồng/kWh.
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ
phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa
bao gồm thuế VAT
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ
số Kp:
Xăng hệ số: Kp = 1,03;
Dầu Diezen: hệ số Kp = 1,05;
Điện hệ số: Kp = 1,07.
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi
phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định
giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây
dựng.
Đối với chủ đầu tư: Căn cứ yêu cầu
kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công, thời gian xây dựng của công
trình để xác định danh mục máy của bảng giá ca máy. Danh mục máy phải đảm bảo
các nội dung: Các loại máy sử dụng phù hợp với công nghệ thi công, biện pháp tổ
chức thi công của công trình; chỉ rõ loại máy, tên máy, một số thông số kinh tế
- kỹ thuật chủ yếu của từng máy trong danh mục.
Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn, nhà
thầu căn cứ phương pháp xác định giá ca máy quy định tại Thông tư số
06/2010/TT-BXD để xác định giá ca máy cho phù hợp với công trình làm cơ sở lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức
thẩm định, phê duyệt giá ca máy công trình đồng thời với việc tổ chức thẩm định
và phê duyệt đơn giá xây dựng công trình.
Chủ đầu tư có thể thuê các tổ chức,
cá nhân quản lý chi phí có đủ năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để xác định hoặc
thẩm tra giá ca máy trước khi quyết định áp dụng.
Thời điểm áp dụng giá nhân công,
giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh từ ngày 01/10/2011.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
điều gì chưa rõ đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng
Đắk Nông để được hướng dẫn cụ thể. Điện thoại: 0501.2216842.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VP-KT.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thiện Thanh
|
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG
LƯƠNG BÌNH QUÂN NGÀY CÔNG CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP NGÀNH XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG
(Kèm theo Công văn số 848/SXD-KT ngày 18/10/2011 của Sở Xây dựng Đắk Nông)
Bậc
thợ
|
Lương
cơ bản theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/02/2004 của Chính phủ Áp dụng
bảng lương A1, thang lương 7 bậc (chi phí nhân công được tính với mức tiền
lương tối thiểu là 1.400.000 đồng/tháng)
|
Nhóm
I
|
Nhóm
II
|
Nhóm
III
|
2
|
135.843
|
143.963
|
157.705
|
2,2
|
139.966
|
148.335
|
162.452
|
2,3
|
142.027
|
150.522
|
164.825
|
2,4
|
144.088
|
152.708
|
167.199
|
2,5
|
146.149
|
154.894
|
169.572
|
2,7
|
150.272
|
159.266
|
174.319
|
2,8
|
152.333
|
161.452
|
176.693
|
3
|
156.455
|
165.825
|
181.440
|
3,1
|
158.891
|
168.323
|
184.251
|
3,2
|
161.327
|
170.822
|
187.062
|
3,3
|
163.763
|
173.320
|
189.872
|
3,4
|
166.199
|
175.818
|
192.683
|
3,5
|
168.635
|
178.317
|
195.494
|
3,7
|
173.507
|
183.314
|
201.115
|
4
|
180.815
|
190.809
|
209.548
|
4,3
|
189.435
|
199.804
|
219.479
|
4,5
|
195.182
|
205.800
|
226.100
|
5
|
209.548
|
220.791
|
242.652
|
Ghi chú:
* Nhóm I: Bao gồm các công việc:
Mộc, sắt, nề, Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường; Sơn vôi và cắt lắp
kính; Bê tông; Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay; Sửa chữa cơ khí tại hiện
trường; Công việc thủ công khác.
* Nhóm II: Bao gồm các công việc:
Vận hành các loại máy xây dựng; Khảo sát đo đạc xây dựng; Lắp đặt máy móc thiết
bị đường ống; Bảo dưỡng máy thi công; Xây dựng đường giao thông; Lắp đặt
turbine có công suất nhỏ hơn 25Mw; Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung
thuộc ngành đường sắt; Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa; Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ; Kéo
phà, lắp cầu phao thủ công.
* Nhóm III: Bao gồm các công việc:
Xây dựng đường dây điện cao thế; Xây lắp thiết bị trạm biến áp; Xây lắp cầu;
Xây lắp công trình thủy; Xây dựng đường băng sân bay; Công nhân địa vật lý; Lắp
đặt turbine công suất bằng hay lớn hơn 25Mw; Xây dựng công trình ngầm; Xây dựng
công trình ngoài biển; Xây dựng công trình thủy điện, công trình đầu mối thủy
lợi; Đại tu, làm mới đường sắt.
