UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 26/2006/QĐ-UB
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG SÓC SƠN (TỶ LỆ 1/2000)
Địa điểm tại các xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược -
Huyện Sóc Sơn
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
- Căn cứ Quyết định số 25/2006/QĐ-UB ngày 10/3/2006 của
Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm công
nghiệp tập trung Sóc Sơn (Tỷ lệ 1/2000);
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch- Kiến trúc.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban
hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Cụm
công nghiệp tập trung Sóc Sơn (Tỷ lệ 1/2000), tại các Xã: Mai Đình, Quang Tiến,
Tiên Dược - Huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh
văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao
thông Công chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Huyện Sóc Sơn; Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các Xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược; Chủ tịch hội đồng quản trị Tổng
Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội; Giám đốc Công ty Đầu tư xây dựng Hà Nội;
Giám đốc Ban QLDA huyện Sóc Sơn; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Các tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG QUY HOẠCH CHI TIẾT CỤM
CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG SÓC SƠN (TỶ LỆ 1/2000)
Địa điểm tại các Xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược -
Huyện Sóc Sơn - Hà Nội
(Ban hành theo Quyết định số 26/2006/QĐ-UB ngày 10/3/2006 của UBND
Thành phố Hà Nội)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn
việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết
Cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn, tại các xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược
- Huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà Nội đã được phê duyệt theo Quyết định số
25/2006/QĐ-UB ngày 10/3/2006 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những quy định
nêu trong bản Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Cụm công nghiệp tập
trung Sóc Sơn còn phải tuân thủ các quy định khác của Pháp luật.
Điều 3: Việc điều chỉnh bổ sung
hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Giám đốc Sở Quy hoạch -
Kiến trúc Hà Nội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Huyện Sóc Sơn; Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các Xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược; Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng
Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội; Giám đốc Công ty Đầu tư Xây dựng Hà Nội;
Giám đốc Ban QLDA huyện Sóc Sơn chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố
về việc quản lý xây dựng tại Cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn theo đúng quy hoạch
được duyệt và quy định của Pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 5: Ranh
giới và phạm vi nghiên cứu Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/2000):
Quy hoạch chi tiết Cụm công
nghiệp tập trung Sóc Sơn (Tỷ lệ 1/2000) thuộc địa bàn các Xã: Mai Đình, Quang
Tiến, Tiên Dược - Huyện Sóc Sơn, được giới hạn nghiên cứu như sau:
Khu vực lập Quy hoạch chi tiết
Cụm công nghiệp tập trung tại Huyện Sóc Sơn - Hà Nội (Tỷ lệ 1/2000) thuộc địa
bàn các Xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược - Huyện Sóc Sơn, Hà Nội với giới hạn
như sau:
+ Phía Tây Bắc: Giáp trục đường
131.
+ Phía Tây Nam: Giáp Khu công
nghiệp Nội Bài.
+ Phía Nam: Giáp đường quy hoạch
cấp liên khu vực.
+ Phía Đông: Giáp đường quy hoạch
và mương tưới Đồng Quan.
Điều 6: Khu đất
lập Quy hoạch chi tiết có tổng diện tích khoảng 203,9 ha với cơ cấu sử dụng đất
như sau:
- Đất làm đường thành phố và
khu vực (có mặt cắt > 25m): 330.750 m2
- Đất cây xanh cách ly, cây
xanh kết hợp bãi đỗ: 78.790 m2
- Đất cây xanh công cộng và hồ
điều hoà khu vực: 227.280 m2
- Đất xây dựng Cụm công nghiệp
có diện tích: 1.402.240 m2
(gồm 03 cụm công nghiệp vừa
và nhỏ: CN1, CN2, CN3), trong đó
+ Đất công trình hành chính
dịch vụ: 51.480 m2 (3,7%)
+ Đất cây xanh tập trung
trong cụm công nghiệp: 186.490 m2 (13,3%)
+ Đất nhà máy, xí nghiệp có
diện tích khoảng: 845.110 m2 (60,2%)
+ Đất khu hạ tầng kỹ thuật
có diện tích khoảng: 74.090 m2 (5,3%)
+ Đất đường nội bộ cụm công
nghiệp: 245.070 m2 (17,5%)
Điều 7: Đất
xây dựng công trình hành chính, dịch vụ, văn phòng Ban quản lý các cụm công
nghiệp có tổng diện tích 51.480 m2 gồm 4 ô đất (có ký hiệu: I-A1, II-A1,
III-A1, III-A2).
