|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 974/QĐ-UBND 2021 Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội
Số hiệu:
|
974/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Chử Xuân Dũng
|
Ngày ban hành:
|
26/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 974/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ ngày 19/6/2015 và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 26/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 9/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 239/TTr-STTTT ngày 01/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở
dữ liệu của thành phố Hà Nội (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
quản lý cơ sở dữ liệu nêu tại Điều 1 Quyết định thống nhất ban hành danh mục
các trường thông tin thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội.
b) Định kỳ 6 tháng/lần tập hợp, trình
UBND Thành phố quyết định cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu
của thành phố Hà Nội khi có phát sinh biến động cơ sở dữ liệu.
2. Các đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu
thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội có trách nhiệm:
a) Quản lý, khai thác hiệu quả các cơ
sở dữ liệu được ban hành thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội; thực
hiện kết nối và chia sẻ dữ liệu theo quy định hiện hành.
b) Chủ trì rà soát các cơ sở dữ liệu
đảm bảo phù hợp với quy định về các cơ sở dữ liệu thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ, ngành; đề xuất nội dung cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu
của thành phố Hà Nội và gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, Chánh Văn
phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện,
thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để b/c);
- Chủ tịch UBND Thành phố (để b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, Các PCVP, TKBT;
- Lưu: VT, KGVX
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chử Xuân Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 974/QĐ-UBND ngày
26 26/02/2021 của UBND thành phố Hà Nội)
Stt
|
Tên
cơ sở dữ liệu
|
Tên
đơn vị quản lý
|
Mô
tả mục đích, phạm vi, nội dung của từng cơ sở dữ liệu
|
Cơ
chế thu thập, cập nhật, nguồn dữ liệu được thu thập của từng cơ sở dữ liệu
|
Hình
thức chia sẻ dữ liệu
|
1
|
CSDL về xây dựng kế hoạch kinh tế
xã hội phục vụ Quản lý thông tin kinh tế xã hội tổng hợp, theo dõi quá trình
thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Mục đích: Phục vụ quản lý thông tin
kinh tế xã hội tổng hợp, theo dõi quá trình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế -
xã hội của Thành phố.
Phạm vi: Các Sở, ngành và UBND các
Quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố.
Nội dung: Thông tin kinh tế xã hội
tổng hợp, theo dõi quá trình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của
Thành phố.
|
Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật
từ các thủ tục hành chính, văn bản đến, báo cáo, kê khai trực tiếp của các
đơn vị Sở, ngành và UBND các Quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố.
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng
đối tượng khai thác, sử dụng
|
2
|
CSDL về đầu tư phục vụ Quản lý dự
án đầu tư trên địa bàn Thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Mục đích: Phục vụ quản lý dự án đầu
tư trên địa bàn Thành phố.
Phạm vi: Các Sở, ngành và UBND các
quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố.
Nội dung: Thông tin dự án đầu tư
trên địa bàn Thành phố.
|
Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật
từ các thủ tục hành chính, Văn bản đến kê khai trực tiếp của các đơn vị Sở,
ngành và UBND các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố.
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng
đối tượng khai thác, sử dụng
|
3
|
CSDL doanh nghiệp và hộ cá thể trên
địa bàn thành phố Hà Nội
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Mục đích: Phục vụ quản lý doanh
nghiệp và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Thành phố.
Phạm vi: UBND các quận, huyện, thị
xã và các đơn vị liên quan thuộc Thành phố.
Nội dung: Thông tin về doanh nghiệp
và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Thành phố.
|
Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật
từ các thủ tục hành chính, CSDL Quốc gia về ĐKKD và từ các công dân, cán bộ
công chức thuộc UBND các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu mặc định
|
4
|
CSDL về truy suất nguồn gốc nông
lâm thủy sản và thực phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Mục đích: Phục vụ quản lý nhận diện,
truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản và thực phẩm theo chuỗi từ trang trại đến
người tiêu dùng.
Phạm vi: Ứng dụng tại Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn.
Nội dung: Quy trình kiểm soát, truy
xuất nguồn gốc ứng dụng công nghệ thông tin được thực hiện xuyên suốt theo đường
đi của sản phẩm từ nơi sản xuất, sơ chế, chế biến, vận chuyển kinh doanh tại
chợ đầu mối, siêu thị, cửa hàng bán lẻ đến người tiêu dùng.
|
Điều tra, khảo sát, hồ sơ đăng ký của
doanh nghiệp và cập nhật
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu mặc định
|
5
|
CSDL về truy suất nguồn gốc sản phẩm
OCOP
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Mục đích: Phục vụ quản lý nhận diện,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm OCOP theo chuỗi từ trang trại đến người tiêu
dùng.
