|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết đinh 532/QĐ-UBND 2021 Kế hoạch định giá đất cụ thể tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu:
|
532/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
11/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 532/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 11 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TỈNH VĨNH
LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP , ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT , ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định
giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định
giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT , ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT , ngày
27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ Trình số 545/TTrSTNMT, ngày 01/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 tỉnh Vĩnh
Long
(Đính kèm Kế hoạch số 546/KH-STNMT ngày 01/3/2021
của Sở Tài nguyên và Môi trường).
Điều 2. Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch được phê duyệt tại Điều 1 của
Quyết định này, giao
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng Sở Tài
chính, các sở ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch đã được phê duyệt theo đúng
quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Thủ trưởng các sở ban ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy-HĐND tỉnh (để bc);
- TT.UBND tỉnh;
- LĐ.VPUBND tỉnh;
- Phòng KTNV;
- Lưu: VT, 4.20.05
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
UBND TỈNH VĨNH
LONG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
546/KH-STNMT
|
Vĩnh Long,
ngày 01 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TỈNH VĨNH LONG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Thực hiện theo quy định
tại Điều 28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc lập kế hoạch định giá đất cụ thể; nhu cầu định giá
đất cụ thể theo danh mục công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm
cấp huyện trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế
hoạch định giá đất cụ thể cho các dự án, công trình trong kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kính trình UBND tỉnh phê duyệt với
những nội dung chủ yếu sau:
1. Các trường
hợp cần định giá đất cụ thể
Các dự án, công trình thuộc
trường hợp cần định giá đất cụ thể trong năm 2021 như sau:
a) Dự án, công trình cần định
giá đất để thu hồi, bồi thường về đất: thuộc trường hợp do Nhà nước thu hồi đất
vì mục đích quốc phòng, an ninh (theo điều 61 Luật Đất đai), cho mục tiêu phát
triển KTXH, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng (theo khoản 3 điều 62 Luật Đất
đai) có bồi thường về đất, là các dự án, công trình đã thông qua Hội đồng Nhân
dân Tỉnh và có trong danh mục công trình kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện cần xác định giá đất theo hệ số điều chỉnh giá đất phục
vụ thu hồi, bồi thường về đất;
b) Dự án, công trình có giá trị
từ 20 tỉ đồng trở lên cần định giá đất để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất cho các tổ chức, doanh nghiệp: là trường hợp dự án, công trình có
trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện với khu
đất có giá trị từ 20 tỉ đồng trở lên (tính giá trị đất theo bảng giá đất áp dụng
từ năm 2020-2024 của tỉnh) cần xác định
giá đất cụ thể để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ
chức, doanh nghiệp;
c) Dự án, công trình cần định
giá để đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê: là trường hợp dự án, công
trình có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện
với khu đất cần định giá đất cụ thể phục vụ xác định
giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để Nhà nước
giao đất có thu tiền, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê;
d) Các dự án, công trình của
doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất để cổ phần hóa doanh nghiệp: là trường hợp
các thửa đất, khu đất của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính
giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá theo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước trong năm 2021 của tỉnh;
e) Các dự án, công trình phát
sinh khác có nhu cầu định giá đất cụ thể trong năm 2021 (Cổ phần hóa doanh nghiệp: là trường hợp các thửa đất, khu đất của
doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất
khi cổ phần hoá theo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm 2021
của tỉnh, các công trình phát sinh mới, …) Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét chỉ đạo.
2. Dự kiến
trường hợp phải thuê tổ chức tư vấn định giá đất và xác định tổ chức có chức
năng tư vấn định giá đất
- Toàn bộ khối lượng công việc
định giá đất cụ thể phục vụ cho các mục đích trong năm 2021 sẽ thuê tổ chức có chức năng tư vấn định giá đất để thực hiện;
- Tổ chức tư vấn định giá đất:
Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định tại Điều
20 về điều kiện hoạt động của tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn
xác định giá đất của Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014.
- Hình thức thực hiện: Đề nghị được chỉ định thầu theo quy định tại khoản
3 điều 34 của Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014. Sở
Tài nguyên và Môi trường sẽ đánh giá và lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực
và chức năng thực hiện công tác tư vấn định giá đất cụ thể theo quy định.
- Đơn vị
được chỉ định thực hiện: Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên
và Môi trường Vĩnh Long thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm 2021. Ký hợp đồng và thanh
quyết toán kết quả định giá đất cụ thể của từng dự án, công trình hoàn thành
trong năm.