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc quy định cho các ô đất như sau:
Số TT
|
Chức năng sử dụng
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDĐ
|
1
|
Ban quản lý, hành chính, dịch
vụ cụm công nghiệp 1
|
I-A1
|
3.030
|
2,0
|
25,0
|
0,5
|
2
|
Công trình hành chính, dịch vụ
cụm công nghiệp 2
|
II-A1
|
10.970
|
2,0
|
26,0
|
0,52
|
3
|
Công trình hành chính, dịch vụ
cụm công nghiệp 3
|
III-A1
|
19.740
|
2,0
|
26,0
|
0,52
|
4
|
Công trình hành chính, dịch vụ
cụm công nghiệp 3
|
III-A2
|
17.740
|
2,0
|
25,0
|
0,5
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch
và HTKT: Thiết kế công trình với kiến trúc hiện đại, cần tuân thủ các chỉ tiêu
đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ số
sử dụng đất. Trong khuôn viên đất xây dựng công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe,
sân bãi, cây xanh phục vụ riêng cho công trình.
Điều 8: Đất
cây xanh của các cụm công nghiệp có tổng diện tích 186.490m2, gồm 14 ô đất (có
ký hiệu: I-B1, I-B2, I-B3, II-B1, II-B2, II-B3, II-B4, II-B5, III-B1, III-B2,
III-B3, III-B4, III-B5, III-B6).
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc quy định cho các ô đất như sau:
Số TT
|
Chức năng sử dụng
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDĐ
|
I
|
Cụm công nghiệp 1
|
|
|
|
|
|
1
|
Cây xanh tập trung
|
I-B1
|
2.770
|
|
|
|
2
|
Cây xanh tập trung
|
I-B2
|
5.220
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Cây xanh tập trung
|
I-B3
|
9.430
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Cụm công nghiệp 2
|
|
|
|
|
|
4
|
Cây xanh tập trung
|
II-B1
|
7.330
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Cây xanh tập trung
|
II-B2
|
13.850
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Cây xanh tập trung
|
II-B3
|
25.480
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Cây xanh tập trung
|
II-B4
|
33.930
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Cây xanh tập trung
|
II-B5
|
9.730
|
-
|
-
|
-
|
III
|
Cụm công nghiệp 3
|
|
|
|
|
|
9
|
Cây xanh tập trung
|
III-B1
|
20.340
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Cây xanh tập trung
|
III-B2
|
39.530
|
-
|
-
|
-
|
11
|
Cây xanh tập trung
|
III-B3
|
6.220
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Cây xanh tập trung
|
III-B4
|
5.400
|
-
|
-
|
-
|
13
|
Cây xanh tập trung
|
III-B5
|
1.820
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Cây xanh tập trung
|
III-B6
|
5.440
|
-
|
-
|
-
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và HTKT: Là đất cây xanh trong các cụm công nghiệp. Trong khu đất trồng
cây xanh, thảm cỏ kết hợp bố trí sân chơi, sân bãi TDTT, công trình HTKT như trạm
điện, nước...và hồ điều hoà khu vực, không được xây dựng công trình kiến trúc
khác. Đảm bảo cốt san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước
cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo.
Điều 9: Đất
xây dựng nhà máy, xí nghiệp công nghiệp trong các cụm công nghiệp có tổng diện
tích 845.110m2, gồm 13 ô đất xây dựng (có ký hiệu: I-C1, I-C2, I-C3, I-C4,
II-C1, II-C2, II-C3, II-C4, III-C1, III-C2, III-C3, III-C4, III-C5).