PHỤ LỤC SỐ 2
GIÁ
CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Công văn số 848/SXD-KT ngày 18/10/2011 của Sở Xây dựng Đắk Nông)
Bảng
1. Phần xây dựng; lắp đặt và công tác sửa chữa trong xây dựng
STT
|
Tên
máy thi công
|
Đơn
vị
|
Giá
ca máy
|
Trong
đó thợ lái máy
|
Tổng
cộng (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Ôtô vận tải thùng 2,5T
|
ca
|
182.065
|
643.917
|
2
|
Ôtô vận tải thùng 5T
|
ca
|
193.932
|
985.600
|
3
|
Ôtô vận tải thùng 7T
|
ca
|
224.538
|
1.236.691
|
4
|
Ôtô vận tải thùng 10T
|
ca
|
236.406
|
1.488.635
|
5
|
Ôtô vận tải thùng 12T
|
ca
|
236.406
|
1.588.887
|
6
|
Ôtô vận tải thùng 20T
|
ca
|
236.406
|
1.641.507
|
7
|
Ôtô chở nước 5m3
|
ca
|
224.538
|
1.036.399
|
8
|
Ôtô chở phế thải 7T
|
ca
|
224.538
|
1.597.709
|
9
|
Ôtô chuyển trộn 6m3
|
ca
|
414.723
|
2.071.256
|
10
|
Ôtô chuyển trộn 10,7m3
|
ca
|
436.585
|
3.662.961
|
11
|
Ôtô chuyển trộn 14,5m3
|
ca
|
486.554
|
4.540.993
|
12
|
Ôtô tưới nước 5m3
|
ca
|
224.538
|
1.036.399
|
13
|
Ôtô tưới nước 9m3
|
ca
|
236.406
|
1.317.345
|
14
|
Ôtô tự đổ 5T
|
ca
|
193.932
|
1.328.883
|
15
|
Ôtô tự đổ 7T
|
ca
|
224.538
|
1.597.709
|
16
|
Ôtô tự đổ 10T
|
ca
|
205.175
|
1.910.934
|
17
|
Ôtô tự đổ 12T
|
ca
|
236.406
|
2.192.204
|
18
|
Ôtô tự đổ 15T
|
ca
|
236.406
|
2.245.066
|
19
|
Ôtô tự đổ 22T
|
ca
|
248.898
|
2.381.369
|
20
|
Ôtô tự đổ 27T
|
ca
|
278.255
|
2.661.470
|
21
|
Đầm rung tự hành 25T
|
ca
|
190.809
|
2.838.855
|
22
|
Đầu kéo 30T
|
ca
|
411.600
|
2.501.285
|
23
|
Kích đẩy liên tục tự động ZLD -
60 (60T, 6c)
|
ca
|
411.600
|
652.814
|
24
|
Búa căn khí nén 3m3/ph
|
ca
|
190.809
|
201.373
|
25
|
Búa rung 170kW
|
ca
|
356.634
|
1.032.966
|
26
|
Búa khoan VRM 1500/800 HD
|
ca
|
777.603
|
8.209.997
|
27
|
Canô 23CV
|
ca
|
294.495
|
472.680
|
28
|
Canô 30CV
|
ca
|
294.495
|
505.961
|
29
|
Canô 55CV
|
ca
|
477.809
|
785.435
|
30
|
Canô 75CV
|
ca
|
477.809
|
888.598
|
31
|
Canô 90CV
|
ca
|
477.809
|
985.370
|
32
|
Canô 150CV
|
ca
|
837.265
|
1.534.706
|
33
|
Cần trục ôtô 6T
|
ca
|
392.862
|
1.808.583
|
34
|
Cần trục ôtô 10T
|
ca
|
414.723
|
2.112.474
|
35
|
Cần trục ôtô 20T
|
ca
|
436.585
|
2.725.889
|
36
|
Cần trục ôtô 30T
|
ca
|
486.554
|
3.357.639
|
37
|
Cần trục ôtô 45T
|
ca
|
517.160
|
4.719.923
|
38
|
Cần trục ôtô 50T
|
ca
|
517.160
|
5.395.655
|
39
|
Cần trục bánh hơi 16T
|
ca
|
386.615
|
1.865.278
|
40
|
Cần trục bánh hơi 40T
|
ca
|
445.954
|
3.350.629
|
41
|
Cần trục bánh hơi 90T
|
ca
|
487.178
|
5.842.425
|
42
|
Cần trục bánh xích 16T
|
ca
|
386.615
|
2.068.669
|
43
|
Cần trục bánh xích 25T
|
ca
|
445.954
|
2.588.972
|
44
|
Cần trục bánh xích 50T
|
ca
|
445.954
|
3.610.622
|
45
|
Cần trục bánh xích 63T
|
ca
|
487.178
|
4.159.253
|
46
|
Cổng trục 30T
|
ca
|
420.969
|
1.256.772
|
47
|
Cần cẩu nổi 30T
|
ca
|
1.551.782
|
6.306.276
|
48
|
Cầu lao dầm (Cẩu Long môn)
|
ca
|
1.184.206
|
3.906.794
|
49
|
Cần trục tháp 25T
|
ca
|
420.969
|
2.230.739
|
50
|
Cần trục tháp 40T
|
ca
|
420.969
|
2.967.948
|
51
|
Cần trục tháp 50T
|
ca
|
636.763
|
3.798.845
|
52
|
Cần trục tháp 60T
|
ca
|
636.763
|
4.613.632
|
53
|
Hệ thống STS
|
ca
|
445.954
|
2.923.667
|
54
|
Kích thông tâm YCW - 150 T
|
ca
|
190.809
|
200.386
|
55
|
Kích thông tâm YCW - 250 T
|
ca
|
190.809
|
204.909
|
56
|
Kích sợi đơn YDC - 500 T
|
ca
|
190.809
|
206.615
|
57
|
Lò nấu sơn YHK 3A
|
ca
|
190.809
|
742.719
|
58
|
Lò nấu nhựa
|
ca
|
190.809
|
275.464
|
59
|
Máy đào bánh xích 0,4m3
|
ca
|
190.809
