|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/2008/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Xuyên
|
Ngày ban hành:
|
27/02/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 12/2008/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “TIÊU CHUẨN VỀ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CỦA NHÂN
VIÊN Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TRONG CHĂM SÓC CHẤN THƯƠNG THIẾT YẾU”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị
định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 197/QĐ-TTg ngày 27/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt chính sách quốc gia phòng chống tai nạn thương tích giai đoạn 2002 -
2010;
Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Cục trưởng Cục Y
tế dự phòng và môi trường, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Tiêu chuẩn về kiến thức, kỹ năng của nhân viên y
tế và trang thiết bị y tế trong chăm sóc chấn thương thiết yếu” để áp
dụng thực hiện tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
Điều 2. Giao Cục
trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh làm đầu mối phối hợp với Cục trưởng Cục Y tế
dự phòng và môi trường và Thủ trưởng các Vụ, Cục có liên quan chịu trách nhiệm
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 4. Các ông, bà:
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Cục trưởng Cục Y tế
dự phòng và môi trường, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các
Cục của cơ quan Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng Y tế các ngành, Thủ trưởng các cơ sở khám, chữa bệnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
TIÊU CHUẨN
VỀ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TRONG CHĂM
SÓC CHẤN THƯƠNG THIẾT YẾU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BYT ngày 27 tháng 02 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. YÊU CẦU VỀ
KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CHUYÊN MÔN CỦA NHẦN VIÊN Y TẾ
Các chữ viết tắt và dấu hiệu dưới
đây có ý nghĩa sau:
X: Phải biết và làm được
N: Nên làm được
K: Không áp dụng ở tuyến này.
TT
|
Nội
dung, yêu cầu
|
Cơ
sở y tế các tuyến
|
Xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
TW
|
1
|
Xử lý đường thở
|
|
|
|
|
1.1
|
Đánh giá sự thông thoáng của đường
thở
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.2
|
Lấy dị vật, thực hành các thủ
thuật (nâng cằm, đẩy hàm, hồi phục tư thế …)
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.3
|
Đặt ống thông khí (canuyn đè lưỡi)
miệng hoặc mũi
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.4
|
Sử dụng được các loại dụng cụ và
máy hút đường thở
|
N
|
X
|
X
|
X
|
1.5
|
Hỗ trợ thông khí bằng bóp bóng
mặt nạ có van
|
N
|
X
|
X
|
X
|
1.6
|
Đặt mặt nạ thanh quản
|
N
|
N
|
X
|
X
|
1.7
|