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc quy định cho các ô đất như sau:
Số hiệu
|
Chức năng sử dụng
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDĐ
|
I
|
Cụm công nghiệp 1
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy, xí nghiệp
|
I-C1
|
21.780
|
1,2
|
50
|
0,6
|
2
|
Nhà máy, xí nghiệp
|
I-C2
|
22.020
|
1,2
|
50
|
0,6
|
3
|
Nhà máy, xí nghiệp
|
I-C3
|
27.980
|
1,2
|
50
|
0,6
|
4
|
Nhà máy, xí nghiệp
|
I-C4
|
12.430
|
1,2
|
50
|
0,6
|
II
|
Cụm công nghiệp 2
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhà máy, xí nghiệp
|
II-C1
|
62.710
|
1,2
|
50
|
0,6
|
6
|
Nhà máy, xí nghiệp
|
II-C2
|
116.590
|
1,2
|
50
|
0,6
|
7
|
Nhà máy, xí nghiệp
|
II-C3
|
65.000
|
1,2
|
50
|
0,6
|
8
|
Nhà máy, xí nghiệp
|
II-C4
|
47.710
|
1,2
|
50
|
0,6
|
III
|
Cụm công nghiệp 3
|
|
|
|
|
|
9
|
Nhà máy, xí nghiệp
|
III-C1
|
55.270
|
1,2
|
50
|
0,6
|
10
|
Nhà máy, xí nghiệp
|
III-C2
|
108.350
|
1,2
|
50
|
0,6
|
11
|
Nhà máy, xí nghiệp
|
III-C3
|
111.800
|
1,2
|
50
|
0,6
|
12
|
Nhà máy, xí nghiệp
|
III-C4
|
69.880
|
1,2
|
50
|
0,6
|
13
|
Nhà máy, xí nghiệp
|
III-C5
|
123.980
|
1,2
|
50
|
0,6
|
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc tại các lô đất xây dựng nhà máy xí nghiệp công nghiệp sẽ được xem xét điều
chỉnh phù hợp yêu cầu thực tế, chức năng sử dụng, tính chất sản xuất, tiêu chuẩn
thiết kế và quy chuẩn xây dựng ở giai đoạn thiết kế quy hoạch chi tiết hoặc quy
hoạch tổng mặt bằng (tỷ lệ 1/500) được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và HTKT: Khi thiết kế xây dựng nhà máy, xí nghiệp cần tuân thủ các chỉ
tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ
số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc nhà công nghiệp hiện đại để có thể ứng dụng
dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại, tiên tiến. Cần hợp khối công trình để
tiết kiệm đất xây dựng. Trong các ô đất cần đảm bảo mật độ cây xanh sân vườn tối
thiểu là 30% theo quy định, và bố trí bãi đỗ xe đảm bảo nhu cầu phục vụ của
công trình. Việc bố trí dây chuyền sản xuất trong từng nhà máy, xí nghiệp trong
cụm công nghiệp đều phải đảm bảo các yêu cầu về phòng cứu hoả, các yêu cầu về vệ
sinh môi trường theo quy chuẩn, và phải được cơ quan quản lý chuyên ngành thoả
thuận theo quy định.
Điều 10: Đất
công trình hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp có tổng diện tích 74.090m2, gồm
3 ô đất (có ký hiệu: I-D1, II-D1, III-D1).
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc quy định cho các ô đất như sau:
Số TT
|
Chức năng sử dụng
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDĐ
|
1
|
Khu hạ tầng kỹ thuật cụm CN1
|
I-D1
|
10.350
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Khu hạ tầng kỹ thuật cụm CN2
|
II-D1
|
22.570
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Khu hạ tầng kỹ thuật cụm CN3
|
III-D1
|
41.170
|
-
|
-
|
-
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và HTKT: Là đất xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trong các cụm
công nghiệp. Trong khu đất có thể trồng thêm cây xanh, thảm cỏ kết hợp sân bãi đỗ
xe, không được xây dựng công trình kiến trúc khác. Đảm bảo cốt san nền theo yêu
cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với hệ thống chiếu sáng.
Điều 11: Đất
bãi đỗ xe lập trung có diện tích 21.790m2, gồm 1 ô đất nằm tại cụm công nghiệp
3 (ô đất có ký hiệu III-E2).
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc quy định cho ô đất như sau:
Số TT
|
Chức năng sử dụng
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDĐ
|
1
|
Bãi đỗ xe cụm CN3
|
III-E2
|
21.790
|
-
|
-
|
-
|
- Các yêu cầu về kiến trúc quy
hoạch và HTKT: Là đất xây dựng bãi đỗ xe tập trung trong cụm công nghiệp 3.