|
1.391.875
|
60
|
Máy đào bánh xích 0,5m3
|
ca
|
190.809
|
1.851.145
|
61
|
Máy đào bánh xích 0,8m3
|
ca
|
398.483
|
2.622.721
|
62
|
Máy đào bánh xích 1,25m3
|
ca
|
445.954
|
3.562.114
|
63
|
Máy đào bánh xích 1,6m3
|
ca
|
445.954
|
4.372.196
|
64
|
Máy đào bánh xích 2,3m3
|
ca
|
487.178
|
5.656.292
|
65
|
Máy đào bánh xích 3,6m3
|
ca
|
487.178
|
8.342.452
|
66
|
Máy đào gầu dây 0,4m3
|
ca
|
386.615
|
2.392.974
|
67
|
Máy đào gầu dây 0,65m3
|
ca
|
386.615
|
2.582.805
|
68
|
Máy đào gầu dây 1,2m3
|
ca
|
445.954
|
4.308.923
|
69
|
Máy đào gầu dây 1,6m3
|
ca
|
487.178
|
5.071.041
|
70
|
Máy đào gầu dây 2,3m3
|
ca
|
487.178
|
6.466.505
|
71
|
Búa diezel, tự hành bánh xích
0.6T
|
ca
|
555.563
|
2.212.438
|
72
|
Búa diezel, tự hành bánh xích
1.2T
|
ca
|
555.563
|
2.631.960
|
73
|
Búa diezel, tự hành bánh xích
1.8T
|
ca
|
589.917
|
2.799.480
|
74
|
Búa diezel, tự hành bánh xích
3.5T
|
ca
|
733.880
|
3.810.611
|
75
|
Đầm bánh hơi tự hành 16T
|
ca
|
220.791
|
1.413.776
|
76
|
Đầm bánh hơi tự hành 18T
|
ca
|
220.791
|
1.510.016
|
77
|
Đầm bánh hơi tự hành 25T
|
ca
|
220.791
|
1.726.110
|
78
|
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích
9T
|
ca
|
190.809
|
1.086.147
|
79
|
Đầm bàn 1kW
|
ca
|
165.825
|
189.000
|
80
|
Đầm cạnh 1kW
|
ca
|
165.825
|
185.209
|
81
|
Đầm dùi 1,5kW
|
ca
|
165.825
|
191.378
|
82
|
Đầm dùi 3,5kW
|
ca
|
165.825
|
236.107
|
83
|
Máy đầm đất bằng tay 80Kg
|
ca
|
165.825
|
226.519
|
84
|
Máy cắt đột 2,8kW
|
ca
|
165.825
|
205.918
|
85
|
Máy bơm nước động cơ diezel 150CV
|
ca
|
220.791
|
1.830.448
|
86
|
Máy bơm nước động cơ diezel 100CV
|
ca
|
190.809
|
1.363.909
|
87
|
Máy bơm nước động cơ diezel 37CV
|
ca
|
190.809
|
682.257
|
88
|
Máy bơm nước động cơ diezel 20CV
|
ca
|
190.809
|
480.526
|
89
|
Máy bơm nước động cơ điện 1,1kW
|
ca
|
165.825
|
171.313
|
90
|
Máy bơm nước động cơ điện 20kW
|
ca
|
190.809
|
281.967
|
91
|
Máy bơm bê tông 40-60m3/h
|
ca
|
441.582
|
1.774.031
|
92
|
Máy bơm vữa 32-50m3/h
|
ca
|
356.634
|
797.241
|
93
|
Máy bơm vữa 9m3/h
|
ca
|
356.634
|
671.048
|
94
|
Máy bơm vữa 6m3/h
|
ca
|
356.634
|
597.378
|
95
|
Máy búa rung 50kW
|
ca
|
356.634
|
656.774
|
96
|
Máy uốn ống 2.8kW
|
ca
|
165.825
|
195.465
|
97
|
Máy cào bốc đường Wirtgen 1000C
|
ca
|
411.600
|
5.197.936
|
98
|
Máy cắt ống 5kW
|
ca
|
165.825
|
200.291
|
99
|
Máy cắt gạch 1,7kW
|
ca
|
165.825
|
190.844
|
100
|
Máy cắt uốn cốt thép 5kW
|
ca
|
165.825
|
191.611
|
101
|
Máy cắt bê tông MCD 218
|
ca
|
190.809
|
294.594
|
102
|
Máy cắt tôn 15kW
|
ca
|
165.825
|
317.632
|
103
|
Máy cắt thép Plaxma
|
ca
|
165.825
|
233.307
|
104
|
Máy cạp tự hành 16m3
|
ca
|
462.194
|
5.439.373
|
105
|
Máy cạp tự hành 9m3
|
ca
|
420.969
|
4.113.719
|
106
|
Máy cưa gỗ cầm tay 1.3kW
|
ca
|
165.825
|
188.959
|
107
|
Máy cắm bấc thấm
|
ca
|
386.615
|
2.247.516
|
108
|
Máy ép cọc sau
|
ca
|
356.634
|
491.499
|
109
|
Máy ép cọc trước 150T
|
ca
|
356.634
|
715.436
|
110
|
Máy khoan cọc nhồi GPS 15
|
ca
|
777.603
|
3.744.400
|
111
|
Máy khoan cọc nhồi QJ 250
|
ca
|
777.603
|
4.660.949
|
112
|
Máy khoan cọc nhồi VRM 2000
|
ca
|
777.603
|
10.357.572
|
113
|
Máy khoan đất, đá cầm tay f42mm
|
ca
|
165.825
|
190.785
|
114
|
Máy khoan đập cáp 40kW (hoặc
tương tự)
|
ca
|
522.458
|
1.338.265
|
115
|
Máy khoan bê tông cầm tay 1.5kW
|
ca
|
165.825
|
197.999
|
116
|
Máy khoan đứng 4,5kW
|
ca
|
165.825
|
228.570
|
117
|
Máy khoan đất, đá cầm tay f42mm
truyền động khí nén.
