ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 443/QĐ-CT
|
Kon
Tum, ngày 22 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG
KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/ND-CP
ngày 09/3/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ
Công văn số 5805/VPCP-KTN ngày 17/7/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc phê
duyệt các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon
Tum;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 164/TTr-STNMT ngày 29/7/2013 về việc phê duyệt
Phương án khoanh vùng khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum (kèm theo hồ sơ),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum, với các nội dung chủ
yếu sau:
I. Mục tiêu:
- Tăng cường hiệu lực quản lý nhà
nước, bảo vệ, sử dụng có hiệu quả tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum; tạo điều kiện cho các hoạt động
khoáng sản đảm bảo không vi phạm khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
- Xác định cụ thể các khu vực cấm,
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; thực hiện công tác quản lý, bảo vệ
và phát triển hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đúng theo quy định của pháp luật.
II. Nội dung khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum:
Tổng diện tích khu vực cấm hoạt động
khoáng sản và tạm cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum gồm: 1.844
vị trí, khu vực, tuyến với tổng diện tích 297.777,27 ha, cụ thể:
1. Khu vực cấm hoạt động khoáng
sản:
Gồm 1.111 vị trí, khu vực, tuyến có
tổng diện tích là 297.421,31 ha, trong đó:
- Liên quan đến di tích lịch sử - văn
hoá: 17 vị trí, diện tích 45,19 ha;
- Liên quan đến rừng đặc dụng, khu
bảo tồn thiên nhiên: 99 tiểu khu, diện tích 93.402,79 ha;
- Liên quan đến rừng phòng hộ: 180
tiểu khu, diện tích 179.957,57 ha;
- Liên quan đất an ninh: 35 vị trí,
diện tích 82,09 ha;
- Liên quan đất quốc phòng: 153 vị
trí, diện tích 2.107,34 ha;
- Liên quan đến đất dành riêng tôn
giáo: 76 vị trí, diện tích 54,35 ha;
- Liên quan đến công trình kết cấu hạ
tầng giao thông: 16 vị trí - tuyến, diện tích 7.630,33 ha;
- Liên quan đến công trình thủy lợi, thủy
điện, đê kè: 504 vị trí, diện tích 13.384,49 ha;
- Liên quan đến công trình cấp nước,
thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, thông tin liên lạc: 31 vị trí - tuyến,
diện tích 757,16 ha.
2. Khu
vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản:
Gồm: 733 vị trí với diện tích 355,96
ha, trong đó:
- Liên quan đến đất di tích lịch sử
chưa được xếp hạng: 732 vị trí, diện tích 346,64 ha;
- Liên quan đến đất quốc phòng, an
ninh: 01 vị trí, diện tích 9,32 ha.
Điều 2. Số
liệu khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực
tạm thời cấm hoạt động khoáng sản công bố tại Điều 1 của Quyết định này là căn
cứ để các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện chức năng quản lý, bảo vệ: di tích
lịch sử, văn hóa, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, công trình
quốc phòng, an ninh, công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện, đất dành riêng cho tôn giáo, đất đô thị, khu công nghiệp, khu du
lịch, khu kinh tế và các khu vực công trình kết cấu quan
trọng khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện:
1- Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp UBND các huyện,
thành phố; Báo Kon Tum, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh tổ chức phổ biến, tuyên truyền, công bố công khai;
thông báo nghiêm cấm mọi hoạt động khoáng sản tại khu vực cấm hoạt động khoáng
sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện các nội dung đã được phê duyệt tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm hoạt động khoáng
sản trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản đã được phê duyệt.
2- Các
Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ trường hợp có phát hiện, phát sinh những khu vực cần
đưa vào khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản thì báo cáo UBND tỉnh,
đồng thời lập hồ sơ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tham
mưu UBND tỉnh báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3- Cơ
quan tổ chức lập quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch xây
dựng điểm dân cư nông thôn khi trình phê duyệt quy hoạch phải trình kèm theo ý
kiến bằng văn
bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 82 của Luật Khoáng sản.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương,
Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải (b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Kon Tum;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN3, NC, VX, TH, KTTH.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|