|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4777/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Lê Dương Quang
|
Ngày ban hành:
|
01/09/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
4777/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ NĂM 2008 THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 14/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-BTC ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính về
việc bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2008 và Công văn số
1641/BKHCN-KHTC ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
hướng dẫn bổ sung kế hoạch khoa học công nghệ năm 2008 của các Bộ, ngành;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Tổ trưởng Tổ giúp việc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Giao nhiệm vụ năm 2008 thuộc Đề án phát triển và ứng
dụng Công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020 cho
các đơn vị thực hiện theo phụ lục Quyết định này.
Điều 2.
Các đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm thực hiện đầy
đủ theo Quy chế quản lý đề án và Quy chế tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực
hiện các đề tài, dự án thuộc đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổ trưởng Tổ giúp việc, Vụ trưởng
các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị được giao nhiệm
vụ tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Vụ: KHCN, TC, KH;
- Lưu VT, Tổ giúp việc
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC
NHIỆM VỤ NĂM 2008 THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 4777/QĐ-BCT ngày 01 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
A. CÁC NHIỆM
VỤ R-D
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Tên
đề tài
|
Đơn
vị chủ trì/phối hợp
|
Mục
tiêu và nội dung chính
|
Kết
quả và sản phẩm chính
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí thực hiện
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Năm
2008
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I. Lĩnh vực
Công nghệ vi sinh:
|
1.
|
Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ
và thiết bị sản xuất nước chấm từ đậu tương
|
Viện Công nghiệp Thực phẩm (Bộ
Công Thương)
|
- Hoàn thiện công nghệ và thiết
bị.
- Xây dựng mô hình sản xuất nước
chấm từ đậu tương qui mô 500 lít/mẻ.
- Triển khai áp dụng mô hình
vào thực tiễn sản xuất.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế.
|
- Hoàn thiện được công nghệ và
thiết bị.
- Có mô hình sản xuất nước chấm
từ đậu tương bằng công nghệ vi sinh quy mô 500 lít/mẻ.
- Có kết quả áp dụng mô hình
vào thực tiễn sản xuất và sản xuất được 20.000 lít nước chấm từ đậu tương đạt
tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
- Đánh giá được hiệu quả kinh
tế.
|
7/2007
-
12/2008
|
1.300
|
800
|
(Đề
tài tiếp năm 2007)
|
2.
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất
rượu Brandy từ nho của Việt Nam
|
Viện NC bông và phát triển
nông nghiệp Nha Hố (Bộ Công Thương)
Phối hợp:
1. Công ty TNHH Rượu nho Ninh
Thuận
2. TCTy Bia – Rượu – NGK Sài
Gòn
|
Mục tiêu:
Xây dựng quy trình công nghệ
và thiết bị sản xuất rượu Brandy từ nho của Việt Nam.
Nội dung:
- Lựa chọn chủng nấm men và loại
nguyên liệu đáp ứng yêu cầu công nghệ và chất lượng sản phẩm.
- Xây dựng quy trình công nghệ
sản xuất rượu Brandy từ nho Việt Nam ứng dụng công nghệ enzym, công nghệ lên
men phù hợp điều kiện Việt Nam.
- Xây dựng mô hình sản xuất thử
nghiệm rượu Brandy từ nho công suất 15.000 lít/năm và tổ chức sản xuất thử
nghiệm, thăm dò thị trường.
- Phân tích chất lượng sản phẩm
và đánh giá hiệu quả kinh tế
|
- Có chủng men giống và nguyên
liệu phù hợp để sản xuất
- Có quy trình công nghệ và mô
hình thiết bị sản xuất thử nghiệm rượu Brandy từ nho Việt Nam (công suất
15.000 lít/năm)
- Có 5.000 lít sản phẩm rượu
Brandy từ nho Việt Nam (thử nghiệm trên mô hình thiết bị) đạt tiêu chuẩn chất
lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
- Đánh giá được hiệu quả kinh
tế.
|
01/2008
-
6/2010
|
2.000
|
1.200
|
|
3.
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất
rượu Brandy từ quả vải và mận của Việt Nam
|
Công ty cổ phần cồn – rượu Hà
Nội (TCTy Bia - Rượu – NGK Hà Nội)
Phối hợp:
Viện Công nghiệp Thực phẩm (Bộ
Công Thương)
|
Mục tiêu:
Xây dựng quy trình công nghệ
và thiết bị sản xuất rượu Brandy từ quả vải và mận của Việt Nam.