|
ca
|
165.825
|
202.335
|
118
|
Máy khoan hầm tự hành, động cơ
diezel f45 (3 cần 255CV)
|
ca
|
974.357
|
14.768.230
|
119
|
Máy khoan đập xoay tự hành, động
cơ điện 300CV
|
ca
|
487.178
|
6.952.636
|
120
|
Máy khoan hầm tự hành, động cơ
diezel f45 (2 cần 147CV)
|
ca
|
974.357
|
10.225.840
|
121
|
Máy khoan xoay đập tự hành f105 -
110mm
|
ca
|
356.634
|
937.396
|
122
|
Máy khoan xoay đập tự hành
f75-95mm
|
ca
|
356.634
|
821.321
|
123
|
Máy khoan néo H<=3,5m
|
ca
|
974.357
|
10.127.550
|
124
|
Máy lốc tôn 5kW
|
ca
|
165.825
|
219.498
|
125
|
Máy lu rung không tự hành 10T
|
ca
|
190.809
|
1.434.832
|
126
|
Máy luồn cáp 15kW
|
ca
|
190.809
|
276.233
|
127
|
Máy mài 1kW
|
ca
|
165.825
|
171.427
|
128
|
Máy mài 2.7kW
|
ca
|
165.825
|
180.678
|
129
|
Máy nâng phục vụ thi công hầm
135CV
|
ca
|
190.809
|
1.566.022
|
130
|
Máy nén khí diezel 420m3/h
|
ca
|
190.809
|
1.228.113
|
131
|
Máy nén khí diezel 540m3/h
|
ca
|
190.809
|
1.241.780
|
132
|
Máy nén khí diezel 600m3/h
|
ca
|
190.809
|
1.335.759
|
133
|
Máy nén khí diezel 660m3/h
|
ca
|
190.809
|
1.408.051
|
134
|
Máy nén khí diezel 1200m3/h
|
ca
|
190.809
|
2.511.588
|
135
|
Máy nén khí điện 5m3/h
|
ca
|
165.825
|
171.221
|
136
|
Máy nén khí điện 10m3/h
|
ca
|
165.825
|
177.514
|
137
|
Máy nén khí điện 150m3/h
|
ca
|
165.825
|
277.338
|
138
|
Máy nén khí động cơ xăng 25m3/h
|
ca
|
190.809
|
265.348
|
139
|
Máy nén khí động cơ xăng 120m3/h
|
ca
|
190.809
|
548.567
|
140
|
Máy nén khí động cơ xăng 300m3/h
|
ca
|
190.809
|
1.011.677
|
141
|
Máy nén khí động cơ xăng 600m3/h
|
ca
|
190.809
|
1.451.869
|
142
|
Máy ủi 75CV
|
ca
|
190.809
|
1.403.855
|
143
|
Máy ủi 108CV
|
ca
|
386.615
|
1.981.706
|
144
|
Máy ủi 140CV
|
ca
|
386.615
|
2.640.874
|
145
|
Máy ủi 180CV
|
ca
|
386.615
|
3.203.820
|
146
|
Máy ủi 250CV
|
ca
|
420.969
|
3.908.168
|
147
|
Máy ủi 320CV
|
ca
|
462.194
|
5.283.367
|
148
|
Máy phát điện 30kW
|
ca
|
165.825
|
766.841
|
149
|
Máy phát điện 50kW
|
ca
|
165.825
|
1.064.337
|
150
|
Máy phát điện 75kW
|
ca
|
165.825
|
1.299.410
|
151
|
Máy phay 7kW
|
ca
|
165.825
|
256.365
|
152
|
Máy phun sơn
|
ca
|
165.825
|
181.837
|
153
|
Máy phun vẩy 16m3/h
|
ca
|
998.394
|
7.592.959
|
154
|
Máy phun vẩy 9m3/h
|
ca
|
777.603
|
2.441.772
|
155
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa 130
- 140CV
|
ca
|
386.615
|
5.078.115
|
156
|
Máy rải cấp phối đá dăm 60m3/h
|
ca
|
386.615
|
3.383.364
|
157
|
Máy rải SP 500
|
ca
|
807.585
|
8.739.703
|
158
|
Máy sàng lọc Bentonit BE 100m3/h
|
ca
|
190.809
|
477.668
|
159
|
Máy san tự hành 108CV
|
ca
|
386.615
|
2.031.965
|
160
|
Máy san tự hành 180CV
|
ca
|
386.615
|
2.816.867
|
161
|
Máy phun nhựa đường 190CV
|
ca
|
356.634
|
2.490.419
|
162
|
Máy tiện 10kW
|
ca
|
165.825
|
279.660
|
163
|
Máy hàn 14kW
|
ca
|
190.809
|
240.992
|
164
|
Máy hàn 23kW
|
ca
|
190.809
|
275.256
|
165
|
Máy trắc đạc
|
ca
|
|
135.477
|
166
|
Máy trộn bê tông <=100l
|
ca
|
165.825
|
207.438
|
167
|
Máy trộn bê tông 250l
|
ca
|
165.825
|
242.347
|
168
|
Máy trộn bê tông 500l
|
ca
|
190.809
|
342.282
|
169
|
Máy trộn bê tông 800l
|
ca
|
190.809
|
413.187
|
170
|
Máy trộn dung dịch khoan 1000l
|
ca
|
190.809
|
343.856
|
171
|
Máy vận thăng 0,8T
|
ca
|
165.825
|
256.533
|
172
|
Máy vận thăng 3T
|
ca
|
165.825
|
403.180
|
173
|
Máy vận thăng lồng 3T
|
ca
|
165.825
|
610.335
|
174
|
Máy xáng cạp 1,25m3
|
ca
|
777.603
|
3.407.977
|
175
|
Máy xúc lật 0,6m3
|
ca
|
190.809
|
1.252.163