Đặt nội khí quản
|
N
|
X
|
X
|
X
|
1.8
|
Mở sụn nhẫn giáp (có mở khí quản
hoặc không)
|
K
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Hô hấp – xử trí suy hô hấp cấp
|
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá tình trạng hô hấp
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.2
|
Cho thở oxy
|
N
|
X
|
X
|
X
|
2.3
|
Chọc kim dẫn lưu màng phổi (nếu
có tràn khí màng phổi dưới áp lực)
|
N
|
X
|
X
|
X
|
2.4
|
Đặt ống dẫn lưu màng phổi
|
K
|
X
|
X
|
X
|
2.5
|
Băng ép trong vết thương ngực hở
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Tuần hoàn và sốc
|
|
|
|
|
|
Đánh giá và kiểm soát chảy máu
bên ngoài
|
|
|
|
|
3.1
|
Đánh giá sốc
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.2
|
Đánh giá và xử lý sốc phản vệ
|
N
|
X
|
X
|
X
|
3.3
|
Băng ép cầm chảy máu bên ngoài
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.4
|
Garo chi kiểm soát chảy máu
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.5
|
Nẹp cố định gãy xương
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.6
|
Băng cầm máu các vết thương kể cả
vết thương sâu (do bom, mìn, dao …)
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.7
|
Băng đai cố định xương chậu để
cầm máu
|
N
|
X
|
X
|
X
|
|
Kiến thức và kỹ năng truyền dịch
hồi sức
|
|
|
|
|
3.8
|
Truyền dịch hồi sức
|
N
|
X
|
X
|
X
|
3.9
|
Đặt đường truyền tĩnh mạch ngoại
vi
|
N
|
X
|
X
|
X
|
3.10
|
Kỹ năng bộc lộ đường truyền tĩnh
mạch
|
N
|
X
|
X
|
X
|
3.11
|
Kỹ năng truyền dịch tĩnh mạch
trung tâm
|
K
|
N
|
X
|
X
|
3.12
|
Kỹ năng truyền đường tủy xương ở
trẻ dưới 5 tuổi
|
K
|
N
|
X
|
X
|
3.13
|
Kiến thức và kỹ năng truyền máu
|
K
|
X
|
X
|
X
|
|
Theo dõi lâm sàng
|
|
|
|
|
3.14
|
Kiến thức về các chỉ số sinh tồn
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.15
|
Theo dõi áp lực tĩnh mạch trung
tâm
|
K
|
N
|
X
|
X
|
|
Những yêu cầu khác
|
|
|
|
|
3.16
|
Chẩn đoán phân biệt nguyên nhân
gây sốc
|
N
|
X
|
X
|
X
|
3.17
|
Biết dùng thuốc vận mạch nâng
huyết áp trong sốc
|
K
|
X
|
X
|
X
|
3.18
|
Sử dụng dịch và kháng sinh truyền
trong sốc nhiễm trùng
|
K
|
X
|
X
|
X
|
3.19
|
Nhận biết hạ thân nhiệt
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.20
|
Chườm hoặc ủ ấm bên ngoài khi hạ
thân nhiệt
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Chấn thương đầu
|
|
|
|
|
4.1
|
Đánh giá tri giác (AVPU)*, các
dấu hiệu thần kinh khu trú
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4.2
|
Cung cấp đầy đủ ôxy tránh làm
thương tổn não thứ phát
|
N
|
X
|
X
|
X
|
4.3
|
Theo dõi và điều trị tăng áp lực
nội sọ
|
K
|
X
|
X
|
X
|
4.4
|
Chụp cắt lớp vi tính
|
K
|
N
|
X
|
X
|
4.5
|
Khoan mở lỗ xương sọ
|
K
|
N
|
X
|
X
|
|
Những thủ thuật, phẫu thuật thần
kinh chuyên sâu
|
|
|
|
|
4.6
|
Phẫu thuật lún xương, vết xương
sọ não hở
|
K
|
N
|
X
|
X
|
4.7