Nội dung:
- Lực chọn chủng nấm men và loại
nguyên liệu đáp ứng yêu cầu công nghệ và chất lượng sản phẩm
- Xây dựng quy trình công nghệ
sản xuất rượu Brandy từ quả vải và mận Việt Nam ứng dụng công nghệ enzym,
công nghệ lên men phù hợp điều kiện Việt Nam.
- Xây dựng mô hình sản xuất thử
nghiệm rượu Brandy từ quả vải và mận Việt Nam công suất 10.000 lít/năm và tổ
chức sản xuất thử nghiệm, thăm dò thị trường.
- Phân tích chất lượng sản phẩm
và đánh giá hiệu quả kinh tế
|
- Có chủng men giống và nguyên
liệu phù hợp để sản xuất
- Có quy trình công nghệ và mô
hình thiết bị sản xuất thử nghiệm rượu Brandy từ quả vải và rượu Brandy từ quả
mận Việt Nam (công suất 10.000 lít/năm)
- Có 3.000 lít sản phẩm rượu
Brandy từ quả vải và mận Việt Nam (thử nghiệm trên mô hình thiết bị) đạt tiêu
chuẩn chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm theo các quy định hiện hành.
- Đánh giá được hiệu quả kinh
tế.
|
01/2008
-
12/2009
|
1.200
|
700
|
|
4.
|
Nghiên cứu cải tiến công nghệ
và thiết bị sản xuất rượu đặc sản Mai Hạ (Hòa Bình)
|
Viện công nghiệp Thực phẩm (Bộ
Công Thương)
Phối hợp:
Liên hiệp hội KHKT Hòa Bình
|
Mục tiêu: Cải tiến quy
trình công nghệ và thiết bị sản xuất rượu đặc sản Mai Hạ (Hòa Bình) đảm bảo
chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
Nội dung:
- Nghiên cứu cải tiến và hoàn
thiện công nghệ sản xuất rượu đặc sản Mai Hạ phù hợp sản xuất công nghiệp
(quy mô nhỏ).
- Nghiên cứu cải tiến và hoàn thiện
mô hình thiết bị sản xuất phù hợp công nghệ đã cải tiến.
- Xây dựng mô hình trình diễn
và tổ chức sản xuất thử nghiệm rượu đặc sản Mai Hạ.
- Phân tích chất lượng sản phẩm
và đánh giá hiệu quả kinh tế.
|
- Có quy trình công nghệ cải
tiển để sản xuất rượu đặc sản Mai Hạ đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực
phẩm sản xuất công nghiệp (quy mô nhỏ).
- Có mô hình thiết bị sản xuất
rượu đặc sản Mai Hạ phù hợp công nghệ đã được hoàn thiện (công suất 400 lít
rượu/ngày).
- Có mô hình trình diễn sản xuất
rượu đặc sản Mai Hạ.
- Có 4.000 lít rượu sản phẩm
rượu đặc sản Mai Hạ sản xuất thử nghiệm đạt tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an
toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
- Đánh giá được hiểu quả kinh
tế.
|
01/2008
-
6/2009
|
1.000
|
600
|
|
5.
|
Nghiên cứu sản xuất cồn từ
nguyên liệu sắn lát khô, sắn tươi bằng công nghệ đường hóa và lên men đồng thời
|
Viện Công nghệ sinh học và
Công nghiệp Thực phẩm
(Trường ĐHBK Hà Nội)
Phối hợp:
1. Công ty cổ phần cồn -
rượu Hà Nội
2. Viện Công nghiệp Thực phẩm
(Bộ Công Thương)
|
Mục tiêu:
Xây dựng được quy trình công
nghệ và mô hình thiết bị sản xuất cồn từ nguyên liệu sắn lát khô, sắn tươi bằng
phương pháp đường hóa và lên men đồng thời không qua quá trình nấu chín sắn; Hiệu
suất tổng thu hồi cồn đạt ≥ 80% so với hiệu suất lý thuyết.
Nội dung thực hiện:
- Nghiên cứu và ứng dụng công
nghệ mới trong sản xuất cồn từ nguyên liệu sắn lát khô, sắn tươi, gồm:
+ Nguyên cứu tuyển chọn chủng
vi sinh vật và enzym phù hợp.
+ Nghiên cứu quy trình công
nghệ thủy phân tinh bột sắn thành đường (sử dụng enzym và bỏ qua quá trình nấu
chín bột)
+ Nghiên cứu và ứng dụng công
nghệ đường hóa và lên men đồng thời cho nguyên liệu sắn lát khô và sắn tươi
- Sản xuất thử nghiệm cồn từ
nguyên liệu sắn lát khô, sắn tươi công suất 200 lít cồn 960/ngày
- Phân tích chất lượng sản phẩm
và đánh giá hiệu quả kinh tế.
|
- Có các chủng vi sinh vật và
enzym phù hợp để sản xuất.