|
176
|
Máy xúc lật 1,0m3
|
ca
|
190.809
|
1.598.591
|
177
|
Máy xúc 1,65m3
|
ca
|
386.615
|
2.835.501
|
178
|
Máy xúc 2m3
|
ca
|
386.615
|
3.032.607
|
179
|
Máy xúc 2,8m3
|
ca
|
445.954
|
3.812.358
|
180
|
Palăng xích 3T
|
ca
|
190.809
|
198.158
|
181
|
Palăng xích 5T
|
ca
|
190.809
|
200.121
|
182
|
Phao thép 60T
|
ca
|
|
95.607
|
183
|
Phao thép 200T
|
ca
|
|
166.500
|
184
|
Phao thép 250T
|
ca
|
|
182.625
|
185
|
Quang lật 360T/h
|
ca
|
411.600
|
577.094
|
186
|
Tàu đào gầu ngoạm 3170CV; 17m3
|
ca
|
4.666.006
|
80.729.908
|
187
|
Tàu đóng cọc (C96) búa thủy lực
7,5T
|
ca
|
|
10.799.586
|
188
|
Tàu kéo 75CV (làm neo, cấp dầu …)
|
ca
|
1.252.914
|
2.821.869
|
189
|
Tàu kéo 150CV (làm neo, cấp dầu
…)
|
ca
|
1.709.809
|
4.082.303
|
190
|
Tàu kéo 360CV (làm neo, cấp dầu
…)
|
ca
|
1.709.809
|
6.434.830
|
191
|
Tàu kéo 600CV (làm neo, cấp dầu
…)
|
ca
|
1.709.809
|
8.989.399
|
192
|
Tàu kéo 1200CV (tàu kéo biển)
|
ca
|
1.709.809
|
21.256.333
|
193
|
Tàu cuốc sông TC82 CS 495CV (hoặc
tương tự)
|
ca
|
4.357.769
|
20.184.042
|
194
|
Tàu hút bùn 1200CV (hoặc tương
tự)
|
ca
|
4.233.169
|
33.048.726
|
195
|
Tàu hút bùn 900CV (hoặc tương tự)
|
ca
|
3.329.071
|
22.827.434
|
196
|
Tàu hút bùn 585CV (hoặc tương tự)
|
ca
|
3.329.071
|
18.941.984
|
197
|
Tàu hút bụng tự hành 1390CV (hoặc
tương tự)
|
ca
|
3.724.129
|
38.661.708
|
198
|
Tàu hút bụng tự hành 5945CV (hoặc
tương tự)
|
ca
|
3.724.129
|
142.213.917
|
199
|
Tổ hợp dàn khoan leo 9kW
|
ca
|
190.809
|
2.322.278
|
200
|
Tời điện 1,5T
|
ca
|
165.825
|
187.874
|
201
|
Tời điện 3T
|
ca
|
165.825
|
214.878
|
202
|
Tời điện 3,5T
|
ca
|
165.825
|
219.132
|
203
|
Tời điện 5T
|
ca
|
165.825
|
230.349
|
204
|
Tời ma nơ 13kW
|
ca
|
411.600
|
479.460
|
205
|
Thiết bị lặn
|
ca
|
539.646
|
754.333
|
206
|
Thiết bị nấu nhựa
|
ca
|
190.809
|
275.464
|
207
|
Thiết bị phun cát
|
ca
|
165.825
|
192.897
|
208
|
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK10A
|
ca
|
190.809
|
259.642
|
209
|
Trạm trộn bê tông 16m3/h
|
ca
|
386.615
|
1.346.992
|
210
|
Trạm trộn bê tông 22m3/h
|
ca
|
386.615
|
1.620.886
|
211
|
Trạm trộn bê tông 25m3/h
|
ca
|
386.615
|
1.707.805
|
212
|
Trạm trộn bê tông 30m3/h
|
ca
|
386.615
|
2.252.927
|
213
|
Trạm trộn bê tông 50m3/h
|
ca
|
552.440
|
3.174.517
|
214
|
Trạm trộn bê tông 160m3/h
|
ca
|
943.428
|
6.530.697
|
215
|
Trạm trộn bê tông asphan 25T/h
|
ca
|
2.344.052
|
4.671.510
|
216
|
Trạm trộn bê tông asphan 60T/h
|
ca
|
3.142.268
|
8.263.716
|
217
|
Trạm trộn bê tông asphan 80T/h
|
ca
|
2.921.477
|
8.880.587
|
218
|
Sà lan công trình 100T
|
ca
|
366.628
|
678.280
|
219
|
Sà lan công trình 200T
|
ca
|
366.628
|
824.854
|
220
|
Sà lan công trình 250T
|
ca
|
366.628
|
939.374
|
221
|
Sà lan công trình 300T
|
ca
|
366.628
|
1.054.987
|
222
|
Sà lan công trình 400T
|
ca
|
366.628
|
1.118.229
|
223
|
Sà lan công trình 600T
|
ca
|
366.628
|
1.250.868
|
224
|
Sà lan công trình 800T
|
ca
|
366.628
|
1.601.763
|
225
|
Sà lan công trình 1000T
|
ca
|
366.628
|
1.819.707
|
226
|
Xe goòng 3T
|
ca
|
411.600
|
428.158
|
227
|
Xe goòng 5,8m3
|
ca
|
411.600
|
1.087.420
|
Ghi chú:
Chi phí nhân công trong giá ca máy
đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là 1.400.000
đồng/tháng, 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người
lao động tính bằng 4% lương cơ bản, phụ cấp lưu động được tính bằng 40% lương
tối thiểu, và chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).