3. Thời
gian và kinh phí thực hiện
a) Thời gian thực hiện: hoàn
thành theo tiến độ thực hiện dự án, công trình trong năm 2021. Trong đó ưu tiên định giá đất cho các dự án, công trình do Nhà nước
thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, cho mục tiêu phát triển KTXH, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng
có bồi thường về đất; dự án, công trình sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ
trọng điểm của tỉnh và dự án có vốn đầu tư nước ngoài.
Thời gian
thực hiện từ khi kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được UBND tỉnh phê duyệt và nhu cầu xác định giá đất cụ thể của
chủ đầu tư trong năm đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
b) Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí thực hiện định giá
đất phục vụ công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được bố trí
trong từng dự án, công trình: thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều
2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long.
Kinh phí thực hiện được trích theo tỷ lệ phần trăm (%) tổng kinh phí bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư của từng công trình, dự án.
- Kinh phí thực hiện định giá đất
phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, thuê đất, xác định đơn giá thuê đất,
xác định giá đất để đưa vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa được bố trí từ
ngân sách nhà nước: Theo qui định của Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27
tháng 4 năm 2015 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán
ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất. Thuộc kinh phí sự nghiệp từ
nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong năm 2021
(theo qui định tại khoản 4 Điều 21 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP , ngày
15/5/2014 của Chính phủ về giá đất). Tổng kinh phí: 469.034.501 đồng (làm
tròn: 469.035.000 đồng - Bốn trăm sáu mươi chín triệu, không trăm ba mươi lăm
nghìn đồng).
4. Khối lượng
công việc cần định giá
Số công trình thực hiện trong kế
hoạch định giá đất năm 2021 phục vụ cho các mục đích tổng cộng là 148 công trình, khu đất với tổng diện tích 950,61 ha.
Chia ra theo mục đích định giá và phân theo huyện, thị xã,
thành phố như sau:
- Theo mục đích định giá:
+ Công trình định giá đất cụ thể
phục vụ cho việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là 137 công trình, dự án với tổng diện tích xác định giá đất là 873,89 ha.
+ Khu đất, thửa đất xác định giá đất
cụ thể phục vụ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, đơn giá phục vụ
giao đất, cho thuê đất: 11 khu đất với tổng diện tích xác định giá đất là 76,72
ha.
- Phân theo huyện, thị xã, thành
phố như sau:
+ TP. Vĩnh Long: có 21 công trình,
dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 31,17 ha và 06 khu đất xác định
giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất
29,14 ha.
+ TX. Bình Minh: có 15 công trình,
dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 426,28 ha.
+ Huyện Long Hồ: có 16 công trình,
dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 59,25 ha và 02 khu đất xác định
giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất
19,78 ha.
+ Huyện Mang Thít: có 06 công
trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 224,39 ha.
+ Huyện Vũng Liêm: có 25 công
trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 30,74 ha và 01 khu đất
xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng
diện tích định giá đất 2,86 ha.
+ Huyện Trà Ôn: có 11 công trình,
dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 20,00 ha và 02 khu đất xác định
giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất
24,94 ha.
+ Huyện Tam Bình: có 21 công trình,
dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 32,99 ha.
+ Huyện Bình Tân: có 22 công
trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 49,07 ha.
(Đính
kèm danh mục công trình trong kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021)
Sở Tài nguyên và Môi trường kính
trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Tài chính;
- Lưu VT, QLĐĐ.
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Hiếu
|
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRONG KẾ HOẠCH ĐỊNH
GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
NĂM 2021 - TỈNH VĨNH LONG
(Đính kèm Kế hoạch số 546/KH-STNMT ngày 01 tháng 3 năm 2021)
STT
|
Công trình, dự án định giá đất cụ thể
|
Diện tích sử dụng
(m2)
|
Địa điểm công trình, dự án
|
Tổng chi phí dự toán
(đồng)
|
Xã, phường, thị trấn
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
|
Tổng
|
9.506.126
|
|
|
469.034.501
|
A
|
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ PHỤC VỤ THU HỒI, BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT
|
8.738.928
|
|
|
|
1
|
Mở rộng Trụ sở làm việc Công an thị xã Bình
Minh
|
10.000
|
Phường
Thành Phước
|
TX. Bình Minh
|
Kinh phí thực hiện
được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số
33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
2
|
Trạm tuần tra kiểm soát giao thông 19.1 Bình
Minh
|
2.400
|
Xã Thuận
An
|
TX. Bình Minh
|
3
|
Công an phường Tân Ngãi
|
2.000
|
phường
Tân Ngãi
|
TP. Vĩnh
Long
|
4
|
Công an phường Tân Hòa
|
2.034
|
phường
Tân Hòa
|
TP. Vĩnh
Long
|
5
|
Công an phường Tân Hội
|
1.632
|
phường
Tân Hội
|
TP. Vĩnh
Long
|
6
|
Công an phường Trường An
|
1.395
|
phường
Trường An
|
TP. Vĩnh
Long
|
7
|
Cải tạo, mở rộng Đồn Công an khu công nghiệp
Hòa Phú
|
3.529
|
Xã Hòa Phú
|
Long Hồ
|
8
|
Trạm 110KV Trà Ôn và đường dây đấu nối
|
5.175
|
xã Thiện
Mỹ
|
Trà Ôn
|
9
|
Công trình nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 trong
khu vực thu nhập thấp (khu LIA 4) thuộc dự án " Mở rộng nâng cấp đô thị
Việt Nam"
|
31.880
|
Phường 3
|
TP. Vĩnh
Long
|
10
|
Đường Bờ Kênh phường 3 (Bổ sung 03 tuyến cửa xả
thoát nước)
|
4.344
|
Phường 3,
Phường 4
|
TP. Vĩnh
Long
|
11
|
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Mỹ
Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Đường dây 110KV: 667,2 m2 ; Đường dây 220KV:
647,8 m2)
|
1.315
|
phường
Tân Hòa
|
TP. Vĩnh
Long
|
12
|
Trạm 110kV Bình Tân và đường dây đấu nối,
tỉnh Vĩnh Long
|
4.800
|
TT Tân Quới
|
Bình Tân
|
13
|
Khu công nghiệp An Định
|
2.000.000
|
An Phước
|
Mang Thít
|
14
|
Khu công nghiệp Đông Bình
|
3.500.000
|
Xã Đông
Bình, Xã Đông Thành
|
TX. Bình Minh
|
15
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình Đường
cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Đường dây 110KV)
|
200
|
Xã Thuận
An
|
TX. Bình Minh
|
16
|
Cụm dân cư vùng ngập lũ khóm 2, phường
Cái Vồn (giai đoạn 2 kéo dài)
|
56.700
|
Phường
Cái Vồn
|
TX. Bình Minh
|
Kinh phí thực
hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số
33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
17
|
Cụm dân cư vùng ngập lũ khóm 4-5, phường
Thành Phước (giai đoạn 2 kéo dài)
|
48.600
|
Phường
Thành Phước
|
TX. Bình Minh
|
18
|
Phân pha dây dẫn đường dây 110kV Vũng Liêm -
Trà Vinh 2
|
2.936
|
Xã Hiếu Phụng,
xã Trung Ngãi, xã Trung Nghĩa, xã Trung Hiếu, xã Trung Thành
|
Vũng Liêm
|
19
|
Tuyến đường dây 22kV cấp điện thi công - tự
dùng, đường dây 110kv đấu nối Nhà máy điện mặt trời VNECO - Vĩnh Long
|
900
|
Trung Nghĩa
|
Vũng Liêm
|
20
|
Đường dây 110kV Vĩnh Long 2- Phước Hòa, tỉnh Vĩnh
Long (Đường dây 110kV Vĩnh Long 2- Hòa Phú, tỉnh Vĩnh Long)
|
6.500
|
Xã Hòa Phú
|
Long Hồ
|
21
|
Đường dây 110kV Phước Hòa - Bình Minh
|
2.900
|
Xã Hòa Phú
|
Long Hồ
|
22
|
Mở rộng nhà máy nước Trường An
|
5.683
|
Phường Tân Ngãi
|
TP. Vĩnh
Long
|
23
|
Cầu và Đường đến trung tâm xã Thành Trung, huyện
Bình Tân
|
36.848
|
xã Thành Trung,
Mỹ Thuận
|
Bình Tân
|
24
|
Bến xe Vĩnh Long
|
22.193
|
Phường 8
|
TP. Vĩnh
Long
|
25
|
Cầu và Đường đến trung tâm xã Nhơn Bình, huyện
Trà Ôn
|
42.600
|
xã Trà
Côn, Thới Hòa
|
Trà Ôn
|
26
|
Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực
Bình Ninh-Ngãi Tứ-Loan Mỹ, huyện Tam Bình (Bến Trung chuyển hàng hóa: 5000m2;
Cầu So Pha: 30m x 80m = 2.400m2)
|
7.400
|
xã Ngãi Tứ,
Bình Ninh
|
Tam Bình
|
27
|
Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp
khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (cầu Ông Bảy)
|
450
|
xã Tân Phú
|
Tam Bình
|
28
|
Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực
Tân Quới-Tân Thành- Tân Hưng - Tân Lược- Tân An Thạnh (Cầu giao thông (02 cầu):
30m x 80m = 2.400m2/cầu x 2 cầu = 4.800m2 (cầu Thầy Ban; cầu Bảy Ái))
|
4.800
|
xã Tân Thành
|
Bình Tân
|
29
|
Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu
vực Tân Quới-Tân Thành- Tân Hưng - Tân Lược- Tân An Thạnh (Hạng muc: Bến tập
kết hàng hóa (02 bến): 5000m2/bến x 2 bến = 10.000m2)
|
10.000
|
TT. Tân Quới, xã
Tân Thành
|
Bình Tân
|
30
|
Đường Rạch Ngay - Bờ Sao
|
16.300
|
xã Trung
Hiệp, Tân An Luông
|
Vũng Liêm
|
31
|
Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp
khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (cống Mù U 2)
|
5.600
|
xã Mỹ Thuận
|
Bình Tân
|
Kinh phí thực
hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số
33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
32
|
Đê bao sông Mang Thít tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn
2) (đường dẫn cống hở Ngọc Sơn Quang 490 m2, 02 đường dẫn xã Tân An Hội 2800
m2 và Kè thị trấn Cái Nhum (Bổ sung) 13600 m2)
|
6.100
|
TT. Cái
Nhum, xã Tân An Hội
|
Mang Thít
|
33
|
Sửa chữa đê bao sông số 9 - Vòi Voi (Cống
hở Rạch Giồng 1 và Cống hở Rạch Giồng 2)
|
12.000
|
xã Nhơn Phú
|
Mang Thít
|
34
|
Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu
vực Tân Quới-Tân Thành- Tân Hưng - Tân Lược- Tân An Thạnh (Hạng muc: Cống ≥
4m: 70m x 80m = 5.600m2 (cống hở Bà Chính))
|
5.600
|
TT. Tân Quới,
xã Tân Thành
|
Bình Tân
|
35
|
Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực
Bình Ninh-Ngãi Tứ-Loan Mỹ, huyện Tam Bình (Cống ≥ 3,5m: 50m x 90m = 4.500m2
(cống hở Cơi Tư))
|
4.500
|
xã Bình Ninh
|
Tam Bình
|
36
|
Kè chống sạt lở bờ sông Tiền (đoạn từ sông Cái
Đôi đến Bến Phà Mỹ Thuận cũ)
|
94.000
|
Phường Tân Hòa
|
TP. Vĩnh
Long
|
37
|
Đê bao dọc Sông Hậu (cống Mương Điều; cống
Rạch Tra, cống Rạch Chiếc, cống Bang Chang)
|
29.600
|
xã Tích Thiện,
Thiện Mỹ
|
Trà Ôn
|
38
|
Kè chống sạt lở bờ sông Mang Thít - khu vực
10B, thị trấn Trà Ôn, huyện trà Ôn (Đoạn từ bến phà An thới đến chân cầu Trà
Ôn), tỉnh Vĩnh Long (thu hồi bổ sung: Đoạn tiếp giáp Tỉnh lộ 904 với khu tái
định cư: 567,6m2; Thanh tra giao thông (bến phà): 245,4m2)
|
813
|
TT. Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
39
|
Kè chống sạt lở bờ sông Rạch vồn, khu vực
phường Cái vồn, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
|
13.065
|
Phường
Cái Vồn
|
TX. Bình Minh
|
40
|
Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên (Đoạn từ
đầu cù lao An Bình đến phà An Bình), xã An Bình, huyện Long Hồ
|
298.400
|
xã An
Bình
|
Long Hồ
|
41
|
Hệ thống thủy lợi phục vụ nông thôn mới xã
Loan Mỹ, huyện Tam Bình (Cống hở ấp Giữa 2 (80mx100m))
|
7.000
|
xã Loan Mỹ, Mỹ
Thạnh Trung
|
Tam Bình
|
42
|
Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp
khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (cống Mù U 1)
|
7.200
|
xã Phú Thịnh,
Tân Phú
|
Tam Bình
|
43
|
Đê bao sông Măng Thít tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn
2) (Kè thị trấn Tam Bình)
|
1.937
|
TT. Tam
Bình
|
Tam Bình
|
44
|
Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh
Bình - Quới Thiện, gồm:
* Các cống hở ( 7 cống hở): 19.000 m2 x 7 cống
= 133.000 m2 (Cống Rạch Vọp, cống vàm Phước Thành, cống vàm Phước Lý Nhất, cống
Vàm Kênh Đào, cống vàm Khém Bà Mai, cống Vàm Rạch Sâu 1 và Vàm Rạch Sâu 2).
|
133.000
|
Xã Thanh
Bình, Quới Thiện
|
Vũng Liêm
|
45
|
Đê bao sông Măng Thít tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn
2):
- Hạng mục: Kè chợ Tân An Luông: 40m x 209m =
8.360 m2
|
8.360
|
Xã Tân An
Luông
|
Vũng Liêm
|
Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều
2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
46
|
Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, tiếp ngọt khu vực
huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long, gồm:
* Các cống hở:
- Cống Mỹ Đào (Cống ≥ 5m: 70m x 80m = 5.600
m2).