- Có quy trình công nghệ sản
xuất cồn từ nguyên liệu sắn lát khô, sắn tươi bằng phương pháp đường hóa và
lên men đồng thời không qua quá trình nấu chín sắn;
- Có mô hình thiết bị sản xuất
thử nghiệm (qui mô 200 lít cồn 960/ngày); Hiệu suất tổng thu hồi cồn
đạt ≥ 80% so với hiệu suất lý thuyết
- Có 2.000 lít sản phẩm đạt
TCCL theo quy định.
- Đánh giá được hiệu quả kinh
tế …
|
1/2008
-
12/2009
|
2.000
|
1.200
|
|
II. Lĩnh vực
công nghệ enzym & protein
|
6.
|
Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ
và thiết bị thuộc da sử dụng enzym proteaza và lipaza
|
Viện Nghiên cứu Da- Giầy (Bộ
Công Thương)
Phối hợp:
Viện Công nghệ sinh học (Viện
KHVN)
|
Mục tiêu: hoàn thiện
công nghệ và thiết bị thuộc da sử dụng enzym để thay thế hóa chất và giảm thiểu
ô nhiễm môi trường.
Nội dung;
- Nghiên cứu lựa chọn các loại
enzym phù hợp.
- Hoàn thiện công nghệ thuộc
da sử dụng enzym.
- Thiết kế kỹ thuật và chế tạo
thiết bị sử dụng enzym trong các công đoạn hồi tươi và tẩy lông.
- Sản xuất thử nghiệm trên thiết
bị và công nghệ nghiên cứu.
- Phân tích chất lượng sản phẩm
và đánh giá hiệu quả kinh tế
|
- Có quy trình công nghệ thuộc
da ứng dụng enzym (gồm: xác định được các loại enzym phù hợp; Hoàn thiện được
công nghệ thuộc da sử dụng enzym).
- Có mô hình thiết bị ứng dụng
enzym trong các công đoạn: hồi tươi và tẩy lông.
- Có 6.000 BIA sản phẩm da thuộc
sản xuất thử nghiệm trên thiết bị và công nghệ nghiên cứu.
- Đánh giá được hiệu quả kinh
tế.
|
1/2008
-12/2009
|
1.500
|
800
|
|
7.
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất
enzym lignin peroxidase và laccase từ vi sinh vật tái tổ hợp để ứng dụng
trong công nghiệp sản xuất giấy
|
Viện Công nghệ sinh học (Viện
KHVN)
Phối hợp:
Viện Giấy và Xellulo (TCTy Giấy
Việt Nam)
|
Mục tiêu: Tạo được chủng
giống vi sinh vật tái tổ hợp sinh enzym phân hủy lignin (lignin peroxidase,
laccase) và quy trình công nghệ sản xuất 2 loại enzym trên để ứng dụng trong
công nghiệp sản xuất giấy
Nội dung:
- Nghiên cứu tạo được chủng giống
vi sinh vật tái tổ hợp bằng công nghệ gen để sản xuất enzym phân hủy lignin.
- Nghiên cứu xây dựng quy
trình công nghệ sản xuất enzym phân hủy lignin tái tổ hợp (quy mô phòng thí
nghiệm).
- Phân tích, đánh giá chất lượng
sản phẩm enzym.
- Nghiên cứu ứng dụng enzym
phân hủy lignin trong tẩy trắng bột giấy; Khử màu nước thải chứa lignin và dẫn
xuất.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế
|
- Có chủng giống vi sinh vật
tái tổ hợp được tạo ra bằng công nghệ gen để sản xuất enzym phân hủy lignin
(lipnin peroxidase, laccase).
- Có quy trình công nghệ sản
xuất enzym phân hủy lignin tái tổ hợp (quy mô phòng thí nghiệm).
- Hoạt lực của enzym tương
đương sản phẩm ngoại nhập cùng loại.
- Có kết quả ứng dụng enzym
phân hủy lignin trong tẩy trắng bột giấy và khử màu nước thải chứa lignin và
dẫn xuất (quy mô thực nghiệm).
- Đánh giá được hiệu quả kinh
tế.
|
1/2008
-
12/2009
|
1.500
|
800
|
|
8.