Chi phí nhiên liệu được tính trong
giá ca máy như sau:
+ Giá xăng Mogas 92 KC: 19.953,91
đồng/lít.
+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S):
19.911,82 đồng/lít.
+ Điện sản xuất: 1.218,73 đồng/kWh.
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ
phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa
bao gồm thuế VAT
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ
số Kp:
Xăng hệ số: Kp = 1,03;
Dầu Diezen hệ số: Kp = 1,05;
Điện hệ số: Kp = 1,07.
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi
phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định
giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây
dựng.
Bảng
2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình phần khảo sát
STT
|
Tên
loại máy, thiết bị
|
Đơn
vị
|
Giá
chưa có VAT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Ô tô vận tải thùng - trọng
tải:
|
|
|
1
|
12T
|
ca
|
1.588.887
|
|
Cần trục ô tô - sức nâng:
|
|
|
2
|
10T
|
ca
|
2.112.474
|
3
|
16T
|
ca
|
2.396.980
|
4
|
25T
|
ca
|
3.020.935
|
|
Cần trục bánh hơi - sức nâng:
|
|
|
5
|
100,0 T
|
ca
|
6.958.618
|
|
Máy bơm nước chạy bằng động cơ
điện - công suất:
|
|
|
6
|
7kW
|
ca
|
200.305
|
7
|
40kW
|
ca
|
378.059
|
8
|
50kW
|
ca
|
419.658
|
9
|
55kW
|
ca
|
438.666
|
10
|
75kW
|
ca
|
520.426
|
11
|
113kW
|
ca
|
665.514
|
|
Máy nén khí chạy bằng động cơ
diezel - năng suất:
|
|
|
12
|
600,0 m3/h
|
ca
|
1.335.759
|
|
Kích nâng - sức nâng:
|
|
|
13
|
50T (kích thủy lực)
|
ca
|
199.610
|
14
|
100T
|
ca
|
207.872
|
15
|
250T
|
ca
|
230.324
|
16
|
500T
|
ca
|
276.574
|
|
Máy phát điện:
|
|
|
17
|
Máy phát điện 2,5-3kW
|
ca
|
221.094
|
|
Biến thế hàn - công suất:
|
|
|
18
|
7,5kW
|
ca
|
217.898
|
|
Máy quạt gió - công suất:
|
|
|
19
|
4,5 kW (CBM-5)
|
ca
|
212.326
|
|
Máy - thiết bị khoan và thăm
dò khảo sát:
|
|
|
20
|
Bộ khoan tay
|
ca
|
44.115
|
21
|
Bộ máy khoan cby-150-zub
|
ca
|
961.872
|
22
|
Bộ nén ngang GA
|
ca
|
481.683
|
23
|
Búa căn MO-10 (chưa tính khí nén)
|
ca
|
11.262
|
24
|
Búa khoan tay P30 (2,02kW)
|
ca
|
23.249
|
25
|
Thùng trục 0,5 m3
|
ca
|
6.827
|
26
|
Máy khoan F60L
|
ca
|
1.477.402
|
27
|
Máy xuyên động RA-50
|
ca
|
49.775
|
28
|
Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình
côn DCP
|
ca
|
1.024.333
|
29
|
Máy xuyên tĩnh Gouda
|
ca
|
796.614
|
30
|
Thiết bị đo ngẫu lực
|
ca
|
279.923
|
31
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT
|
ca
|
9.121
|
32
|
Biến thế thắp sáng
|
ca
|
5.691
|
|
Máy bơm nước
|
|
|
33
|
Máy bơm B48(0,46kW)
|
ca
|
169.389
|
34
|
Máy bơm 250/50, b100 (25 CV)
|
ca
|
495.401
|
|
Máy nén khí hút nước thí
nghiệm, thổi rửa lỗ khoan:
|
|
|
35
|
Máy nén khí DK9
|
ca
|
1.289.402
|
|
Máy thăm dò vật lý:
|
|
|
36
|
Máy UJ-18
|
ca
|
30.998
|
37
|
Máy MF-2-100
|
ca
|
38.379
|
|
Máy thiết bị trắc đạc
|
|
|
38
|
Theo 020
|
ca
|
14.971
|
39
|
Theo 010
|
ca
|
34.291
|
40
|
Đitomat
|
ca
|
55.940
|
41
|
Ni 030
|
ca
|
7.761
|
42
|
Ni 004
|
ca
|
11.550
|
43
|
Dalta 020
|
ca
|
20.842
|
44
|
Bộ đo mia Bala
|
ca
|
2.023
|
45
|
Máy thủy bình NA-720
|
ca
|
12.751
|
46
|
Máy toàn đạc điện tử
|
ca
|
135.477
|
|
Máy thiết bị quang học
|
|
|
47
|
Ống nhòm
|
ca
|
880
|
48
|
Kính hiển vi
|
ca
|
6.096
|
49
|
Máy ảnh
|
ca
|
5.805
|
|
Máy, thiết bị kiểm tra nền,
mặt đường bộ:
|