Phạm vi: Ứng dụng tại Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn.
Nội dung: Quy trình kiểm soát, truy
xuất nguồn gốc ứng dụng công nghệ thông tin được thực hiện xuyên suốt theo đường
đi của sản phẩm từ nơi sản xuất, sơ chế, chế biến, vận chuyển kinh doanh tại
chợ đầu mối, siêu thị, cửa hàng bán lẻ đến người tiêu dùng.
|
Điều tra, khảo sát, hồ sơ đăng ký của
doanh nghiệp và cập nhật
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu mặc định
|
6
|
CSDL về hiện trạng đất sản xuất
nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Mục đích: Phục vụ công tác quản lý
trong chỉ đạo sản xuất, xây dựng kế hoạch sử dụng đất, định hướng quy hoạch sử
dụng đất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, xây dựng các đề án phát triển nông
thôn,... đồng thời, đảm bảo tính công khai về các thông tin đất đai; Giúp các
doanh nghiệp nắm bắt được các chủ trương, định hướng phát triển và tiềm năng
đất đai, từ đó có thể chủ động xây dựng các định hướng và kế hoạch phát triển
của doanh nghiệp mình; Giúp người dân nắm được các chủ trương, định hướng
phát triển của tỉnh và các thông tin về các đặc tính đất đai tại thửa ruộng
mình đang canh tác, từ đó có thể chủ động trong sản xuất và chuyển đổi cơ cấu
cây trồng và nắm bắt được các giải pháp về kỹ thuật, đặc biệt là về sử dụng
phân bón hợp lý,…
Phạm vi: Ứng dụng tại Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn.
Nội dung: Thông tin về hiện trạng đất
sản xuất nông nghiệp
|
Điều tra, khảo sát và cập nhật
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng
đối tượng khai thác, sử dụng
|
7
|
CSDL về nhận biết các loại thú
hoang dã
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Mục đích: Phục vụ nhận biết nhanh,
chính xác loài thú hoang dã trên địa bàn thành phố Hà Nội khi bắt gặp; cung cấp
thông tin khoa học chính xác về loài thú hoang dã được phát hiện, cùng các
thông tin về tình trạng bảo tồn, mức độ nguy cấp.
Phạm vi: Ứng dụng tại Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn.
Nội dung: Thông tin về đặc điểm
sinh học, sinh thái, tập tính, tình trạng bảo tồn của các loài thú hoang dã
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
Điều tra, khảo sát và cập nhật
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu mặc định
|
8
|
CSDL về thủy sản trên địa bàn thành
phố Hà Nội
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Mục đích: Phục vụ quản lý giống,
thuốc thú y thủy sản thuộc cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủy sản trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
Phạm vi: Ứng dụng tại Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn.
Nội dung: Thông tin về giống, thuốc
thú y thủy sản của ngành thủy sản thành phố Hà Nội.
|
Thu thập từ thủ tục hành chính, hồ
sơ.
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu mặc định
|
9
|
CSDL theo dõi đôn đốc nhiệm vụ UBND
Thành phố giao
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Mục đích: Quản lý, theo dõi quá
trình thực hiện các nhiệm vụ gồm:
- Các nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Thành ủy, HĐND Thành phố giao UBND Thành phố thực hiện.
- Các nhiệm vụ của UBND Thành phố
giao cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện.
- Các nhiệm vụ của các cơ quan, đơn
vị trực thuộc Thành phố giao có đơn vị cấp 2 trực thuộc.
Phạm vi: Các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Thành phố Nội dung: Thông tin nhiệm vụ giao các cấp, các ngành trong
Thành phố thực hiện; Thông tin giải quyết nhiệm vụ được giao của các cấp, các
ngành trong Thành phố.
|
- Kết nối, liên thông, chia sẻ các
hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc của các cơ quan, đơn vị trực thuộc
Thành phố.
- Tổ chức cập thông tin trạng thái
thực hiện nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị các cấp tham gia trên Hệ
thống
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu mặc định; chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở
dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng
|
10
|
CSDL đơn thư khiếu nại tố cáo cấp
Thành phố giải quyết
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Mục đích: Quản lý, theo dõi và xử
lý, giải quyết các đơn thư, khiếu nại tố cáo của cá nhân, tổ chức thuộc phạm
vi, thẩm quyền, trách nhiệm của lãnh đạo UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành
phố.
Phạm vi: Thành ủy, HĐND Thành phố,
UBND Thành phố.
