|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 967/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính về Thi đua khen thưởng Ủy ban xã Thanh Hóa
Số hiệu:
|
967/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 967/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
25 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH,
THI ĐUA KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
6184/QĐ-BQP ngày 28/12/2019 của Bộ Quốc phòng về việc công bố thủ tục hành
chính hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc Phòng;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở tư pháp tại Công văn số 404/STP-XDVB ngày
18/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 29 thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Chính
sách và Thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh
Thanh Hóa.
(có
Danh mục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày
18/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính lĩnh vực chính sách, thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Sở Thông tin và Truyền thông (Cổng DVC);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH
HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 967/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên Thủ tục hành chính
(Mã TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Chính sách
|
1
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu, nhập ngũ, tuyển
dụng sau ngày 30/4/1975, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ
quốc tế có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế trong quân đội đã
phục viên, xuất ngũ, thôi việc
(1.000714.000.00.00.H56)
|
Tổng thời gian giải quyết ở
các cấp là 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Hội đồng chính sách cấp xã:
Không quá 05 ngày làm việc;
- Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bộ Tư lệnh quân khu: Không
quá 10 ngày làm việc (bao gồm cả thời gian thẩm định của Cục Chính sách -
Tổng cục Chính trị).
- Cục Chính sách - Tổng cục
Chính trị: Không quá 10 ngày làm việc hoàn thành việc thẩm định, ra quyết
định hưởng trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng do Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
báo cáo
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú.
|
Không
|
- Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ,
chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm
vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất
ngũ, thôi việc.
|
2
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối
với quân nhân, công an nhân dân; công nhân viên chức quốc phòng; dân quân tự
vệ trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau
ngày 30/4/1975, có dưới 15 năm công tác đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
(đối tượng còn sống) thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng
(1.000693.000.00.00.H56)
|
Tổng thời gian giải quyết ở
các cấp đối với đối tượng thuộc Bộ Tư lệnh quân khu là 35 ngày làm việc; đối
với đối tượng thuộc BTL Thủ đô Hà Nội là 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Hội đồng chính sách cấp xã:
Không quá 05 ngày làm việc;
- Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh; Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bộ Tư lệnh quân khu: Không
quá 10 ngày làm việc (bao gồm cả thời gian thẩm định của Cục Chính sách- Tổng
cục Chính trị);
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú.
|
Không
|
3
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối
với quân nhân, công an nhân dân; công nhân viên chức quốc phòng; dân quân tự
vệ trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày
30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối với đối tượng đã từ trần) do
Bộ Quốc phòng giải quyết)
(1.000682.000.00.00.H56)
|
Tổng thời gian giải quyết ở
các cấp đối với đối tượng thuộc Bộ Tư lệnh quân khu là 35 ngày làm việc, đối
với đối tượng thuộc BTL Thủ đô Hà Nội là 25 ngày làm việc, cụ thể:
- Hội đồng chính sách cấp xã:
Không quá 05 ngày làm việc;
- Ban CHQS cấp huyện: Không
quá 10 ngày làm việc;
- Bộ CHQS cấp tỉnh; Bộ Tư
lệnh Thủ đô Hà Nội: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bộ Tư lệnh quân khu: Không
quá 10 ngày làm việc (bao gồm cả thời gian thẩm định của Cục Chính sách- Tổng
cục Chính trị);
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú.
|
Không
|
4
|
Thủ tục giải quyết chế độ hưu
trí đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu, nhập ngũ sau ngày
30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc
tế, có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất
ngũ, thôi việc
(2.000034.000.00.00.H56)
|
Tổng thời gian giải quyết ở
các cấp là 61 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- UBND cấp xã: Không quá 07
ngày làm việc;
- Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện: Không quá 07 ngày làm việc;
- Bộ chỉ huy quân sự cấp
tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc;
- Bộ Tư lệnh quân khu, BTL
Thủ đô Hà Nội: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc
phòng: Không quá 30 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú.
|
không
|
- Nghị định số 23/ 2012/NĐ-CP
ngày 03 /4/2012 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với quân nhân, người
làm công tác cơ yếu, nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến
tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ Quốc tế có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ
trong Quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- Thông tư liên tịch số 102/TTLT-BQP-
BLĐTBXH-BTC ngày 19/10/ 2012 của Bộ QP, Bộ LĐTBXH , Bộ TC hướng dẫn thực hiện
một số chế độ đối với công nhân người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối
với quân nhân, Công an nhân dân, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm
nhiệm vụ Quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 có từ đủ 20
năm trở lên phục vụ trong Quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
|
5
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối
với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham
gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế có từ đủ 20 năm trở
lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối
tượng từ trần)
2.000029.000.00.00.H56
|
Tổng thời gian giải quyết ở
các cấp là 61 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- UBND cấp xã: Không quá 07
ngày làm việc;
- Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện: Không quá 07 ngày làm việc;
- Bộ chỉ huy quân sự cấp
tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc;
- Bộ Tư lệnh quân khu, BTL
Thủ đô Hà Nội: Không quá 10 ngày làm việc;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc
phòng: Không quá 30 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú.
