TT
|
Đơn
vị thực hiện kiểm toán và đơn vị được kiểm toán
|
1
|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
CHUYÊN NGÀNH I
|
I
|
Chuẩn bị ý kiến về phương
án phân bổ NSTW năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các đơn
vị khác thuộc phạm vi quản lý được giao.
|
II
|
Kiểm toán lĩnh vực quốc
phòng:
|
1
|
Quân khu 4;
|
2
|
Quân khu 9;
|
3
|
Quân chủng Phòng không Không
quân;
|
4
|
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên
phòng;
|
5
|
Quân đoàn 3;
|
6
|
Quân đoàn 4;
|
7
|
Bộ Tư lệnh Pháo binh;
|
8
|
Dự án đường tuần tra biên
giới (Bộ Quốc phòng);
|
9
|
Tổng cục Công nghiệp Quốc
phòng;
|
10
|
Tổng Công ty Viễn thông quân
đội.
|
III
|
Kiểm toán lĩnh vực an ninh:
|
1
|
Tổng cục An ninh;
|
2
|
Công an các tỉnh: Bắc Ninh;
Bắc Giang; Lạng Sơn; Cao Bằng; Bắc Kạn; Thái Nguyên; Thanh Hóa; Nghệ
An; Hà Tĩnh; Quảng Bình; Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
|
IV
|
Kiểm toán khối Đảng:
|
1
|
Công ty TNHH một thành viên
An Phú;
|
2
|
Kiểm toán báo cáo tài chính
năm 2008 của các tỉnh ủy Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh
Hòa, Bình Thuận và thành uỷ Đà Nẵng.
|
2
|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
CHUYÊN NGÀNH II
|
I
|
Chuẩn bị ý kiến về phương
án phân bổ NSTW năm 2010 của 10 đơn vị thuộc phạm vi quản lý được
giao.
|
II
|
Kiểm toán chuyên đề:
|
1
|
Chủ trì kiểm toán chuyên
đề quản lý và sử dụng Quỹ dự trữ Quốc gia;
|
2
|
Chủ trì kiểm toán chuyên đề
quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường giai đoạn
2006-2008.
|
III
|
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau:
|
1
|
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
|
2
|
Bộ Thông tin Truyền thông;
|
3
|
Bộ Tư pháp;
|
4
|
Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam;
|
5
|
Bộ Công Thương;
|
6
|
Tòa án Nhân dân Tối cao;
|
7
|
Kho bạc Nhà nước;
|
8
|
Thanh tra Chính phủ;
|
9
|
Bộ Nội vụ.
|
IV
|
Kiểm toán báo cáo quyết
toán Dự án Cung thi đấu điền kinh trong nhà - UBND thành phố Hà Nội.
|
V
|
Phối hợp với Vụ Tổng hợp
kiểm toán báo cáo quyết toán NSNN năm 2008.
|
3
|
Kiểm toán nhà nước chuyên
ngành III
|
I
|
Chuẩn bị ý kiến về phương
án phân bổ NSTW năm 2010 của 10 đơn vị thuộc phạm vi quản lý được
giao.
|
II
|
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau:
|
1
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
|
2
|
Đại học Quốc gia Hà Nội;
|
3
|
Đại học Quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh;
|
4
|
Viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam;
|
5
|
Viện Khoa học Xã hội Việt
Nam;
|
6
|
Bộ Khoa học và Công nghệ;
|
7
|
Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam;
|
8
|
Đài Truyền hình Việt Nam;
|
9
|
Đài Tiếng nói Việt Nam;
|
10
|
Trung ương Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh;
|
11
|
Kiểm toán Nhà nước.
|
III
|
Kiểm toán Dự án đầu tư xây
dựng Công trình Nhà Trung tâm đào tạo - Trường Đại học Kinh tế quốc
dân.
|
IV
|
Phối hợp với Vụ Tổng hợp
kiểm toán báo cáo quyết toán NSNN năm 2008 và kiểm toán Chương
trình 135 giai đoạn II.
|
4
|
Kiểm toán nhà nước chuyên
ngành IV
|
I
|
Kiểm toán báo cáo tài
chính năm 2008 của đơn vị sau:
|
1
|
Tổng công ty Đường sông
miền Nam (Bộ Giao thông Vận tải).