|
Phẫu thuật lún xương sọ, chấn
thương sọ não kín
|
K
|
N
|
X
|
X
|
4.8
|
Nuôi dưỡng bệnh nhân sọ não bằng
ống thông dạ dày hoặc truyền tĩnh mạch
|
K
|
X
|
X
|
X
|
4.9
|
Cố định cột sống cổ trong chấn
thương vùng đầu – mặt – cổ
|
X
|
X
|
X
|
X
|
5
|
Chấn thương và vết thương vùng cổ
|
|
|
|
|
5.1
|
Nhận biết vết thương phần mềm
vùng cổ
|
N
|
X
|
X
|
X
|
5.2
|
Chèn tay, chèn gạc cầm máu bên
ngoài vết thương
|
X
|
X
|
X
|
X
|
5.3
|
Chụp động mạch
|
K
|
K
|
N
|
N
|
5.4
|
Phẫu thuật thăm dò vùng cổ
|
K
|
N
|
X
|
X
|
6
|
Chấn thương ngực
|
|
|
|
|
6.1
|
Truyền máu tự thân lấy từ ống dẫn
lưu ngực
|
K
|
N
|
N
|
N
|
6.2
|
Kiểm soát đau trong chấn thương
ngực/gãy xương sườn
|
X
|
X
|
X
|
X
|
6.3
|
Tập thở cho bệnh nhân chấn thương
ngực/gãy xương sườn
|
X
|
X
|
X
|
X
|
6.4
|
Phong bế thần kinh liên sườn
|
X
|
X
|
X
|
X
|
6.5
|
Phẫu thuật lồng ngực (loại II,
III)
|
K
|
N
|
X
|
X
|
6.6
|
Phẫu thuận lồng ngực (loại I)
|
K
|
K
|
X
|
X
|
6.7
|
Phẫu thuật lồng ngực (loại đặc
biệt)
|
K
|
K
|
N
|
X
|
7
|
Chấn thương bụng
|
|
|
|
|
7.1
|
Đánh giá và chẩn đoán chấn thương
bụng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
7.2
|
Chọc rửa ổ bụng để chẩn đoán
(DPL)
|
K
|
N
|
X
|
X
|
7.3
|
Siêu âm
|
N
|
X
|
X
|
X
|
7.4
|
Chụp cắt lớp vi tính
|
K
|
N
|
X
|
X
|
7.5
|
Phẫu thuật ổ bụng (loại II, III)
|
K
|
N
|
X
|
X
|
7.6
|
Phẫu thuật ổ bụng (loại I)
|
K
|
N
|
N
|
X
|
7.7
|
Phẫu thuật ổ bụng (loại đặc biệt)
|
K
|
K
|
N
|
X
|
8
|
Chấn thương chi
|
|
|
|
|
8.1
|
Đánh giá và chẩn đoán các tổn
thương tứ chi
|
X
|
X
|
X
|
X
|
8.2
|
Kiểm soát đau trong chấn thương
chi
|
N
|
X
|
X
|
X
|
8.3
|
Cố định cơ bản (băng treo tay/cố
định bằng nẹp)
|
X
|
X
|
X
|
X
|
8.4
|
Bất động người bệnh chấn thương
cột sống bằng ván cứng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
8.5
|
Băng đai ép xương chậu vỗ để hạn
chế chảy máu
|
N
|
X
|
X
|
X
|
8.6
|
Tạo vạt da che phủ tổn khuyết
|
K
|
K
|
X
|
X
|
8.7
|
Kéo nắn gãy xương kín
|
K
|
N
|
X
|
X
|
8.8
|
Kéo liên tục trong gãy xương
|
K
|
N
|
X
|
X
|
8.9
|
Cắt lọc vết thương phần mềm
|
N
|
X
|
X
|
X
|
8.10
|
Cố định bên ngoài (hoặc xuyên
đinh, bó bột)
|
K
|
N
|
X
|
X
|
8.11
|
Kết xương bên trong đơn giản
|
K
|
N
|
X
|
X
|
8.12
|
Kết xương bên trong phức tạp
|
K
|
K
|
X
|
X
|
8.13
|
Chỉnh sửa gân, dây chằng
|
K
|
N
|
X
|
X
|
8.14
|
Đánh giá và nẹp cố định cơ bản
thương tích bàn tay
|
X
|
X
|
X
|
X
|
8.15
|
Phẫu thuật cố định và chỉnh hình
bàn tay
|
K
|
N
|
X
|
X
|
8.16
|
Phát hiện và chẩn đoán Hội chứng
khoang
|
N
|
X
|
X
|
X
|
8.17
|
Rạch cân trong Hội chứng khoang
|
K
|
N
|
X
|
X
|
8.18
|
Cắt cụt chi
|
K
|
N
|
X
|
X
|
8.19
|
Chụp X quang
|
K
|
X
|
X
|
X
|
8.20
|
Chụp X quang di động
|
K
|
N
|
X
|
X
|
8.21
|
Phẫu thuật chấn thương chỉnh hình
có màn hình tăng sáng
|
K
|
N
|
X
|
X
|
8.22
|