Nội dung: Thông tin về đơn thư, khiếu
nại tố cáo của cá nhân, tổ chức thuộc phạm vi, thẩm quyền, trách nhiệm của
lãnh đạo UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố và xử lý, giải quyết đơn thư,
khiếu nại tố cáo.
|
- Kết nối, liên thống, chia sẻ Hệ
thống Quản lý văn bản và Điều hành của UBND Thành phố (Do Văn phòng UBND
Thành phố quản lý).
- Tổ chức cập nhật thông tin của
Ban Tiếp Công dân Thành phố, các phòng ban chuyên môn của Văn phòng UBND Thành
phố trong giải quyết đơn thư, KNTC.
- Kết nối, liên thông dữ liệu với
CSDL quốc gia về khiếu nại, tố cáo do Thanh tra Chính phủ quản lý để chia sẻ
dữ liệu theo quy định tại Công văn số 282/TT CP-TTTT ngày 06/3/2018 của Thanh
tra Chính phủ.
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu mặc định; chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở
dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng
|
11
|
CSDL đơn thư, giải quyết khiếu nại,
tố cáo dùng chung thành phố Hà Nội
|
Thanh
tra Thành phố
|
Mục đích: Phục vụ quản lý và theo
dõi việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo.
Phạm vi: Các Sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn.
Nội dung: Thông tin về đơn thư, khiếu
nại tố cáo.
|
Các đơn vị sử dụng hệ thống nhập dữ
liệu và khai thác thông tin trên Hệ thống tùy vào chức trách, nhiệm vụ được
giao
|
- Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng
đối tượng khai thác, sử dụng
|
12
|
CSDL về thủ tục hành chính và dịch
vụ công trực tuyến của thành phố Hà Nội
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Mục đích: Quản lý và cung cấp thông
tin chính thức về thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến của Thành phố.
Phạm vi: Các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Thành phố.
Nội dung: Thông tin về thủ tục hành
chính và dịch vụ công trực tuyến của Thành phố.
|
Cập nhật dữ liệu trên hệ thống ứng
dụng
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu mặc định
|
13
|
CSDL thu chi ngân sách thành phố Hà
Nội
|
Sở
Tài chính
|
Mục đích: Quản lý, điều hành, báo cáo
về thu chi ngân sách trên địa bàn Thành phố
Phạm vi: Các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Thành phố.
Nội dung: Thông tin về các đơn vị
quan hệ ngân sách, bộ mục lục ngân sách, danh mục mã dự án công trình; các chứng
từ thu, chi, dự toán, cam kết chi hàng ngày; dữ liệu các chứng từ nộp thuế...
|
Dữ liệu được Sở Tài chính đồng bộ từ
hệ thống Danh mục dùng chung của Bộ Tài chính, Hệ thống thông tin quản lý
ngân sách và kho bạc Tabmis, hệ thống trao đổi thông tin Thu NSNN... và do
cán bộ nghiệp vụ cập nhật trong quá trình quản lý, điều hành về thu chi ngân
sách.
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng
đối tượng khai thác, sử dụng
|
14
|
CSDL tài sản công lĩnh vực hành
chính sự nghiệp thành phố Hà Nội
|
Sở
Tài chính
|
Mục đích: Quản lý, mua sắm, sử dụng
về tài sản công; đối tượng sử dụng là lãnh đạo quản lý, cán bộ nghiệp vụ các
Sở, ngành thành phố, các quận, huyện, thị xã
Phạm vi: Các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Thành phố.
Nội dung: Thông tin theo quy định tại
Thông tư số 67/2018/TT-BTC ngày 06/8/2018 của Bộ Tài chính (đối với tài sản
là đất, nhà, xe ô tô, tài sản cố định khác).
|
Dữ liệu tài sản công do các đơn trực
tiếp sử dụng tài sản cập nhật vào phần mềm quản lý tài sản công riêng lẻ; Sở
Tài chính thực hiện đồng bộ tự động vào cơ sở dữ liệu tài sản công thành phố
và đẩy trả thông tin dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo
quy định của Bộ Tài chính
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng
đối tượng khai thác, sử dụng
|
15
|
CSDL cán bộ, công chức, viên chức của
thành phố Hà Nội
|
Sở Nội
vụ
|
Mục đích: Quản lý thông tin, hồ sơ
cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Hà Nội.
Phạm vi: Các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Thành phố.
Nội dung: Thông tin về cán bộ, công
chức, viên chức của thành phố Hà Nội.
|
Dữ liệu được cập nhật, bổ sung
thông tin do các đơn vị được cấp tài khoản truy cập hệ thống cập nhật thường
xuyên khi có biến động dữ liệu (văn bản, quyết định...)
