HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2021/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
09 tháng 9 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG CHI THƯỜNG XUYÊN HOẠT ĐỘNG KINH TẾ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
DO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Điều 5, Điều 6 Thông
tư số 113/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên hoạt động
kinh tế giao thông đường thủy nội địa;
Xét Tờ trình số 93/TTr-UBND
ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định nội dung chi
thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa do ngân sách địa
phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định
nội dung chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa do
ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung chi thường
xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa do ngân sách địa phương
bảo đảm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Nghị quyết này không áp dụng,
thực hiện đối với nguồn kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa quy định tại: Khoản 5 Điều 8 Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày
13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; Chương IV Nghị định số
159/2018/NĐ-CP ngày 28/11/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong
vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa.
b) Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân liên quan đến việc quản lý sử dụng kinh phí chi thường xuyên hoạt động kinh
tế giao thông đường thủy nội địa do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
2. Nội dung chi thường xuyên
hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa do ngân sách địa phương bảo đảm
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
a) Chi thực hiện nhiệm vụ quản
lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa do Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý, bao gồm:
- Chi lập hồ sơ các vị trí nguy
hiểm trên đường thủy nội địa, các vật chướng ngại và theo dõi kết quả xử lý.
- Chi khảo sát luồng phục vụ
quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa; tổ chức giao thông, kiểm tra bảo
vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; quản lý, lắp
đặt, điều chỉnh báo hiệu đường thủy nội địa trên bờ, dưới nước; theo dõi thủy
chí, thủy văn, đếm phương tiện.
- Chi bảo dưỡng thường xuyên
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo nội dung, kế hoạch
bảo trì hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chi sửa chữa tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, bao gồm sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột
xuất theo nội dung, kế hoạch bảo trì hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
- Chi quan trắc (trừ quan trắc
mực nước, theo dõi lưu lượng phương tiện vận tải đã được tính trong chi bảo
dưỡng thường xuyên tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa), kiểm
định chất lượng công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy
định của pháp luật về bảo trì công trình đường thủy nội địa.
- Chi thanh toán phần kinh phí
chênh lệch (nếu có) cho doanh nghiệp trong trường hợp kinh phí bảo trì luồng
đường thủy nội địa lớn hơn giá trị sản phẩm tận thu đối với hình thức bảo trì
kết hợp tận thu sản phẩm quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2018/NĐ-CP của
Chính phủ (nạo vét, duy tu luồng đường thủy nội địa có sản phẩm tận thu) theo
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chi cho công tác điều tiết
khống chế đảm bảo giao thông thường xuyên và chống va trôi.
- Các khoản chi không thường
xuyên khác thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường thủy nội địa, như phòng, chống thiên tai đường thủy nội địa; xây
dựng định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; lập, điều
chỉnh quy trình và định mức quản lý, khai thác, bảo trì đối với công trình được
đầu tư bằng ngân sách nhà nước đã đưa vào khai thác, sử dụng; ứng dụng công
nghệ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội
địa, theo quy định của pháp luật liên quan.
b) Chi hoạt động của Cảng vụ
đường thủy nội địa Vĩnh Long (sau đây viết tắt là Cảng vụ) trong trường hợp
nguồn thu phí được để lại chi theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí
không đủ bù đắp chi phí hoạt động của Cảng vụ (nếu có). Nội dung chi thực hiện
theo quyết định của cấp có thẩm quyền và các quy định của pháp luật liên quan.
c) Các nội dung chi khác theo
quy định pháp luật giao thông đường thủy nội địa và pháp luật khác có liên quan
(như công tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong lĩnh vực giao thông
đường thủy nội địa; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông
đường thủy nội địa,...) bố trí từ kinh phí chi thường xuyên hoạt động kinh tế
giao thông đường thủy nội địa theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Khi các văn bản quy định về
chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì được áp dụng theo các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 09 tháng 9 năm 2021
và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 9 năm 2021./.