|
Không
|
6
|
Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối
với những trường hợp mất tin, mất tích quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 11
của Pháp lệnh sau khi cơ quan có thẩm quyền kết luận chưa có chứng cứ phản
bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ
(1.008241.000.00.00.H56)
|
Trong thời hạn 85 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian giải quyết
của Bộ Lao động, TB&XH; Thủ tướng Chính phủ), cụ thể:
- UBND cấp xã: Không quy định
(thời hạn giải quyết theo thực tế là 05 ngày làm việc);
- Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện: 10 ngày làm việc;
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh: 30 ngày làm việc;
- Cục Chính trị quân khu: 10
ngày làm việc;
- Cục Chính sách/Tổng cục Chính
trị: 20 ngày làm việc;
- Bộ Lao động, Thương binh và
Xã hội; Thủ tướng Chính phủ: Không quy định
- Bộ chỉ huy quân sự cấp
tỉnh: 10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Không
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ- CP
ngày 9/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng
- Thông tư số 202/2013/TT-BQP
ngày 7/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác
nhận tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách
nhiệm của Bộ Quốc phòng.
|
7
|
Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối
với những trường hợp hy sinh từ 31/12/1994 trở về trước
(2.001273.000.00.00.H56)
|
Trong thời hạn 65 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian giải quyết của
Bộ Lao động, TB&XH; Thủ tướng Chính phủ), cụ thể:
- UBND cấp xã: Không quy định
(thời hạn giải quyết theo thực tế là 05 ngày làm việc);
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện:
10 ngày làm việc;
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh: 10 ngày làm việc;
- Cục Chính trị quân khu: 10
ngày làm việc;
- Cục Chính sách/Tổng cục
Chính trị: 20 ngày làm việc;
- Bộ Lao động, Thương binh và
Xã hội; Thủ tướng Chính phủ: Không quy định
- Bộ chỉ huy quân sự cấp
tỉnh: 10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Không
|
8
|
Thủ tục xác nhận đối với
người bị thương đã chuyển ra ngoài quân đội chưa được giám định thương tật
(1.003067.000.00.00.H56)
|
Tổng thời gian là 75 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian giám định y khoa),
cụ thể:
- Cấp xã: Không quy định
(thời hạn giải quyết theo thực tế là 05 ngày làm việc);
- Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện: 10 ngày làm việc;
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh: 10 ngày làm việc;
- Cục Chính trị quân khu: 10
ngày làm việc;
- Cục Chính sách/Tổng cục
Chính trị: 10 ngày làm việc;
- Hội đồng giám định y khoa:
10 ngày làm việc kể từ ngày giám định xong;
- Tư lệnh hoặc Chính uỷ quân
khu; Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị: 10 ngày làm việc;
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh: 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Không
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ- CP
ngày 9/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng
- Thông tư số 202/2013/TT-BQP
ngày 7/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác
nhận tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách
nhiệm của Bộ Quốc phòng.
|
9
|
Thủ tục cấp lại hồ sơ và giải
quyết truy lĩnh trợ cấp thương tật đối với thương binh ngừng hưởng do khách quan
hoặc thất lạc hồ sơ (đối với người đã chuyển ra ngoài Quân đội)
(1.008242.000.00.00.H56)
|
Tổng thời gian là 75 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- UBND cấp xã: Không quy định
(thời hạn giải quyết theo thực tế là 05 ngày làm việc);
- Cấp trung đoàn và tương
đương trở lên, mỗi cấp: 10 ngày làm việc.
- Cục trưởng Cục Chính
sách/Tổng cục Chính trị, Thủ trưởng Tổng cục Chính trị, Thủ trưởng Bộ Quốc
phòng: 30 ngày làm việc.
- Cục trưởng Cục Chính trị
hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (nơi không có Cục
Chính trị): 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Không
|
- Nghị định số 31/2013/NĐ- CP
ngày 9/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng
- Thông tư số 202/2013/TT-BQP
ngày 7/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác
nhận tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách
nhiệm của Bộ Quốc phòng.
|
10
|
Thủ tục xác nhận đối với quân
nhân đã xuất ngũ bị bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần quy định tại Điểm h
Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
(1.004937.000.00.00.H56)
|
Tổng thời gian là 75 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian giám định y khoa),
cụ thể:
- Ủy ban nhân dân cấp xã:
Không quy định (thời hạn giải quyết theo thực tế là 05 ngày làm việc);
- Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện: 10 ngày làm việc.
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh: 10 ngày làm việc
- Cục Chính trị quân khu: 10
ngày làm việc.
