Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 45002/CT-HTr 2015 giải đáp chính sách thuế do Hà Nội ban hành

Số hiệu: 45002/CT-HTr Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội Người ký: Mai Sơn
Ngày ban hành: 10/07/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THU
CỤC THU TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45002/CT-HTr
V/v giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2015

 

Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Vụ Hợp tác Quốc tế).
(Đ/c: S 2 Ngọc Hà, Quận Ba Đình, TP Hà Nội - MST: 0103301337)

Trả lời công văn số 4577/BNN-HTQT đề ngày 10/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát trin Nông thôn hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 6 Mục 1 Chương 2 Thông tư 181/2013/TT-BTC ngày 03/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát trin chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/01/2014) quy định như sau:

“Điều 6. Chính sách thuế đối với nhà thầu chính, nhà thầu phụ thực hiện dự án

2. Thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế, phí, lệ phí khác đi với cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.

a) Nhà thu chính cung cp hàng hóa, dịch vụ cho Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại phải nộp thuế GTGT (nếu hợp đng ký bao gồm thuế GTGT), thuế TNDN và các loại thuế, phí, lệ phí khác theo quy định của luật pháp thuế, phí, lệ phí.

b) Nhà thầu phụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhà thầu chính của dự án ODA viện trợ không hoàn lại phải nộp thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế, phí, lệ phí khác theo quy định của luật pháp thuế, phí, lệ phí.

d) Trường hợp nhà thầu chính (không phân biệt nhà thầu chính là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp) ký hợp đồng với Chủ dự án ODA hoặc Nhà tài trợ đ thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại với giá không bao gm thuế GTGT và dự án không được ngân sách nhà nước b trí vn đi ứng đ trả thuế GTGT thì nhà thầu chính được hoàn lại số thuế GTGT đu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ đ thực hiện hp đồng ký với Chủ dự án, Nhà tài trợ. Việc hoàn thuế GTGT được thực hiện theo hướng dẫn tại Điu 8 Thông tư này. Trường hợp dự án được ngân sách nhà nước bố trí vn đi ứng đ tr thuế GTGT thì nhà thầu chính không được hoàn thuế GTGT đu vào đã trả đối với hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam không phân biệt hợp đồng ký giữa chủ dự án và nhà thầu chính được phê duyệt bao gồm thuế GTGT hay không bao gồm thuế GTGT. Nhà thầu chính phải khai, nộp thuế GTGT theo quy định ca Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dn hiện hành.

Ví dụ 2:

Công ty A ký hợp đồng với Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại để thực hiện dự án Xây dựng công trình trường học theo giá trúng thu không bao gồm thuế GTGT.

- Trường hợp 1: Dự án không được ngân sách nhà nước b trí vn đối ứng để thanh toán thuế GTGT:

Công ty A được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho việc xây dựng công trình theo hợp đng ký với Chủ dự án.

- Trường hợp 2: Dự án được ngân sách nhà nước b trí vn đi ứng để thanh toán thuế GTGT:

Công ty A không được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho việc xây dựng công trình theo hợp đng ký với Chủ dự án. Công ty phải khai, nộp thuế GTGT theo quy định.

Nhà thầu chính phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào mua hàng hóa, dịch vụ đ thực hiện hợp đng cung cp hàng hóa, dịch vụ ký với Chủ dự án hoặc nhà tài trợ ca dự án ODA viện trợ không hoàn lại. Trường hợp không hạch toán riêng được thuế GTGT đu vào thì:

Trường hợp nhà thầu chính nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì không được hoàn thuế GTGT.

Trường hợp nhà thầu chính nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì nhà thầu chính thực hiện khai, khu trừ, hoàn thuế GTGT theo quy định tại Luật Thuế GTGT, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dn thi hành.

…”

- Căn cứ Khoản 6 Điều 18 Mục 2 Chương III Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định s 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một s điu Luật Thuế giá trị gia tăng (có hiệu lực từ ngày 01/01/2014) quy định như sau:

6. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án s dụng nguồn vốn h trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo:

a) Đối với dự án sử dụng vn ODA không hoàn lại: chủ chương trình, dự án hoặc nhà thu chính, t chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án được hoàn lại s thuế GTGT đã tr đi với hàng hóa, dịch vụ mua ở Việt Nam đ sử dụng cho chương trình, dự án.

…”

- Căn cứ Quyết định s 5619/QĐ-BNN-HTQT ngày 26/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và phát trin nông thôn v việc phê duyệt văn kiện dự án h trợ k thuật Vùng “Thực hiện Chương trình h trợ nông nghiệp then chốt tiu vùng GMS” TA 8163 - Tên dự án: Thực hiện Chương trình hỗ trợ nông nghiệp then cht khu vực tiu vùng sông Mê Công giai đoạn 2.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Vụ Hợp tác quốc tế (là Chủ dự án) ký hợp đng trách nhiệm với nhà thầu chính đ thực hiện các hoạt động phục vụ cho dự án “Thực hiện Chương trình h trợ nông nghiệp then chốt khu vực tiu vùng sông Mê Công giai đoạn 2” thì:

- Trường hợp nhà thầu chính ký hợp đồng với Chủ dự án để thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại với giá không bao gồm thuế GTGT và dự án không được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để trả thuế GTGT thì nhà thầu chính được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ đ thực hiện hợp đồng ký với Chủ dự án. Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư 181/2013/TT-BTC nêu trên.

- Trường hợp dự án được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để trả thuế GTGT thì nhà thu chính không được hoàn thuế GTGT đu vào đã trả đối với hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam không phân biệt hợp đồng ký giữa ch dự án và nhà thầu chính được phê duyệt bao gồm thuế GTGT hay không bao gồm thuế GTGT. Nhà thầu chính phải khai, nộp thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
Phòng Kiểm tra 5;
-
Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 45002/CT-HTr ngày 10/07/2015 giải đáp chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.739

DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.23.30
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!