|
II
|
Kiểm toán báo cáo quyết
toán các dự án sau:
|
1
|
Dự án đường cao tốc thành
phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (Bộ Giao thông Vận tải);
|
2
|
Dự án Xây dựng Nhà ga
hành khách Quốc tế sân bay Tân Sân Nhất (TCT Cảng hàng không miền
Nam);
|
3
|
Dự án Nâng cấp cải tạo
Quốc lộ 3 (Bộ Giao thông Vận tải);
|
4
|
Dự án Đa dạng hóa nông
nghiệp (Bộ Nông nghiệp và PTNT);
|
5
|
Dự án Bảo vệ và Phát
triển vùng ngập mặn ven biển miền Nam (WB2 - Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn);
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng công
trình thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội - Dự án II (2005 –
2010) (UBND thành phố Hà Nội);
|
7
|
Dự án đầu tư xây dựng Cầu
Vĩnh Tuy và tuyến đường hai đầu cầu - giai đoạn I (UBND thành phố
Hà Nội);
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng
Đường 5 kéo dài (UBND thành phố Hà Nội);
|
9
|
Đề án bồi thường, di dân,
tái định cư Dự án thủy điện Sơn La.
|
5
|
kiểm toán nhà nước chuyên
ngành V
|
I
|
Kiểm toán báo cáo tài chính
năm 2008 của các đơn vị sau:
|
1
|
Tổng công ty Đầu tư xây
dựng cấp thoát nước và môi trường Việt Nam (VIWASEEN) (Bộ Xây dưng);
|
2
|
Tổng công ty Xây dựng Hà
Nội (Bộ Xây dựng);
|
3
|
Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp
Việt Nam (Bộ Công Thương);
|
II
|
Kiểm toán báo cáo quyết
toán các dự án và chương trình MTQG sau:
|
1
|
Dự án Đường dây 500KV
Pleiku - Phú Lâm (Tập đoàn Điện lực Việt Nam);
|
2
|
Dự án Nhà máy nhiệt điện
Sơn Động - Bắc Giang (Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam);
|
3
|
Dự án Nhà máy Xi măng Hải
Phòng (mới) (Công ty Xi măng Hải Phòng thuộc Tổng công ty Xi măng Việt
Nam);
|
4
|
Dự án Đầu tư xây dựng Trụ
sở Bộ Ngoại giao;
|
5
|
Chương trình Mục tiêu Quốc
gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (Bộ NN&PTNT);
|
6
|
Dự án Giáo dục tiểu học
cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn (Bộ GD&ĐT);
|
7
|
Dự án Đầu tư xây dựng Trụ
sở Kho bạc Nhà nước;
|
8
|
Dự án Đầu tư xây dựng Trụ
sở Thanh tra Chính phủ.
|
6
|
kiểm toán nhà nước chuyên
ngành VI
|
|
Kiểm toán báo cáo tài
chính năm 2008 của các đơn vị sau:
|
1
|
Tổng công ty Hàng không
Việt Nam;
|
2
|
Tổng công ty Cà phê Việt
Nam;
|
3
|
Tổng công ty Lương thực
miền Nam;
|
4
|
Tổng công ty Hóa chất Việt
Nam;
|
5
|
Công ty Cổ phần Phát triển
đầu tư công nghệ FPT;
|
6
|
Chủ trì kiểm toán chuyên đề:
Cấp bù lỗ tại các đầu mối nhập khẩu xăng, dầu giai đoạn 2006-2008.
|
7
|
kiểm toán nhà nước chuyên
ngành VII
|
I
|
Chuẩn bị ý kiến về phương
án phân bổ NSTW năm 2010 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Phát
triển và Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
II
|
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
III
|
Kiểm toán báo cáo tài
chính năm 2008 của các đơn vị sau:
|
1
|
Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Ngoại thương Việt Nam;
|
2
|
Ngân hàng Phát triển Việt
Nam;
|
3
|
Ngân hàng Công thương Việt
Nam;
|
4
|
Ngân hàng Chính sách Xã
hội Việt Nam;
|
5
|
Ngân hàng Phát triển Nhà
Đồng bằng sông Cửu Long;
|
6
|
Tổng công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn nhà nước;
|
7
|
Công ty Bảo hiểm Bưu điện;
|
8
|
Công ty Cổ phần Bảo Minh;
|
8
|
Kiểm toán nhà nước Khu
vực I
|
I
|
Chuẩn bị ý kiến về dự toán
NSNN năm 2010 của thành phố Hà Nội và một số địa phương khác theo
sự phân công của Tổng KTNN (dự khiến khoảng 10 – 15 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương).