Trong khu đất có thể kết hợp trồng cây xanh, thảm cỏ tạo cảnh quan môi trường,
không được xây dựng công trình kiến trúc khác. Đảm bảo cất san nền theo yêu cầu
thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với hệ thống chiếu sáng cho sân
bãi.
Điều 12:
Trong quá trình lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và dự án đầu tư xây dựng cần
thực hiện theo các yêu cầu sau:
+ Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
tại các lô đất xây dựng công trình: công cộng, hành chính, hạ tầng kỹ thuật và
nhà máy xí nghiệp công nghiệp sẽ được xem xét điều chỉnh phù hợp: chức năng sử
dụng, tính chất sản xuất, tiêu chuẩn thiết kế và quy chuẩn xây dựng, trình cấp
thẩm quyền phê duyệt.
+ Xác định chính xác và có giải
pháp để xây dựng công trình công cộng, văn hoá, xã hội phục vụ khu vực tại các
ô đất có ký hiệu: II-C2/CN và II-B2/CX (khu vực Cụm CN2). Ranh giới, diện tích
cụ thể cần có ý kiến thống nhất của địa phương và được cơ quan thẩm quyền xác định
để đảm bảo khả thi, tránh khiếu kiện.
+ Kiểm tra đảm bảo khớp nối với
các mốc giới của 02 dự án: Khu công nghiệp Nội Bài và Đường nối đường 131 và đường
3A và các dự án khác trong khu vực, đảm bảo không chồng lấn và khớp nối đồng bộ
về hạ tầng kỹ thuật.
+ Bổ sung ý kiến của cơ quan quản
lý chuyên ngành để có thoả thuận về yêu cầu, biện pháp bảo vệ an toàn hoặc di
chuyển theo quy hoạch đối với các công trình Hạ tầng kỹ thuật trong khu vực (đường
giao thông, kênh, mương, hồ thuỷ lợi, tuyến điện cao thế, công trình an ninh,
quốc phòng, tôn giáo tín ngưỡng...) theo quy định hiện hành.
+ Bổ sung ý kiến thoả thuận cụ
thể của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, Cơ quan quản lý chuyên ngành và Bộ Quốc
Phòng về các yêu cầu bảo vệ an ninh quốc phòng và vùng tĩnh không sân bay và
không đưa các công trình gây khói, bụi vào khu vực này trước khi công bố quy hoạch
được phê duyệt.
Điều
13: Hệ thống giao thông:
a) Mạng lưới đường trong
khu vực nghiên cứu quy hoạch:
* Đường cấp liên khu vực (phía
Nam khu quy hoạch): mặt cắt ngang rộng 50m.
* Đường cấp khu vực: có mặt cắt
ngang điển hình rộng 40m.
Bao gồm các tuyến sau:
- Tuyến đường biên phía Đông.
- Tuyến đường biên phía Tây Bắc
(có một đoạn tuyến trùng với đường 131).
- Tuyến đường Đông - Tây nối Quốc
lộ 3 với đường 131 (thực hiện theo dự án đã được UBND Thành phố phê duyệt).
- Tuyến đường trục trung tâm hướng
Tây Bắc - Đông Nam, nối tuyến đường khu vực phía Tây Bắc với đường trục trung
tâm hướng Đông Bắc - Tây Nam.
- Tuyến dường trục trung tâm hướng
Đông Bắc - Tây Nam, mặt cắt ngang rộng 50m.
* Đường phân khu vực:
- Tuyến phía Đông (chạy song
song đường biên phía Đông) có mặt cắt ngang rộng 30m.
- Đường 131 cải tạo mở rộng
trên cơ sở đường hiện có, mặt cắt ngang chủ yếu rộng 30m.
- Đường phía Tây Bắc thôn Hương
Đình (phía Đông Nam cụm công nghiệp 2) có mặt cắt ngang rộng 30m.
- Đường phía Đông thôn Hoàng
Dương có mặt cắt ngang rộng 35m.
- Đường đi qua giữa khu cơ
quan, trường đào tạo phía Tây Bắc có mặt cắt ngang rộng 30m.