|
|
50
|
Cần Belkenman
|
ca
|
16.817
|
|
Thiết bị kiểm tra chất lượng
cọc khoan nhồi:
|
|
|
51
|
Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng
nhỏ)
|
ca
|
284.585
|
52
|
Bộ thiết bị PDA (đo biến dạng
lớn)
|
ca
|
1.062.403
|
53
|
Bộ thiết bị siêu âm
|
ca
|
461.801
|
|
Máy, thiết bị thăm dò địa
chấn:
|
|
|
54
|
Loại 1 mạch (ES-125)
|
ca
|
91.169
|
55
|
Loại 12 mạch (Triosx-12)
|
ca
|
268.933
|
56
|
Loại 24 mạch (Triosx-24)
|
ca
|
316.112
|
|
Máy, thiết bị đo lường, thí
nghiệm:
|
|
|
57
|
Cân điện tử
|
ca
|
5.628
|
58
|
Cân phân tích
|
ca
|
8.676
|
59
|
Cân bàn
|
ca
|
3.283
|
60
|
Cân thủy tĩnh
|
ca
|
3.830
|
61
|
Lò nung
|
ca
|
25.924
|
62
|
Tủ sấy
|
ca
|
19.801
|
63
|
Tủ hút đọc
|
ca
|
12.465
|
64
|
Máy hút chân không
|
ca
|
4.000
|
65
|
Máy hút ẩm OASIS-America
|
ca
|
8.024
|
66
|
Bếp điện
|
ca
|
5.682
|
67
|
Bếp cát
|
ca
|
6.296
|
68
|
Máy chưng cất nước
|
ca
|
9.254
|
69
|
Máy trộn đất
|
ca
|
9.763
|
70
|
Máy đàm tiêu chuẩn (đầm rung)
|
ca
|
10.038
|
71
|
Máy cắt đất
|
ca
|
1.936
|
72
|
Máy cắt mẫu lớn (30*30)cm
|
ca
|
17.255
|
73
|
Máy cắt ứng biến
|
ca
|
114.629
|
74
|
Máy nén 3 trục
|
ca
|
530.327
|
75
|
Máy ép litvinốp
|
ca
|
15.445
|
76
|
Kích tháo mẫu
|
ca
|
5.451
|
77
|
Máy ép mẫu đá, bê tông
|
ca
|
125.488
|
78
|
Máy cắt mẫu VL bê tông, gạch đá
|
ca
|
62.778
|
79
|
Máy khoan mẫu đá
|
ca
|
56.546
|
80
|
Máy mài thử độ mài mòn
|
ca
|
9.586
|
81
|
Máy nén 1 trục
|
ca
|
14.104
|
82
|
Máy CBR
|
ca
|
61.261
|
83
|
Máy caragrang (làm thí nghiệm
chảy)
|
ca
|
4.766
|
84
|
Máy xác định hệ số thấm
|
ca
|
61.572
|
85
|
Máy đo PH
|
ca
|
7.019
|
86
|
Máy so màu ngọn lửa
|
ca
|
30.634
|
87
|
Máy so màu quang điện
|
ca
|
76.434
|
|
Máy tính chuyên dùng:
|
|
|
88
|
Máy Scanner (khổ A0)
|
ca
|
167.683
|
89
|
Máy vẽ plotter
|
ca
|
96.528
|
90
|
Máy vi tính
|
ca
|
11.870
|
91
|
Máy cắt ba trục
|
ca
|
17.255
|
92
|
Máy cắt nhỏ
|
ca
|
1.936
|
93
|
Máy thấm
|
ca
|
61.572
|
94
|
Cân kỹ thuật
|
ca
|
8.676
|
95
|
Máy đầm
|
ca
|
10.038
|
96
|
Máy nén
|
ca
|
14.104
|
97
|
Máy cắt
|
ca
|
1.936
|
98
|
Máy xác định mô đun
|
ca
|
16.817
|
99
|
Máy nén khí B10
|
ca
|
1.289.402
|
100
|
Cẩu tự hành
|
ca
|
2.170.177
|
101
|
Máy đo mia ba la
|
ca
|
2.023
|
102
|
Máy thủy chuẩn Ni 030
|
ca
|
7.761
|
Ghi chú:
Chi phí nhân công trong giá ca máy
đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là
1.400.000 đồng/tháng, 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp
cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản, phụ cấp lưu động được tính bằng
40% lương tối thiểu, và chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).
Chi phí nhiên liệu được tính trong
giá ca máy như sau:
+ Giá xăng Mogas 92 KC: 19.953,91
đồng/lít.
+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S):
19.911,82 đồng/lít.
+ Điện sản xuất: 1.218,73 đồng/kWh.
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ
phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa
bao gồm thuế VAT
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ
số Kp:
Xăng hệ số: Kp = 1,03;
Dầu Diezen hệ số: Kp = 1,05;
Điện hệ số: Kp = 1,07.
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi
phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định
giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây
dựng.