- Cống Tổng Phi, cống Lái Hòn (Cống ≥ 7,5 m :
80m x 90m =7.200 m2 x 2 cống = 14.400 m2).
- Cống Mây Phốp; cống Mướp sát; cống Ruột Ngựa
(Cống 10m: 80m x 100m = 8.000 m2 x 3 cống = 24.000 m2).
|
44.000
|
Xã Trung
Hiệp, Trung Hiếu, Trung An, Hiếu Thuận
|
Vũng Liêm
|
47
|
Mở rộng cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Long
|
49.365
|
xã Tường
Lộc
|
Tam Bình
|
48
|
Nhà thi đấu đa năng tỉnh Vĩnh Long
|
24.900
|
Phường 2
|
TP. Vĩnh
Long
|
49
|
Phục dựng di tích chùa Minh Sư
|
642
|
Phường 2
|
TP. Vĩnh
Long
|
50
|
Tái định cư Khu công nghiệp An Định
|
221.800
|
xã An Phước
|
Mang Thít
|
51
|
Tái định cư Khu công nghiệp Đông Bình
|
266.285
|
xã Đông Bình
|
TX. Bình Minh
|
52
|
Chi cục thuế huyện Trà Ôn
|
4.000
|
TT. Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
53
|
Xây dựng trụ sở làm việc Đảng bộ khối các cơ
quan, Doanh nghiệp và Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
2.959
|
Phường 9
|
TP. Vĩnh
Long
|
54
|
Đường liên ấp An Thới - An Thạnh, xã Tân An Thạnh,
huyện Bình Tân
|
20.000
|
xã Tân An Thạnh
|
Bình Tân
|
55
|
Đường liên ấp An Thới - An Phước, xã Tân
An Thạnh, huyện Bình Tân
|
25.000
|
xã Tân An Thạnh
|
Bình Tân
|
56
|
Đường liên ấp Thành Trí - Thành Nghĩa - Thành
Đức, xã Thành Lợi, huyện Bình Tân
|
32.400
|
xã Thành Lợi
|
Bình Tân
|
57
|
Đường từ đường tỉnh 908 - cây xăng Ngã Năm, xã
Tân Thành, huyện Bình Tân
|
19.500
|
xã Tân Thành
|
Bình Tân
|
58
|
Đường kênh Lung Cái, xã Tân Hưng, huyện Bình
Tân
|
10.800
|
xã Tân Hưng
|
Bình Tân
|
59
|
Đường liên ấp Hưng An - Hưng Nghĩa, xã
Tân Hưng, huyện Bình Tân
|
18.200
|
xã Tân Hưng
|
Bình Tân
|
60
|
Đường từ đường tỉnh 908 - ranh xã Tân Bình
|
56.388
|
xã Tân Thành,
Tân Bình
|
Bình Tân
|
Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều
2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
61
|
Đường vào Trường Mầm Non 3, phường 3
|
2.510
|
Phường 3
|
TP. Vĩnh
Long
|
62
|
Hệ thống thoát nước, vỉa hè, cây xanh, hệ thống
điện chiếu sáng đường Trần Phú
|
12.000
|
Phường 4
|
TP. Vĩnh
Long
|
63
|
Mở rộng Hương lộ 18 đến cụm Công nghiệp thành
phố Vĩnh Long
|
19.800
|
phường Tân Hội
|
TP. Vĩnh
Long
|
64
|
Đường liên khóm 4-5, Phường 8 (đoạn từ cầu hai
Minh đến giáp cầu Mười Láng)
|
3.606
|
Phường 8
|
TP. Vĩnh
Long
|
65
|
Đường vào Khu du lịch Trường An, phường Tân
Ngãi
|
372
|
phường Tân Ngãi
|
TP. Vĩnh
Long
|
66
|
Cầu sông Mỹ Thuận, xã Thuận An, thị xã Bình
Minh
|
5.300
|
Xã Thuận
An
|
TX. Bình Minh
|
67
|
Đường liên xã Phú Quới-Thạnh Quới huyện Long Hồ
|
87.520
|
xã Thạnh
Quới, Phú Quới
|
Long Hồ
|
68
|
Cầu Phú Thạnh
|
350
|
xã Phú Quới
|
Long Hồ
|
69
|
Nâng cấp Hương lộ Cái Ngang (Đoạn từ Quốc lộ
1A đến cầu Cái Ngang nhỏ)
|
24.500
|
xã Song Phú,
Phú Lộc
|
Tam Bình
|
70
|
Nâng cấp Hương Lộ Cái Ngang (Đoạn từ Tỉnh lộ
904 đến chợ Cái Ngang)
|
18.200
|
xã Hòa Lộc, Mỹ