|
II
|
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau:
|
1
|
Tỉnh Hải Dương;
|
2
|
Tỉnh Hưng Yên;
|
3
|
Tỉnh Hòa Bình;
|
4
|
Tỉnh Bắc Ninh;
|
5
|
Tỉnh Vĩnh Phúc;
|
6
|
Tỉnh Thái Bình;
|
7
|
Tỉnh Nam Định.
|
III
|
Kiểm toán báo cáo tài chính
năm 2008 của các đơn vị sau:
|
1
|
Tổng công ty Đầu tư phát
triển Hạ tầng đô thị (UBND thành phố Hà Nội);
|
2
|
Tổng công ty Lâm nghiệp
Việt Nam (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
|
3
|
Tổng công ty Cơ khí xây dựng
(Bộ Xây dựng);
|
4
|
Tổng công ty Vận tải Hà
Nội (UBND thành phố Hà Nội).
|
IV
|
Phối hợp với các Kiểm
toán chuyên ngành thực hiện kiểm toán chuyên đề và chương trình mục
tiêu quốc gia theo sự phân công của Tổng KTNN.
|
9
|
kiểm toán nhà nước Khu
vực II
|
I
|
Chuẩn bị ý kiến về dự
toán NSNN năm 2010 của tỉnh Nghệ An, Thanh Hoá.
|
II
|
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau:
|
1
|
Tỉnh Nghệ An;
|
2
|
Tỉnh Hà Tĩnh;
|
3
|
Tỉnh Quảng Bình;
|
4
|
Tỉnh Thanh Hóa;
|
III
|
Kiểm toán báo cáo tài
chính năm 2008 của đơn vị sau:
|
1
|
Tổng công ty Xây dựng công
trình giao thông 4 (Bộ Giao thông Vận tải).
|
IV
|
Kiểm toán báo cáo quyết
toán các dự án:
|
1
|
Dự án Đường Quốc lộ 7 Tây
cầu Đô Lương - Khe Thơi nối Diễn Châu (biển Diễn Thành) (BQLDA đường
bộ 4 - Bộ Giao thông Vận tải);
|
2
|
Dự án Xây dựng Bến cảng số
2 thuộc cảng Vũng áng - Giai đoạn II (BQLDA 85-Bộ Giao thông Vận tải).
|
3
|
Dự án đường Vũng áng-Biên
giới Việt Lào (Bộ Giao thông Vận tải; tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình -
bao gồm cả đoạn ngập lụt km17-km29, Quốc lộ 12 tại Quảng Bình, Khe
Ve, Cha Lo);
|
V
|
Phối hợp với các Kiểm
toán chuyên ngành thực hiện kiểm toán chuyên đề và chương trình mục
tiêu quốc gia theo sự phân công của Tổng KTNN.
|
10
|
Kiểm toán nhà nước Khu
vực III
|
I
|
Chuẩn bị ý kiến về dự
toán NSNN năm 2010 của thành phố Đà Nẵng.
|
II
|
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau:
|
1
|
Thành phố Đà Nẵng;
|
2
|
Tỉnh Gia Lai;
|
3
|
Tỉnh Kon Tum;
|
4
|
Tỉnh Quảng Ngãi;
|
5
|
Tỉnh Ninh Thuận.
|
III
|
Kiểm toán báo cáo tài
chính năm 2008 của đơn vị sau:
|
1
|
Tổng công ty Cảng hàng
không miền Trung;
|
IV
|
Phối hợp với các Kiểm toán
chuyên ngành thực hiện kiểm toán chuyên đề và chương trình mục tiêu
quốc gia theo sự phân công của Tổng KTNN.
|
11
|
Kiểm toán nhà nước Khu
vực IV
|
I
|
Chuẩn bị ý kiến về dự
toán NSNN năm 2010 của thành phố Hồ Chí Minh; tỉnh Đồng Nai, Bà
Rịa- Vũng Tàu và Bình Dương.