* Đường nhánh:
Các đường nhánh trong khu
nghiên cứu quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 15,5 m ¸ 25m được nghiên cứu thiết kế
đảm bảo khoảng cách trung bình 150 - 300m và mật độ 7 ¸ 8 km/km2.
Đối với khu vực làng xóm cải tạo
bổ sung các tuyến đường tương đương cấp đường nhánh để bảo đảm chỉ tiêu quy hoạch.
b) Mạng đường trong các Cụm
công nghiệp tập trung:
Gồm các đường chính của Cụm
công nghiệp và các đường nhánh. Mặt cắt ngang các tuyến đường này có chiều rộng
35m, 25m và 17,5m. Thành phần mặt cắt ngang các tuyến đường rộng 35m và 25m có
kết hợp dải đỗ xe dọc hai bên đường.
Trong các cụm công nghiệp bố
trí bãi đỗ xe tại khu đất xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ và cây
xanh của từng cụm. Riêng cụm công nghiệp 3 xây dựng một bãi đỗ xe tập trung riêng
(kết hợp làm trung tâm giao nhận hàng hoá cho Cụm công nghiệp), diện tích khoảng
2,18ha.
* Mạng lưới đường của khu
nghiên cứu quy hoạch và cụm công nghiệp tập trung được xác định cụ thể căn cứ
QHCT tỷ lệ 1/500.
c) Bãi đỗ xe:
- Các bãi đỗ xe trong khu vực
nghiên cứu quy hoạch bố trí kết hợp trong các khu vực cây xanh cách ly, cây
xanh tập trung với tỷ lệ diện tích khoảng 1 ¸ 2 % tổng diện tích đất.
- Trong Cụm công nghiệp xây dựng
các bãi đỗ xe tập trung và tại khu vực dải đất hành lang cây xanh - hạ tầng kỹ
thuật ở phía Đông khu vực. Tổng diện tích khoảng 30%.
* Vị trí các bãi đỗ xe sẽ được
xác định cụ thể ở giai đoạn QHCT tỷ lệ 1/500.
* Các khu đất xây dựng công
trình công cộng, dịch vụ công nghiệp và mỗi lô đất trong Cụm công nghiệp khi lập
dự án phải đảm bảo diện tích sân đường nội bộ đủ để phục vụ nhu câu đỗ xe của từng
lô đất.
Điều 14: Hệ thống thoát
nước mưa - san nền:
a) Thoát nước mưa:
* Mạng lưới thoát nước mưa khu
vực nghiên cứu quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng tự chảy.
- Hướng thoát nước chính ra lạch
Đồng Quan ở phía Tây Bắc và tuyến mương tiêu xây dựng ở phía Nam.
- Xây dựng tuyến cống chính
kích thước D1250 - D2000 và cống hộp dọc theo trục đường trung tâm khu nghiên cứu
(theo hướng Đông Bắc - Tây Nam) và các tuyến cống nhánh có kích thước D600 -
D1250 để thoát nước ra mương quy hoạch ở phía Nam.
- Khu vực giáp với dân cư, làng
xóm hiện có xây dựng hệ thống rãnh thoát nước mặt và có giải pháp kỹ thuật đảm
bảo không gây úng ngập cho khu vực.
- Xây dựng hồ điều hoà trung
tâm diện tích 10 ha và 03 hồ nhỏ, tổng diện tích khoảng 3,56 ha để phục vụ yêu
cầu của hệ thống thoát nước và tạo cảnh quan, vệ sinh môi trường cho khu vực.
b) San nền:
- Cao độ nền các ô đất phải phù
hợp cao độ tim đường và phù hợp cao độ hiện trạng (đường 131, khu công nghiệp Nội
Bài, khu dân cư làng xóm hiện có) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của hệ thống cống
thoát nước mưa.
- Cao độ san nền trung bình các
cụm công nghiệp khoảng: cụm CN1: Htb = 12,6m; cụm CN2: Htb = 14,2m; cụm CN3:
Htb =13,0m.
Điều 15: Quy
hoạch cấp nước:
- Nguồn nước ngầm cung cấp nước
sạch cho khu vực: xây dựng hệ thống giếng khoan khai thác nước ngầm dọc hai bên
bờ sông Cà Lồ (thực hiện theo dự án riêng).