Lộc, Mỹ Thạnh Trung
|
Tam Bình
|
71
|
Đường liên ấp Phú Hưng - Phú Hữu Tây
|
23.100
|
xã Phú Thịnh
|
Tam Bình
|
72
|
Đường liên ấp Phú An - Phú Hoà
|
21.500
|
xã Phú Thịnh
|
Tam Bình
|
73
|
Cầu Bình Phú
|
2.000
|
xã Ngãi Tứ
|
Tam Bình
|
74
|
Nâng cấp Hương lộ 26/3, huyện Tam Bình
|
24.200
|
xã Long Phú,
Ngãi Tứ
|
Tam Bình
|
75
|
Đường liên ấp Phú Sơn B - Phú Thạnh - ấp Bình
Ninh (xã Ngãi Tứ)
|
17.500
|
xã Long Phú
|
Tam Bình
|
76
|
Xây dựng đường nội ô số 4 thị trấn Vũng Liêm
(đoạn đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa- Phong Thới)
|
3.945
|
TT. Vũng
Liêm
|
Vũng Liêm
|
77
|
Đường Rạch Trúc
|
13.240
|
TT. Vũng
Liêm
|
Vũng Liêm
|
78
|
Đường liên xóm Lộ kinh
|
413
|
xã Trung
Nghĩa
|
Vũng Liêm
|
79
|
Đường liên ấp Hiếu Xuân - Hiếu Liên
|
4.218
|
xã Hiếu
Thành
|
Vũng Liêm
|
80
|
Đường liên ấp Hiếu Bình - Hiếu Xuân Tây
|
7.982
|
xã Hiếu
Thành
|
Vũng Liêm
|
Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2
của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
81
|
Đường liên ấp Trung Hậu Trường Thọ
|
2.911
|
xã Trung
Thành Tây
|
Vũng Liêm
|
82
|
Đường liên ấp Phước Lý Nhì - Phước Bình
|
6.864
|
Quới Thiện
|
Vũng Liêm
|
83
|
Đường liên ấp Rạch Vọp - Rạch Sâu
|
13.228
|
Quới Thiện
|
Vũng Liêm
|
84
|
Đường liên ấp Phú Thới - Phước Thạnh
|
3.531
|
Quới Thiện
|
Vũng Liêm
|
85
|
Đường liên xã Thanh Bình - Quới Thiện
|
5.722
|
Quới Thiện
|
Vũng Liêm
|
86
|
Lộ nhựa Phú Cường
|
5.000
|
Hiếu Thuận
|
Vũng Liêm
|
87
|
Đường liên xóm Hiếu Xuân Tây
|
1.800
|
Hiếu
Thành
|
Vũng Liêm
|
88
|
Đường cơ giới Kênh Nổi (đoạn từ ĐH.62 đến giáp
xã Trung An, đoạn từ ĐH.62 đến HTTL Mây Phớp ấp An Điền 1)
|
17.850
|
Trung Hiếu
|
Vũng Liêm
|
89
|
Mở rộng đường nội ô số 4 thị trấn Vũng Liêm
(đoạn từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Rạch Trúc)
|
4.000
|
Thị trấn Vũng
Liêm
|
Vũng Liêm
|
90
|
Trung tâm Văn hóa- Thể thao truyền hình
thị xã Bình Minh
|
26.260
|
Xã Mỹ Hòa
|
TX. Bình Minh
|
91
|
Trung tâm văn hóa - Thể thao truyền hình huyện
Bình Tân
|
25.680
|
TT. Tân Quới
|
Bình Tân
|
92
|
Nhà Văn hóa thể thao ấp Tân An A - Tân An B -
An Hòa A - An Hòa B - Chánh Hòa, xã Chánh An, huyện Mang Thít
|
1.466
|
xã Chánh
An
|
Mang Thít
|
93
|
Nhà văn hoá - khu thể thao cụm ấp Vĩnh Lợi
- La Ghì - Vĩnh Tiến
|
2.900
|
xã Vĩnh
Xuân
|
Trà Ôn
|
94
|
Công viên thể thao truyền hình, huyện Long Hồ
(QH Trung tâm văn hóa, công viên đô thị)
|
49.800
|
TT. Long
Hồ
|
Long Hồ
|
95
|
Trung tâm văn hóa - thể thao xã Phú Thịnh
|
1.500
|
xã Phú Thịnh
|
Tam Bình
|
96
|
Nhà văn hoá thể thao cụm ấp Mỹ Hưng - Cây Bàng
- Mỹ Quới - Mỹ Trung 1
|
1.500
|
xã Mỹ Thạnh
Trung
|
Tam Bình
|
97
|
Nhà văn hoá thể thao cụm ấp Phú Hưng - Phú Hữu
Tây
|
1.500
|
xã Phú Thịnh
|
Tam Bình
|
98
|
Nhà văn hoá thể thao cụm ấp Rạch Sâu - Phước
Lý Nhì
|
1.000
|
xã Quới
Thiện
|
Vũng Liêm
|
99
|