- Cục Chính sách/Tổng cục
Chính trị: 10 ngày làm việc.
- Hội đồng Giám định y khoa:
10 ngày làm việc kể từ ngày giám định xong (Không tính thời gian giám định y
khoa);
- Tư lệnh hoặc Chính uỷ quân
khu (đối tượng cư trú địa bàn quân khu); Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục
Chính trị (đối tượng thuộc địa bàn Hà Nội): 10 ngày làm việc;
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh: 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Không
|
11
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp một lần, cấp “Giấy chứng nhận” đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
(2.001084.000.00.00.H56)
|
Tổng thời gian 45 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Cấp xã: 05 ngày làm việc;
- Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện: 10 ngày làm việc;
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh, Cục Chính trị/Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội: 10 ngày làm việc;
- Cấp quân khu: 10 ngày làm
việc;
- Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện chi trả trợ cấp một lần, trao Giấy chứng nhận: 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
|
Không
|
- Quyết định số
49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống
Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
- Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-
BQP-BLĐTBXH- BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
49/2015/QĐ-TTg .
|
12
|
Thủ tục giải quyết chế độ hỗ
trợ và cấp “Giấy chứng nhận” đối với người tham gia kháng chiến, chiến tranh
bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài ủy quyền cho
thân nhân ở trong nước kê khai, nhận chế độ
(1.008243.000.00.00.H56)
|
Tổng thời gian 55 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo từng đợt) và quyết định, kinh phí
hỗ trợ. Cụ thể:
- Cấp xã: 05 ngày làm việc;
- Cấp huyện: 10 ngày làm việc;
- Cấp tỉnh, Cục Chính trị/Bộ
Tư lệnh Thủ đô Hà Nội: 10 ngày làm việc;
- Cấp quân khu: 10 ngày làm
việc
- Cấp huyện chi trả hỗ trợ
một lần, trao “Giấy chứng nhận” cho đối tượng: 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ kinh phí, quyết định hỗ trợ, “Giấy chứng nhận” và danh sách đối tượng
được hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi người được ủy quyền cư trú.
|
Không
|
Nghị định số 102/2018/NĐ-CP
ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ quy định chế độ hỗ trợ và một số chế
độ đãi ngộ khác đối với người Việt Nam có công với cách mạng, người tham gia
kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư
ở nước ngoài.
|
13
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán
bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975, đã thôi
việc, đã về gia đình (đối tượng còn sống) thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ
tịch UBND tỉnh
(2.00278.000.00.00.H56)
|
Tổng thời gian giải quyết ở
các cấp là 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Hội đồng chính sách cấp xã:
Không quá 05 ngày làm việc;
- Phòng Lao động - Thương
binh xã hội cấp huyện: Không quá 10 ngày làm việc;
- Sở Lao động - Thương binh
xã hội (bao gồm cả thời gian Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định): Không quá 10
ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của đối tượng.
|
Không
|
- Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-
BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm
nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên,
xuất ngũ, thôi việc.
|
14
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán
bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã thôi
việc, đã về gia đình (đối với đối tượng đã từ trần) thuộc thẩm quyền giải quyết
của Chủ tịch UBND tỉnh
(2.000310.000.00.00.H56)
|
Tổng thời gian giải quyết ở
các cấp là 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Hội đồng chính sách cấp xã:
Không quá 05 ngày làm việc;
- Phòng Lao động - Thương
binh xã hội huyện: Không quá 10 ngày làm việc;
- Sở Lao động - Thương binh
xã hội (bao gồm cả thời gian Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định): Không quá 10
ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
không
|
Lĩnh vực Chính sách
|
15
|
Thủ tục thực hiện chế độ trợ
cấp một lần đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng trực tiếp tham
gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách
của Đảng và Nhà nước
(1.008235.000.00.00.H56)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
không
|
- Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách
đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước (sau đây viết tắt là
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của TTCP).
- Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTB
XH- BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội,
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ- TTg ngày
08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối
tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng
chính sách của Đảng và Nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số
191/2005/TTLT-BQP-BLĐTB XH- BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ LĐTBXH,
Bộ Tài chính);
|
16
|
Thủ tục thực hiện chế độ trợ
cấp một lần đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng trực tiếp tham
gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách
của Đảng và Nhà nước (đối tượng cư trú ở địa phương khác không còn lưu giữ
giấy tờ)
(1.001995.000.00.00.H56)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi sinh quán của đối tượng
|
không
|
17
|
Thủ tục thực hiện chế độ một
lần đối với đối tượng hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội tham gia chiến đấu, hoạt
động ở chiến trường B, C, K, sau đó trở thành người hưởng lương
(1.001971.000.00.00.H56)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
không
|
18
|
Thủ tuc thực hiện chế độ một
lần đối với đối tượng hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội theo Quyết định 188/2007/QĐ-TTg
(đối tượng lập hồ sơ lần đầu)
(1.001892.000.00.00.H56)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
không
|
- Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số
188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11 /2005 của TTCP về chế độ, chính
sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
191/2005/ TTLT-BQP-BLĐTB XH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
- Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-
BTC ngày 26/02 /2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐ TBXH-
BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ- TTg ngày 08/11/2005
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực
tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách
của Đảng và Nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số
21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH- BTC ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động
TB&XH, Bộ Tài chính).