Giai đoạn trước mắt, để đảm bảo
tiến độ xây dựng cụm Công nghiệp, có thể sử dụng nguồn nước của Nhà máy nước
Đông Anh (yêu cầu chủ đầu tư xây dựng HTKT Cụm công nghiệp liên hệ với Công ty
Kinh doanh nước sạch số 2 đã được Thành phố giao làm chủ đầu tư dự án xây dựng
tuyến cấp nước Đông Anh - Thị trấn Sóc Sơn để phối hợp giải quyết).
* Mạng lưới đường ống:
- Xây dựng các tuyến ống cấp nước
chính có đường kính F 200- 400mm, tuyến ống phân phối có đường kính F100 ¸
F200mm dọc theo trục đường quy hoạch, tạo mạng vòng cấp nước an toàn, ổn định.
- Trên các tuyến ống cấp nước có
đường kính từ F300 ¸ F100mm bố trí các họng cứu hoả, đảm bảo bán kính phục vụ
theo các quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy.
Điều 16: Cấp
điện:
- Nguồn cấp điện: từ Trạm biến
áp 110/22KV CN Sóc Sơn: (2x20+40) MVA hiện có trong Khu công nghiệp Nội Bài.
- Xây dựng mạng lưới trung thế
22KV ngầm dọc theo trục đường quy hoạch để cấp điện cho các TBA trong cụm công
nghiệp (Tổng công suất khoảng: 2400KVA).
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng
đèn đường trong cụm công nghiệp tuân thủ các quy định về Tiêu chuẩn thiết kế
chiếu sáng công nghiệp.
Điều 17:
Thông tin bưu điện:
- Xây dựng tổng đài vệ tinh
6.000 số trong ô đất công cộng khu dân dụng (trục trung tâm khu quy hoạch).
- Cáp thông tin xây dựng ngầm
trên hè mạng lưới đường của khu vực.
Điều
18: Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
* Trong các cụm công nghiệp:
- Xây dựng hệ thống thoát nước
thải riêng trong mỗi cụm công nghiệp gồm: trạm xử lý nước thải và mạng lưới đường
cống có kích thước D300 - D400mm.
- Nước thải công nghiệp từ các nhà
máy, xí nghiệp sản xuất phải được xử lý cục bộ ngay tại nhà máy trước khi xả
vào hệ thống cống thoát nước thải và trạm XLNT tập trung. Sau khi kiểm tra đảm
bảo yêu cầu vệ sinh môi trường theo quy định mới được thoát vào hệ thống thoát
nước mưa của khu vực.
Trạm xử lý nước thải sử dụng
công nghệ không có sân phơi bùn.
* Khu vực dân dụng:
Xây dựng hệ thống thoát nước thải
riêng. Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ tại các công trình được thoát
vào các tuyến cống kích thước từ D300 ¸ D600mm dẫn về các trạm bơm chuyển bậc,
trạm xử lý nước thải xây dựng ở phía Tây khu quy hoạch.
b) Vệ sinh môi trường:
Rác thải khu vực được thu gom bằng
các thùng rác và công ten nơ kín dung tích 0,4-1,0m3, được đơn vị
môi trường đô thị của địa phương thu gom hàng ngày đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi
trường khu vực.
CHƯƠNG
III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 19: Mọi
hành vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm
sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật.
Điều 20: Các
cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết Cụm
công nghiệp tập trung Sóc Sơn (Tỷ lệ 1/2000) tại các Xã: Mai Đình, Quang Tiến,
Tiên Dược - Huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà Nội được duyệt và quy định cụ thể của
Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.
Điều 21: Đồ
án Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn (Tỷ lệ 1/2000) tại các
Xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược - Huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà Nội và bản
Điều lệ này được ấn hành và lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ
quan và nhân dân biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên - Môi trường và
Nhà đất.
- UBND Huyện Sóc Sơn.
- Ban quản lý Dự án Huyện Sóc
Sơn.
- Tổng Công ty Đầu tư và Phát
triển nhà Hà Nội.
- Công ty Đầu tư xây dựng Hà Nội.
- UBND các Xã: Mai Đình, Quang
Tiến, Tiên Dược.