Chăm sóc và theo dõi người bệnh để
phòng biến chứng: ngẹt bột chèn ép, tắc mạch …
|
N
|
X
|
X
|
X
|
9
|
Chấn thương cột sống
|
|
|
|
|
9.1
|
Nhận biết, đánh giá và chẩn đoán
chấn thương cột sống
|
X
|
X
|
X
|
X
|
9.2
|
Cố định bằng nẹp cổ, ván cứng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
9.3
|
Theo dõi các rối loạn chức năng
do liệt tủy
|
N
|
X
|
X
|
X
|
9.4
|
Đánh giá tổn thương theo hệ thống
phân loại quốc tế
|
K
|
N
|
X
|
X
|
9.5
|
Duy trì huyết áp và cung cấp ôxy
nhằm ngăn ngừa tổn thương thần kinh thứ phát
|
N
|
X
|
X
|
X
|
9.6
|
Chăm sóc toàn diện nhằm ngăn ngừa
các biến chứng: loét do tỳ đè, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phổi …
|
N
|
X
|
X
|
X
|
9.7
|
Chụp cắt lớp vi tính
|
K
|
N
|
X
|
X
|
9.8
|
Chụp cộng hưởng từ
|
K
|
K
|
N
|
X
|
9.9
|
Điều trị bảo tồn chấn thương cột
sống
|
K
|
N
|
X
|
X
|
9.10
|
Phẫu thuật chấn thương cột sống
|
K
|
K
|
N
|
X
|
10
|
Bỏng và Vết thương
|
|
|
|
|
|
Bỏng
|
|
|
|
|
10.1
|
Đánh giá độ sâu và độ rộng của
bỏng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
10.2
|
Băng gạc vô trùng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
10.3
|
Băng kháng sinh tại chỗ
|
N
|
X
|
X
|
X
|
10.4
|
Cắt lọc tổ chức hoại tử
|
K
|
X
|
X
|
X
|
10.5
|
Phẫu thuật cắt hoại tử bỏng
|
K
|
K
|
X
|
X
|
10.6
|
Ghép da
|
K
|
K
|
X
|
X
|
10.7
|
Cắt hoại tử bỏng và ghép da sớm
|
K
|
K
|
N
|
X
|
10.8
|
Vật lý trị liệu và nẹp phòng sẹo
co kéo
|
K
|
N
|
X
|
X
|
10.9
|
Phẫu thuật tạo hình sẹo bỏng
|
K
|
K
|
N
|
X
|
|
Vết thương
|
|
|
|
|
10.10
|
Đánh giá vết thương và khả năng
tử vong và tàn tật
|
X
|
X
|
X
|
X
|
10.11
|
Làm sạch và thay băng vết thương
|
X
|
X
|
X
|
X
|
10.12
|
Làm sạch, khâu vết thương
|
N
|
X
|
X
|
X
|
10.13
|
Cắt lọc và chỉnh sửa tổ chức
|
K
|
N
|
X
|
X
|
10.14
|
Tiêm phòng uốn ván (vacxin và
huyết thanh kháng độc tố-SAT)
|
N
|
X
|
X
|
X
|
11
|
Ngộ độc
|
|
|
|
|
|
Hạn chế hấp thu độc chất
|
|
|
|
|
11.1
|
Gây nôn
|
X
|
X
|
X
|
X
|
11.2
|
Rửa dạ dày bằng hệ thống kín
|
N
|
X
|
X
|
X
|
11.3
|
Sử dụng than hoạt tính và thuốc
nhuận tràng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
11.4
|
Rửa ruột toàn bộ
|
K
|
N
|
X
|
X
|
|
Tăng thải trừ độc chất
|
|
|
|
|
11.5
|
Truyền dịch gây bài niệu tích cực
|
K
|
X
|
X
|
X
|
11.6
|
Thay huyết tương
|
K
|
K
|
N
|
X
|
11.7
|
Lọc máu
|
K
|
K
|
N
|
X
|
|
Sử dụng antidote đặc hiệu
|
|
|
|
|
11.8
|
Điều trị rắn độc cắn bằng huyết
thanh kháng nọc
|
N
|
N
|
X
|
X
|
11.9
|
Sử dụng Naloxon giải độc Opiates
|
N
|
X
|
X
|
X
|
11.10
|
Sử dụng Atropine và PAM trong ngộ
độc thuốc trừ sâu nhóm Phốtpho hữu cơ và Carbamate
|
N
|
X
|
X
|
X
|
II. YÊU CẦU VỀ
TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ Y TẾ
Các chữ viết tắt và dấu hiệu dưới
đây có ý nghĩa sau:
X: Phải có
N: Nên có
K: Không áp dụng ở tuyến này.