|
19
|
Thủ tục thực hiện chế độ một
lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội đã được hưởng chế độ trợ cấp một
lần theo Quyết định 290/2005/QĐ- TTg (nay bổ sung đối tượng theo Quyết định
số 188/2007/QĐ-TTg)
(1.001852.000.00.00.H56)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
không
|
20
|
Thủ tục thực hiện chế độ một
lần đối với đối tượng hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội theo Quyết định số
188/2007/QĐ-TTg (đối tượng cư trú ở địa phương khác không còn lưu giữ được
giấy tờ)
(1.001790.000.00.00.H56)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi sinh quán của đối tượng
|
không
|
21
|
Thủ tục thực hiện chế độ trợ
cấp một lần đối với dân quân tập trung ở miền Bắc, du kích tập trung ở miền Nam (bao gồm cả lực lượng mật quốc phòng)
(1.001744.000.00.00.H56)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
không
|
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số
đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được
hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTB
XH- BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội,
Bộ Tài chính;
|
22
|
Thủ tục thực hiện chế độ một
lần đối với dân quân tập trung ở miền Bắc, du kích tập trung ở miền Nam (bao gồm cả lực lượng mật quốc phòng), đối tượng cư trú ở địa phương khác không còn lưu
giữ giấy tờ
(1.001681.000.00.00.H56)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi sinh quán của đối tượng
|
không
|
23
|
Thủ tục thực hiện chế độ một
lần đối với đối tượng du kích thôn, ấp ở miền Nam trực tiếp tham gia kháng
chiến chống Mỹ cứu nước theo Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg
(3.000011.000.00.00.H56)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
không
|
- Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số
188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11 /2005 của TTCP về chế độ, chính
sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-
BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính.
- Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-
BTC ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính.
|
24
|
Thủ tục thực hiện chế độ một
lần đối với đối tượng du kích thôn, ấp ở miền Nam trực tiếp tham gia kháng
chiến chống Mỹ cứu nước theo Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg (đối tượng cư trú
ở địa phương khác)
(2.000537.000.00.00.H56)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi sinh quán của đối tượng
|
không
|
25
|
Thủ tục thực hiện chế độ trợ
cấp hàng tháng đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có từ
đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về
địa phương
(2.000503.000.00.00.H56)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Không
|
- Quyết định số
142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ
đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công
tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương;
- Thông tư liên tịch số
144/2008 /TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg
ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân
tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội
đã phục viên, xuất ngũ về địa phương.
|
26
|
Thủ tục thực hiện chế độ trợ
cấp một lần đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới
15 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (bao gồm
cả đối tượng đã từ trần)
(1.001715.000.00.00.H56)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
không
|
27
|
Thủ tục thực hiện chế độ trợ
cấp một lần đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới
15 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (đối
tượng cư trú ở địa phương khác không còn lưu giữ được giấy tờ)
(1.001295.000.00.00.H56)
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi sinh quán của đối tượng
|
không
|
Lĩnh vực Thi đua - khen thưởng
|
28
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
(1.002862.000.00.00.H56)
|
Trong thời hạn 50 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian Thủ tướng Chính
phủ đề nghị Chủ tịch nước ra Quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà
mẹ Việt Nam anh hùng), cụ thể:
- UBND cấp xã: Không quá 10
ngày làm việc;
- UBND cấp huyện: Không quá
15 ngày làm việc;
- UBND cấp tỉnh: Không quá 15
ngày làm việc;
- Bộ Nội vụ: Không quá 10
ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
|
Không
|
- Pháp lệnh số
05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh
quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP
ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp
lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
29
|
Thủ tục xét truy tặng danh
hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (2.001190.000.00.00.H56)
|
Trong thời hạn 50 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian Thủ tướng Chính
phủ đề nghị Chủ tịch nước ra Quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà
mẹ Việt Nam anh hùng), cụ thể:
- UBND cấp xã: Không quá 10
ngày làm việc;
- UBND cấp huyện: Không quá
15 ngày làm việc;
- UBND cấp tỉnh: Không quá 15
ngày làm việc;
- Bộ Nội vụ: Không quá 10
ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Không
|
- Pháp lệnh số
05/2012/UBTVQH13 ngày 20/10/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh
quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP
ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp
lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Chính sách và Thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 967/QĐ-UBND ngày 25/03/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Chính sách và Thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
1.053
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|