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất enzym
proteaza và enzym lipaza từ chủng vi sinh vật tái tổ hợp để ứng dụng trong
công nghiệp thuộc da và sản xuất chất tẩy rửa.
|
Viện Công nghệ sinh học (Viện
KHVN)
Phối hợp:
1. Viện Hóa học công nghiệp (Bộ
Công Thương)
2. Viện Nghiên cứu Da – Giầy
(Bộ Công Thương)
|
Mục tiêu: Tạo được
chủng giống vi sinh vật tái tổ hợp sinh enzym proteaza kiềm chịu nhiệt cao và
lipaza và quy trình công nghệ sản xuất 2 loại enzym trên để ứng dụng trong
công nghiệp thuộc da và sản xuất chất tẩy rửa.
Nội dung:
- Nghiên cứu tạo được chủng giống
vi sinh vật tái tổ hợp bằng công nghệ gen để sản xuất enzym proteaza kiềm chịu
nhiệt cao và lipaza.
- Nghiên cứu xây dựng quy
trình công nghệ sản xuất enzym proteaza kiềm chịu nhiệt cao và lipaza (quy mô
phòng thí nghiệm).
- Phân tích, đánh giá chất lượng
sản phẩm enzym.
- Nghiên cứu ứng dụng enzym
proteaza kiềm chịu nhiệt cao và lipaza ứng dụng trong thuộc da và chất tẩy rửa
quy mô thực nghiệm.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế
|
Nội dung:
- Có chủng giống vi sinh vật
tái tổ hợp (bằng công nghệ gen) sinh enzym proteaza kiềm chịu nhiệt cao và
enzym lipaza.
- Có quy trình công nghệ (quy
mô phòng thí nghiệm) sản xuất enzym proteaza kiềm chịu nhiệt cao và enzym
lipaza.
- Hoạt lực của enzym tương
đương sản phẩm ngoại nhập cùng loại.
- Kết quả ứng dụng enzym
proteaza kiềm chịu nhiệt cao và lipaza trong công nghệ thuộc da và sản xuất
chất tẩy rửa (quy mô thực nghiệm).
- Đánh giá được hiệu quả kinh
tế.
|
1/2008
-
12/2009
|
1.500
|
800
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
6.900
|
|
B. CÁC DỰ
ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Tên
dự án
|
Đơn
vị chủ trì/phối hợp
|
Mục
tiêu và nội dung chính
|
Kết
quả và sản phẩm chính
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí thực hiện
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Năm
2008
|
1.
|
Sản xuất thử nghiệm tinh bột
biến tính bằng công nghệ enzym làm nguyên liệu cho công nghiệp dược, công
nghiệp thực phẩm
|
Viện Công nghiệp Thực phẩm (Bộ
Công Thương)
Phối hợp:
Công ty TNHH Đại Thịnh
(Phú Thọ)
|
Mục tiêu: Hoàn
thiện công nghệ và thiết bị quy mô công nghiệp sản xuất tinh bột biến tính bằng
công nghệ enzym làm nguyên liệu cho công nghiệp dược và công nghiệp thực phẩm.
Nội dung chính:
- Từ kết quả của đề tài đã
nghiệm thu, hoàn thiện công nghệ và thiết bị sản xuất tinh bột biến tính bằng
công nghệ enzym.
- Xây dựng dây chuyền sản xuất
thử nghiệm tinh bột biến tính có công suất 1 tấn/ngày.
- Tổ chức sản xuất thử nghiệm
và xác định thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Xây dựng và công bố tiêu chuẩn
cơ sở tại các cơ quan quản lý có thẩm quyền đạt chất lượng làm nguyên liệu
cho công nghiệp dược và công nghiệp thực phẩm.
|
- Hoàn thiện được công nghệ sản
xuất tinh bột gạo biến tính bằng enzym.
- Xây dựng được mô hình dây
chuyền thiết bị sản xuất tinh bột biến tính gạo, sắn thủy phân công suất 1 tấn/ngày
dạng công nghiệp, đồng bộ để chuyển giao.
- Có sản phẩm tinh bột gạo,
tinh bột sắn thủy phân (2 tấn/loại sản phẩm) đạt TCCL nguyên liệu cho công
nghiệp dược và công nghiệp thực phẩm.
- Xác định được thị trường
tiêu thụ sản phẩm.
- Công bố TCCL sản phẩm theo
quy định.
|
1/2008
-
12/2009
|
3.000
|
1.500
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
1.500
|
|
Quyết định 4777/QĐ-BCT về việc giao nhiệm vụ năm 2008 thuộc đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4777/QĐ-BCT về việc giao nhiệm vụ ngày 01/09/2008 thuộc đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
4.499
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|