TT
|
Nội
dung, yêu cầu
|
Cơ
sở y tế các tuyến
|
Xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
TW
|
1
|
Xử lý đường thở
|
|
|
|
|
1.1
|
Canuyn thông khí miệng, mũi
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.2
|
Bóng hút dịch hoặc máy hút đạp
chân
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.3
|
Máy hút điện
|
N
|
X
|
X
|
X
|
1.4
|
Máy hút trung tâm
|
K
|
N
|
X
|
X
|
1.5
|
Dây hút mềm
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.6
|
Yankauer hoặc những đầu ống hút
khác
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.7
|
Đèn soi đặt nội khí quản
|
K
|
X
|
X
|
X
|
1.8
|
Ống nội khí quản
|
K
|
X
|
X
|
X
|
1.9
|
Dụng cụ dò thực quản
|
K
|
K
|
X
|
X
|
1.10
|
Bóng mặt nạ có van
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.11
|
Túi cấp cứu chấn thương cơ bản
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.12
|
Kẹp Magill
|
X
|
X
|
X
|
X
|
1.13
|
Máy đo khí mao mạch
|
K
|
N
|
X
|
X
|
1.14
|
Máy đo bão hòa ôxy (SpO2)
|
K
|
X
|
X
|
X
|
1.15
|
Những trang thiết bị cấp cứu
chuyên dụng khác (Phụ lục 1)
|
|
|
X
|
X
|
2
|
Hô hấp – xử trí suy hô hấp cấp
|
|
|
|
|
2.1
|
Ống nghe
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.2
|
Cung cấp ô xy (bình đựng, máy đo
nồng độ ô xy hoặc các nguồn khác)
|
N
|
X
|
X
|
X
|
2.3
|
Ống thở đường mũi, mặt nạ, ống
nối
|
N
|
X
|
X
|
X
|
2.4
|
Kim và bơm tiêm
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.5
|
Ống dẫn lưu ngực
|
K
|
X
|
X
|
X
|
2.6
|
Bình kín dẫn lưu trong nước (hoặc
tương đương)
|
K
|
X
|
X
|
X
|
2.7
|
Dụng cụ đo khí máu động mạch
|
K
|
N
|
X
|
X
|
2.8
|
Định lượng ô xy máu động mạch
|
K
|
N
|
X
|
X
|
2.9
|
Mặt nạ bóp bóng có van
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.10
|
Máy thở
|
K
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Tuần hoàn và sốc
|
|
|
|
|
|
Đánh giá và kiểm soát chảy máu
bên ngoài
|
|
|
|
|
3.1
|
Đồng hồ để bàn hoặc đeo tay có
kim giây
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.2
|
Máy đo huyết áp
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.3
|
Băng, gạc
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.4
|
Garô chi
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Truyền dịch hồi sức
|
|
|
|
|
3.5
|
Dung dịch hòa tan dạng tinh thể
|
N
|
X
|
X
|
X
|
3.6
|
Dung dịch keo
|
K
|
X
|
X
|
X
|
3.7
|
Albumin
|
K
|
N
|
X
|
X
|
3.8
|
Khả năng truyền máu
|
K
|
N
|
X
|
X
|
3.9
|
Bộ đặt đường truyền tĩnh mạch
(đường truyền, kim luồn và catheter, canuyn)
|
N
|
X
|
X
|
X
|
3.10
|
Kim truyền vào tủy xương hoặc
dụng cụ thay thế
|
K
|
N
|
X
|
X
|
3.11
|
Bộ truyền tĩnh mạch trung tâm
(catheter)
|
K
|
N
|
X
|
X
|
|
Theo dõi lâm sàng
|
|
|
|
|
3.12
|
Ống thông niệu đạo
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.13
|
Máy theo dõi bệnh nhân (Monitor)
|
K
|
X
|
X
|
X
|
3.14
|
Dụng cụ đo áp lực tĩnh mạch trung
tâm
|
K
|
N
|
X
|
X
|
3.15
|
Máy xét nghiệm huyết học
|
K
|
N
|
X
|