Bảng
3. Giá ca máy và thiết bị phục vụ cho dịch vụ công ích
STT
|
Loại
máy
|
Đơn
vị tính
|
Trong
đó thợ lái máy
|
Giá
ca máy
|
|
Thu gom, vận chuyển và xử lý
rác thải; Duy trì cây xanh đô thị;
Duy trì hệ thống chiếu sáng
công cộng; Duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Ôtô tự đổ 2,5T
|
ca
|
138.385
|
627.416
|
2
|
Ôtô tự đổ 4T
|
ca
|
148.615
|
1.061.632
|
3
|
Ôtô bán tải 1,5T
|
ca
|
138.385
|
746.441
|
4
|
Ôtô tải 5T
|
ca
|
148.615
|
940.283
|
5
|
Ôtô tải 10T
|
ca
|
158.308
|
1.410.537
|
6
|
Ôtô hút phân loại 4,5T
|
ca
|
175.000
|
913.949
|
7
|
Ôtô tưới nước loại 7m3
|
ca
|
185.231
|
1.075.497
|
8
|
Cần trục ôtô 3T
|
ca
|
281.615
|
1.303.935
|
9
|
Cần trục ôtô 6,5T (vận dụng 6T)
|
ca
|
301.538
|
1.717.260
|
10
|
Xe bồn 5m3
|
ca
|
175.000
|
913.949
|
11
|
Xe bồn 8m3
|
ca
|
185.231
|
1.075.497
|
12
|
Xe bồn 16m3
|
ca
|
185.231
|
1.399.866
|
13
|
Xe ép rác 1,2T
|
ca
|
138.385
|
811.152
|
14
|
Xe ép rác 2T
|
ca
|
138.385
|
1.060.612
|
15
|
Xe ép rác 4T
|
ca
|
148.615
|
1.550.931
|
16
|
Xe ép rác 7T
|
ca
|
148.615
|
1.840.944
|
17
|
Xe ép rác 10T
|
ca
|
175.000
|
2.213.041
|
18
|
Xe tải chở thùng rác ép kín
(Hooklip)
|
ca
|
175.000
|
2.049.765
|
19
|
Xe tải tự đổ 2T
|
ca
|
138.385
|
513.206
|
20
|
Xe tải 2,5T
|
ca
|
164.231
|
626.083
|
21
|
Xe tải 4T
|
ca
|
148.615
|
940.283
|
22
|
Xe tải 7T
|
ca
|
175.000
|
1.187.153
|
23
|
Xe tải 10T
|
ca
|
167.462
|
1.419.691
|
24
|
Xe tải thùng kín 1,5T
|
ca
|
138.385
|
746.441
|
25
|
Xe thang cao 12m
|
ca
|
320.385
|
1.340.416
|
26
|
Xe nâng - chiều cao nâng tới 12m
|
ca
|
320.385
|
1.263.660
|
27
|
Xe nâng - chiều cao nâng tới 18m
|
ca
|
320.385
|
1.498.964
|
28
|
Xe nâng - chiều cao nâng tới 24m
|
ca
|
320.385
|
1.716.603
|
29
|
Xe nâng 5T
|
ca
|
145.923
|
727.508
|
30
|
Xe thang - chiều dài thang tới
18m
|
ca
|
320.385
|
1.956.113
|
31
|
Xe thang - chiều dài thang tới
24m
|
ca
|
384.462
|
2.347.336
|
32
|
Xe hút bùn 3T (2m3)
|
ca
|
148.615
|
1.061.632
|
33
|
Bơm điện 0,55kW
|
ca
|
124.385
|
126.201
|
34
|
Bơm điện 2,5kW
|
ca
|
124.385
|
130.966
|
35
|
Bơm điện 3kW
|
ca
|
124.385
|
133.598
|
36
|
Bơm điện 5kW
|
ca
|
124.385
|
139.192
|
37
|
Máy bơm chạy xăng 3CV
|
ca
|
145.923
|
193.614
|
38
|
Máy bơm xăng 5CV
|
ca
|
145.923
|
235.809
|
39
|
Máy ủi 170CV
|
ca
|
296.154
|
2.550.412
|
40
|
Máy ủi 240CV
|
ca
|
325.769
|
3.812.968
|
41
|
Máy đào 0,8m3
|
ca
|
296.154
|
2.435.463
|
42
|
Máy đầm 9T
|
ca
|
171.769
|
1.299.017
|
43
|
Máy xúc 1,65m3
|
ca
|
296.154
|
1.794.319
|
44
|
Máy đóng cọc 1,8T
|
ca
|
452.846
|
2.622.409
|
45
|
Máy lu 10T
|
ca
|
145.923
|
1.047.803
|
46
|
Máy cắt cỏ công suất 3CV
|
ca
|
124.385
|
134.242
|
47
|
Máy cưa gỗ máy cầm tay 1.3kW
|
ca
|
124.385
|
139.753
|
48
|
Lò đốt bằng gas 7T/ngày
|
ca
|
609.538
|
7.563.959
|
49
|
Tàu công suất 25CV
|
ca
|
501.308
|
1.574.566
|
50
|
Ghe công suất 4CV
|
ca
|
270.308
|
332.057
|
Ghi chú:
Chi phí nhân công trong giá ca máy
đã công bố bao gồm: Hệ số lương cơ bản trên cơ sở tiền lương tối thiểu là
1.400.000 đồng/tháng, chưa tính phụ cấp khu vực và các phụ cấp khác (nếu có).
Chi phí nhiên liệu được tính trong
giá ca máy như sau:
+ Giá xăng Mogas 92 KC: 19.953,91
đồng/lít.
+ Dầu Diezen thông dụng (0,5% S):
19.911,82 đồng/lít.
+ Điện sản xuất: 1.218,73 đồng/kWh.
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm lệ
phí đường bộ là 1.000 đồng/lít đối với xăng, 500 đồng/lít đối với dầu và chưa
bao gồm thuế VAT
Đơn giá nhiên liệu trên bao gồm hệ
số Kp:
Xăng hệ số: Kp = 1,03;
Dầu Diezen hệ số: Kp = 1,05;
Điện hệ số: Kp = 1,07.
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi
phí khác; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; thành phần cấp bậc thợ điều
khiển máy; nguyên giá ca máy và thiết bị thi công cũng như phương pháp xác định
giá ca máy áp dụng theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 25/6/2010 của Bộ Xây
dựng.
Công văn 848/SXD-KT công bố giá nhân công, ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 848/SXD-KT ngày 18/10/2011 công bố giá nhân công, ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông ban hành
11.958
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|