Trường tiểu học Tân An Thạnh B
|
1.403
|
xã Tân An Thạnh
|
Bình Tân
|
100
|
Trường tiểu học Tân An Thạnh B (điểm phụ)
|
1.200
|
xã Tân An Thạnh
|
Bình Tân
|
Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2
của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
101
|
Trường tiểu học Tân An Thạnh A
|
8.425
|
xã Tân An Thạnh
|
Bình Tân
|
102
|
Trường trung học cơ sở Tân An Thạnh
|
8.173
|
xã Tân An Thạnh
|
Bình Tân
|
103
|
Trường Tiểu học Mỹ An A, xã Mỹ An
|
2.514
|
xã Mỹ An
|
Mang Thít
|
104
|
Trường THCS Cao Thắng, Phường 5
|
8.500
|
Phường 5
|
TP. Vĩnh
Long
|
105
|
THCS Lục Sĩ Thành
|
6.710
|
xã Lục Sĩ
Thành
|
Trà Ôn
|
106
|
Trường THCS Vĩnh Xuân
|
10.029
|
xã Vĩnh
Xuân
|
Trà Ôn
|
107
|
Mở rộng Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
|
1.700
|
xã Đông
Thành
|
TX. Bình Minh
|
108
|
Trường mầm non Họa Mi
|
3.729
|
TT. Long
Hồ
|
Long Hồ
|
109
|
Trường Tiểu học Phú Quới C
|
3.000
|
xã Phú Quới
|
Long Hồ
|
110
|
Trường Mầm non An Bình
|
3.000
|
xã An
Bình
|
Long Hồ
|
111
|
Trường Trung học cơ sở An Bình
|
2.000
|
xã An
Bình
|
Long Hồ
|
112
|
Mở rộng trường Mầm non Hồng Ân
|
2.090
|
xã Lộc Hòa
|
Long Hồ
|
113
|
Trường tiểu học Phú Thịnh A
|
8.100
|
xã Phú Thịnh
|
Tam Bình
|
114
|
Trường mầm non Hoa Đào (điểm ấp Phú Hữu Đông và
điểm ấp Phú Hữu Tây)
|
2.000
|
xã Phú Thịnh
|
Tam Bình
|
115
|
Chợ Quới An
|
6.853
|
Xã Quới
An
|
Vũng Liêm
|
116
|
Khu tái định cư cho đường Cao tốc Mỹ Thuận
– Cần Thơ (địa bàn thị xã Bình Minh)
|
48.600
|
Xã Thuận
An
|
TX. Bình Minh
|
117
|
Khu tái định cư dân cư thị xã Bình Minh
|
149.939
|
Xã Mỹ Hòa
|
TX. Bình Minh
|
118
|
Khu tái định cư cho dự án đường cao tốc Mỹ Thuận
- Cần Thơ (địa bàn huyện Bình Tân)
|
30.000
|
Xã Nguyễn
Văn Thảnh
|
Bình Tân
|
119
|
Khu tái định cư tại ấp Thành Tâm, xã Thành Lợi
(nay là khóm Thành Tâm, thị trấn Tân Quới)
|
29.135
|
TT. Tân Quới
|
Bình Tân
|
120
|
Khu tái định cư cho dự án đường cao tốc Mỹ Thuận
- Cần Thơ (địa bàn thành phố Vĩnh Long)
|
49.900
|
Phường Trường
An
|
TP. Vĩnh
Long
|
121
|
Bố trí tái định cư cho các hộ dân (thuộc
Dự án quy hoạch Trung tâm văn hóa, công viên đô thị)
|
1.000
|
TT. Long
Hồ
|
Long Hồ
|
Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều
2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND , ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
122
|
Trung tâm Hành chính xã Nhơn Bình, huyện Trà
Ôn
|
7.500
|
xã Nhơn Bình
|
Trà Ôn
|
123
|
Trung tâm hành chính xã Tân An Luông
|
2.312
|
xã Tân An
Luông
|
Vũng Liêm
|
124
|
Mở rộng trung tâm hành chính xã Hiếu Nghĩa
|
500
|
xã Hiếu Nghĩa
|
Vũng Liêm
|
125
|
Công viên truyền hình thị xã Bình Minh
|
33.740
|
Xã Mỹ Hòa
|
TX. Bình Minh
|
126
|
Công Viên truyền hình huyện Bình Tân
|
39.820
|
TT. Tân Quới
|
Bình Tân
|
127
|
Công viên quảng trường huyện Tam Bình
|
33.000
|
TT. Tam Bình
|
Tam Bình