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng
đối tượng khai thác, sử dụng
|
16
|
CSDL hộ tịch điện tử
|
Sở
Tư pháp
|
Mục đích: Phục vụ công tác đăng ký
hộ tịch.
Phạm vi: Sở Tư pháp và UBND các quận,
huyện, thị xã.
Nội dung: Thông tin hộ tịch của cá
nhân được đăng ký theo quy định pháp luật.
|
- Thông tin hộ tịch của cá nhân được
đăng ký thông qua Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung;
- Thông tin hộ tịch được số hóa,
chuẩn hóa từ số hộ tịch;
- Thông tin được kết nối, chia sẻ từ
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Thông tin hộ tịch được chia sẻ,
chuyển đổi, chuẩn hóa từ các phần mềm, cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử được thiết
lập trước đây.
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng
đối tượng khai thác, sử dụng
|
17
|
CSDL Quy hoạch
|
Viện
Quy hoạch xây dựng Hà Nội
|
Mục đích: Phục vụ quản lý Quy hoạch
chung xây dựng, Quy hoạch phân khu đô thị, Quy hoạch chuyên ngành
Phạm vi: Viên Quy hoạch xây dựng Hà Nội.
Nội dung: Thông tin Quy hoạch chung
xây dựng, Quy hoạch phân khu đô thị, Quy hoạch chuyên ngành số hóa dạng JPG
và GIS.
|
Thực hiện số hóa (Scan) và GIS hóa
các sản phẩm đồ án quy hoạch do Viện QHXD thực hiện và thu thập được từ các
đơn vị bên ngoài.
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng
đối tượng khai thác, sử dụng
|
18
|
CSDL Trường, lớp
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Mục đích: Phục vụ quản lý hệ
thống mạng lưới các cơ sở giáo dục của Thành phố.
Phạm vi: Sở Giáo dục và Đào tạo,
UBND các quận, huyện, thị xã.
Nội dung: Thông tin về mạng lưới,
quy mô trường, lớp, loại hình cơ sở giáo dục của Thành phố
|
Chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu mặc định
|
19
|
CSDL Cán bộ, Giáo viên, Nhân viên
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Mục đích: Phục vụ quản lý nhân lực,
tuyển dụng, điều động công tác giữa các đơn vị thừa, thiếu cán bộ, giáo viên,
nhân viên.
Phạm vi: Sở Giáo dục và Đào tạo,
UBND các quận, huyện, thị xã,
Nội dung: Thông tin về Cán bộ, Giáo
viên, Nhân viên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường thuộc thẩm quyền
quản lý.
|
Chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng
đối tượng khai thác, sử dụng
|
20
|
CSDL Học sinh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Mục đích: Phục vụ quản lý hồ sơ, kết
quả học tập và rèn luyện của học sinh
Phạm vi: Sở Giáo dục và Đào tạo,
UBND các quận, huyện, thị xã.
Nội dung: Thông tin về học sinh tại
các trường thuộc thẩm quyền quản lý.
|
Chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng
đối tượng khai thác, sử dụng
|
21
|
CSDL phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Mục đích: Phục vụ quản lý dữ liệu
điều tra học sinh theo độ tuổi đến địa bàn tổ dân phố, phục vụ công tác phổ cập
giáo dục, phân tuyến tuyển sinh, dự báo quy mô học sinh.
Phạm vi: Sở Giáo dục và Đào tạo,
UBND các quận, huyện, thị xã.
Nội dung: Thông tin về học sinh tại
các trường thuộc thẩm quyền quản lý.
|
Chia sẻ, kết nối từ cơ sở dữ liệu của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng
đối tượng khai thác, sử dụng
|
22
|
Dữ liệu giám sát hành trình GPS xe
buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Mục đích: Phục vụ quản lý và điều
hành hoạt động xe buýt dựa trên công nghệ GPS để giám sát hành trình các chuyến
xe.
Phạm vi: Sở Giao thông vận tải
Nội dung: Thông tin về hành trình
xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
Thống kê theo tuần, tháng hoặc quý.
Lưu trữ dữ liệu, giám sát truy xuất thông tin, cập nhật và xuất Các báo cáo
chuyên ngành phục vụ công tác quản lý các tuyến xe, quản lý cơ sở hạ tầng mạng
lưới xe buýt, quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng cấp trung tâm (tổng
hợp hoạt động, hiệu quả hoạt động, tai nạn trên từng tuyến).
|
Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức
chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng
đối tượng khai thác, sử dụng
|
Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 974/QĐ-UBND ngày 26/02/2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội
2.853
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|