X
|
3.16
|
Máy xét nghiệm sinh hóa
|
K
|
X
|
X
|
X
|
|
Những yêu cầu khác
|
|
|
|
|
3.17
|
Thuốc vận mạch
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.18
|
Ống thông dạ dày
|
N
|
X
|
X
|
X
|
3.19
|
Nhiệt kế
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.20
|
Cân trọng lượng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.21
|
Bộ tiểu phẫu để làm các thủ thuật
|
N
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Ngộ độc
|
|
|
|
|
4.1
|
Bộ dụng cụ rửa dạ dày hệ thống
kín
|
N
|
X
|
x
|
x
|
4.2
|
Than hoạt tính dạng nhũ
|
x
|
X
|
x
|
x
|
4.3
|
Huyết thanh kháng nọc rắn
|
N
|
N
|
x
|
x
|
4.4
|
Thiopantal (lọ) 1 gam
|
N
|
X
|
X
|
X
|
4.5
|
Seduxen (ống) 10 mg
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4.6
|
Naloxon 0,4 mg (dùng giải độc cấp
ma túy)
|
N
|
X
|
X
|
X
|
4.7
|
Atropine, PAM
|
N
|
X
|
X
|
X
|
4.8
|
Máy lọc máu thông thường (thẩm
tách ngắt quãng)
|
K
|
N
|
X
|
X
|
4.9
|
Máy siêu lọc máu (CVVH, PEX,
Hemoperfion)
|
K
|
K
|
N
|
X
|
5
|
Các thiết bị khác
|
|
|
|
|
5.1
|
Máy ghi điện tim
|
N
|
X
|
X
|
X
|
5.2
|
Máy shock điện
|
K
|
N
|
X
|
X
|
5.3
|
Cáng cứng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
PHỤ LỤC 1
NHỮNG TRANG THIẾT BỊ CẤP CỨU CHUYÊN DỤNG KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BYT ngày 27 tháng 02 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phụ
lục của mục 1.15 trong yêu cầu về trang thiết bị trong chăm sóc chấn thương
thiết yếu
Mức
độ xử trí
|
Động
tác
|
Trang
thiết bị
|
Đường
thở
|
|
|
Cơ bản
|
Kéo hàm, nâng cằm, và các động
tác tay cơ bản khác
|
Đè lưỡi
|
Thông thoáng mũi họng (cỡ từ 000
đến 4)
|
Thông thoáng miệng hầu
|
Hút
|
Dụng cụ làm bằng tay (bơm tiêm,
dụng cụ hút bơm bằng chân hoặc bằng chân hoặc bằng tay)
|
Bơm hơi
|
Hút bằng điện
|
Đầu hút Yankauer
|
Ống thông hút
|
Ống hút(cỡ 10 – 16)
|
Kỹ thuật cao
|
Đặt nội khí quản
|
Ống nội khí quản và ống nối
(đường kính ống 3-8,5 mm)
|
Đèn soi thanh quản (kích cỡ phù
hợp)
|
Đầu dò
|
Kỹ thuật chuyên sâu
|
Mặt nạ thanh quản
|
Ống bịt thực quản/ống bịt thực
quản – dạ dày
|
Dụng cụ thông khí – thực quản
(ống kết hợp)
|
Ống nội soi quang học
|
Đèn chiếu thấu mô
|
Foóc cép Magill
|
Phẫu thuật đường thở
|
Kim chọc sụn nhẫn – giáp
|
Phẫu thuật mở sụn nhẫn – giáp
|
Hô hấp
|
|
|
Che mặt
|
Túi mặt nạ
|
Túi mặt nạ bóp bóng có van (dành
cho người lớn và trẻ em)
|
|
|
Mặt nạ
|
Máy thở
|
Cung cấp ôxy (qua lều, qua bình)
|
Canuyl mũi
|
Mặt nạ khí dung
|
Mặt nạ Venturi
|
Quyết định 12/2008/QĐ-BYT về "Tiêu chuẩn về kiến thức, kỹ năng của nhân viên y tế và trang thiết bị y tế trong chăm sóc chấn thương thiết yếu" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/2008/QĐ-BYT ngày 27/02/2008 về "Tiêu chuẩn về kiến thức, kỹ năng của nhân viên y tế và trang thiết bị y tế trong chăm sóc chấn thương thiết yếu" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
6.040
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|