|
128
|
Dự án chỉnh trang đô thị: Trung tâm thương mại
dịch vụ khóm 1, thị trấn Long Hồ, huyện Long Hồ
|
31.000
|
TT. Long
Hồ
|
Long Hồ
|
129
|
Nhà lưu niệm ông Nguyễn Văn Nhung và bà Nguyễn
Thị Nhỏ
|
671
|
TT. Long
Hồ
|
Long Hồ
|
130
|
Nghĩa trang nhân dân tỉnh Vĩnh Long
|
20.000
|
phường Tân Hòa
|
TP. Vĩnh
Long
|
131
|
Mở rộng, nâng cấp đường vào nhà máy điện mặt
trời VNECO-Vĩnh Long
|
586
|
xã Trung
Nghĩa
|
Vũng Liêm
|
132
|
Khu dân cư đô thị mới thị trấn Trà Ôn, huyện
Trà Ôn
|
37.426
|
xã Thiện Mỹ
|
Trà Ôn
|
133
|
Khu dân cư đô thị mới thị trấn Trà Ôn, huyện
Trà Ôn
|
53.278
|
TT. Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
134
|
Khu đô thị mới khóm Thành Nhân, TT Tân Quới,
huyện Bình Tân
|
97.000
|
TT. Tân Quới
|
Bình Tân
|
135
|
Khu dân cư đô thị mới thị trấn Long Hồ, huyện
Long Hồ
|
97.000
|
TT. Long
Hồ, xã Phú Đức
|
Long Hồ
|
136
|
Công viên nghĩa trang thị xã Bình Minh
|
100.000
|
Xã Đông
Thành
|
TX. Bình Minh
|
137
|
Hoa viên Nghĩa trang nhân dân huyện Tam Bình
|
73.400
|
xã Mỹ Thạnh
Trung
|
Tam Bình
|
B
|
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN
ĐỊNH GIÁ ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ PHỤC VỤ GIAO ĐẤT, CHO
THUÊ ĐẤT
|
767.198
|
|
|
469.034.501
|
1
|
Đấu giá đất thương mại dịch vụ (tờ 18,
thửa 491)
|
6.276
|
TT Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
30.364.587
|
2
|
Khu đất xã Phú Thành, huyện Trà Ôn (đấu
giá)
|
243.103
|
xã Phú
Thành
|
Trà Ôn
|
70.987.720
|
3
|
Đấu giá Khu đất diện tích 10.987,6 m2
tại Phường 8, thành phố Vĩnh Long (đất do Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Long
quản lý trước đây)
|
21.975
|
Phường 8
|
TP. Vĩnh
Long
|
37.748.850
|
4
|
Đấu giá khu đất Cơ Khí Cửu Long tại Phường 8,
thành phố Vĩnh Long
|
27.953
|
Phường 8
|
TP. Vĩnh
Long
|
39.391.453
|
5
|
Đấu giá Khu đất tại phường Trường An
|
155.406
|
phường
Trường An
|
TP. Vĩnh
Long
|
66.505.944
|
6
|
Đấu giá quyền sử dụng đất (trong khu Hành chính)
|
68.948
|
Phường 9
|
TP. Vĩnh
Long
|
55.111.685
|
7
|
Đấu giá thửa đất trụ sở Trung tâm Văn hóa Nghệ
thuật tỉnh Vĩnh Long (thửa đất 47, tờ bản đồ số 5)
|
15.422
|
Phường 1
|
TP. Vĩnh
Long
|
35.948.127
|
8
|
Đấu giá khu đất tại Phường 4, TPVL (Tòa án nhân
dân TPVL)
|
1.704
|
Phường 4
|
TP. Vĩnh
Long
|
19.930.899
|
9
|
Đấu giá khu đất cồn ấp Phú Thạnh 4 (18,37ha)
|
183.700
|
Xã Đồng Phú
|
Long Hồ
|
44.703.541
|
10
|
Đấu giá quyền sử dụng đất khu đất Trường quân
sự địa phương
|
14.111
|
TT. Long Hồ
|
Long Hồ
|
35.587.751
|
11
|
Đấu giá quyền sử dụng đất thửa số 63, tờ bản đồ
số 24
|
28.600
|
Trung Thành
|
Vũng Liêm
|
32.753.944
|
Quyết đinh 532/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết đinh 532/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể ngày 11/03/2021 tỉnh Vĩnh Long
977
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|