|
II
|
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau:
|
1
|
Thành phố Hồ Chí Minh;
|
2
|
Tỉnh Bình Dương;
|
3
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
|
4
|
Tỉnh Tây Ninh;
|
5
|
Tỉnh Long An.
|
III
|
Kiểm toán báo cáo quyết
toán các dự án sau:
|
1
|
Dự án mở rộng đường Điện
Biên Phủ - Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Cầu Sài Gòn (UBND
thành phố Hồ Chí Minh);
|
2
|
Dự án Khu Y tế kỹ thuật
cao (UBND thành phố Hồ Chí Minh).
|
IV
|
Kiểm toán báo cáo tài
chính năm 2008 của các đơn vị sau:
|
1
|
Tổng công ty Du lịch Sài
Gòn;
|
2
|
Tổng công ty Bến Thành
(UBND thành phố Hồ Chí Minh);
|
3
|
Tổng công ty Công trình Giao
thông 6 (Bộ Giao thông Vận tải);
|
4
|
Tổng công ty Vật liệu xây
dựng số 1 (Bộ Xây dựng);
|
5
|
Tổng công ty Cảng hàng
không miền Nam.
|
IV
|
Kiểm toán chuyên đề:
|
1
|
Đề án tổ chức quản lý, dạy
nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh - UBND thành phố Hồ Chí Minh.
|
12
|
kiểm toán nhà nước Khu
vực V
|
I
|
Chuẩn bị ý kiến về dự toán
NSNN năm 2010 của thành phố Cần Thơ và một số đơn vị khác theo sự
phân công của Tổng KTNN.
|
II
|
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau:
|
1
|
Thành phố Cần Thơ;
|
2
|
Tỉnh Kiên Giang;
|
3
|
Tỉnh An Giang.
|
III
|
Kiểm toán báo cáo tài
chính năm 2008 của đơn vị sau:
|
1
|
Chủ trì kiểm toán Tổng
công ty Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam (Bộ Xây
dựng);
|
IV
|
Phối hợp với các Kiểm
toán chuyên ngành thực hiện kiểm toán chuyên đề, chương trình mục
tiêu quốc gia theo sự phân công của Tổng KTNN.
|
13
|
kiểm toán nhà nước Khu
vực VI
|
I
|
Chuẩn bị ý kiến về dự toán
NSNN năm 2010 của tỉnh Quảng Ninh, thành phố Hải Phòng.
|
II
|
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau:
|
1
|
Tỉnh Bắc Kạn;
|
2
|
Tỉnh Bắc Giang;
|
3
|
Tỉnh Lạng Sơn;
|
4
|
Thành phố Hải phòng.
|
14
|
kiểm toán nhà nước Khu
vực VII
|
|
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau:
|
1
|
Tỉnh Sơn La;
|
2
|
Tỉnh Tuyên Quang;
|
3
|
Tỉnh Phú Thọ.
|
15
|
kiểm toán nhà nước Khu
vực VIII
|
I
|
Chuẩn bị ý kiến về dự
toán NSNN năm 2010 của tỉnh Khánh Hoà.
|
II
|
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau:
|
1
|
Tỉnh Khánh Hòa;
|
2
|
Tỉnh Lâm Đồng;
|
3
|
Tỉnh Đăk Nông.
|
16
|
kiểm toán nhà nước Khu
vực IX
|
I
|
Chuẩn bị ý kiến về dự
toán NSNN năm 2010 của tỉnh Tiền Giang.
|
II
|
Kiểm toán ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2008 của các đơn vị sau:
|
1
|
Tỉnh Đồng Tháp;
|
2
|
Tỉnh Vĩnh Long;
|
3
|
Tỉnh Tiền Giang.
|
17
|
Vụ tổng hợp
|
I
|
Chủ trì kiểm toán Báo
cáo quyết toán NSNN năm 2008;
|
II
|
Chủ trì kiểm toán Xí
nghiệp Liên doanh Vietsovpetro;
|
III
|
Chủ trì kiểm toán Chương
trình 135 - giai đoạn II tại 14 tỉnh;
|
IV
|
Chủ trì chuẩn bị ý kiến
của KTNN về dự toán NSNN năm 2010.
|