|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2451/QĐ-UBND 2020 bộ Chỉ số xác định cải cách hành chính tỉnh Phú Thọ
Số hiệu:
|
2451/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Phan Trọng Tấn
|
Ngày ban hành:
|
15/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2451/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 15
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CÁC HUYỆN,
THÀNH, THỊ
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch CCHC nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số
5491/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà nước tỉnh
Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
2365/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND tỉnh ban hành Đề án thực hiện khâu đột phá
về CCHC; trọng tâm là cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 -
2020;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 972/TTr-SNV ngày 31/8/2020.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (sau
đây viết tắt là bộ Chỉ số CCHC) của các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Chỉ số CCHC để
theo dõi, đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính hằng năm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành,
thị (sau đây viết tắt là các cơ quan, đơn vị), đồng thời làm cơ sở để
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị và xét thi đua, khen thưởng.
b) Nâng cao trách
nhiệm, vai trò người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính.
c) Căn cứ bộ Chỉ số
CCHC, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm trong
thực hiện cải cách hành chính đảm bảo phù hợp với chỉ đạo của Trung ương, của
tỉnh; đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế
góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
d) Hằng năm tổ chức
triển khai xác định và công bố Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phải
bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Chính
phủ; Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn và hằng năm của tỉnh.
b) Đánh giá trung
thực, khách quan việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn
vị.
c) Tăng cường sự tham
gia đánh giá của cá nhân, tổ chức và người dân vào quá trình triển khai, thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thông qua điều tra xã
hội học.
3. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
- Theo dõi, đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị
thông qua bộ Chỉ số CCHC.
- Thời gian đánh giá,
xác định Chỉ số CCHC năm được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm.
b) Đối tượng áp dụng
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện,
thành, thị.
Không áp dụng đối với
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội; Văn phòng HĐND tỉnh; các cơ quan ngành dọc
của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
4. Các tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ đánh giá, xác định Chỉ số CCHC
- Chủ tịch UBND tỉnh
Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh và công bố kết quả
đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
- Hội đồng thẩm định
Chỉ số CCHC của tỉnh (sau đây viết tắt là Hội đồng thẩm định) được thành
lập và tổ chức hoạt động theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, bao gồm các cơ
quan sau:
+ Văn phòng UBND
tỉnh;
+ Sở Nội vụ;
+ Sở Tài chính;
+ Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
+ Sở Tư pháp;
+ Sở Thông tin và
truyền thông;
+ Sở Khoa học và Công
nghệ;
+ Thanh tra tỉnh.
- Sở Nội vụ là cơ
quan chuyên môn chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, tham mưu
giúp Hội đồng thẩm định của tỉnh triển khai thực hiện.
- Tổ công tác giúp
việc thực hiện nhiệm vụ tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm CCHC của các cơ
quan, đơn vị (Tổ công tác giúp việc Hội đồng thẩm định do Giám đốc Sở Nội vụ
Quyết định thành lập).
II. NỘI DUNG BỘ CHỈ
SỐ CCHC
1. Bộ Chỉ số CCHC
Bộ Chỉ số CCHC là một
hệ thống các tiêu chí, tiêu chí thành phần nhằm đo lường các kết quả đầu ra và
các tác động được tạo ra trong quá trình thực hiện cải cách hành chính. Bộ chỉ
số CCHC được kết cấu thành 02 phụ lục:
- Phụ lục 1: Bộ Chỉ số xác định
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành.
- Phụ lục 2: Bộ Chỉ số xác định
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của UBND cấp huyện.
2. Thang điểm và
phương pháp đánh giá
2.1. Thang điểm đánh
giá: Thang
điểm đánh giá, xác định Chỉ số CCHC là: 100 điểm. Trong đó:
- Điểm đánh giá kết
quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị: 65 điểm. Được đánh giá thông qua
hệ thống các tiêu chí, tiêu chí thành phần của 07 lĩnh vực:
(1) Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC;
(2) Xây dựng, ban
hành và tổ chức thực hiện Văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền;
(3) Cải cách thủ tục
hành chính;
(4) Cải cách tổ chức
bộ máy;
(5) Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
(6) Cải cách tài
chính công;
(7) Hiện đại hóa nền
hành chính.
Lưu ý: Đối với các sở, ban,
ngành chưa có TTHC đưa ra thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của
tỉnh, thì tiêu chí 3.4 trong Phụ lục 1 “Thực hiện giải quyết các TTHC thông
qua Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh”, được tính bằng 33,0% tổng số điểm của
các tiêu chí 3.1+3.2+3.3 của cơ quan, đơn vị đã đạt được.
- Điểm đánh giá tác
động của cải cách hành chính: 33 điểm (được đánh giá thông qua kết quả điều
tra xã hội học).
- Điểm cộng và điểm
trừ: 02 điểm (được đánh giá thông qua kết quả tự đánh giá, chấm điểm các
tiêu chí, tiêu chí thành phần, bao gồm: Thời gian nộp báo cáo tự đánh giá, chấm
điểm; thực
hiện các nội dung về điều tra xã hội học).
2.2. Phương pháp đánh
giá
2.2.1. Các cơ quan,
đơn vị tự đánh giá
- Các cơ quan, đơn vị
tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo
các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2.
- Giải trình và cung
cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng; trường hợp tiêu chí nào tự đánh giá mà
không có giải trình hoặc không có tài liệu kiểm chứng thì không được điểm tại
tiêu chí đó.
2.2.2. Đánh giá thông
qua điều tra xã hội học
Điểm điều tra xã hội
học được đánh giá bằng hình thức phát phiếu khảo sát.
a) Đối tượng khảo sát
của các sở, ban, ngành
- Phiếu khảo sát dành
cho đại biểu HĐND tỉnh; Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị và các tổ chức: 34 phiếu.
Trong đó: Đại biểu HĐND tỉnh: 20 phiếu; Chủ tịch UBMT Tổ quốc tỉnh: 01 phiếu;
Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh: 01 phiếu; Bí thư tỉnh Đoàn: 01 phiếu; Trưởng
Ban xây dựng Đảng của Tỉnh ủy: 01 phiếu; Chủ tịch Hội LHPN tỉnh: 01 phiếu; Chủ
tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh: 01 phiếu;
Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh: 01 phiếu; Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và
Kỹ thuật tỉnh Phú Thọ: 01 phiếu; Chủ tịch Hiệp Hội Doanh nghiệp tỉnh Phú Thọ:
01 phiếu; Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Phú Thọ: 01 phiếu; Chủ
tịch Hội Nữ doanh nhân tỉnh Phú Thọ: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
Phú Thọ: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tỉnh Phú Thọ: 01
phiếu.
- Phiếu khảo sát dành
cho cán bộ, công chức của các sở, ban, ngành: 09 phiếu. Trong đó: Bí thư Đảng
ủy/Bí thư Chi bộ: 01 phiếu; Chủ tịch Công đoàn: 01 phiếu; Bí thư Đoàn thanh
niên: 01 phiếu (có thể thay bằng Chủ tịch hội Cựu chiến binh hoặc Chủ tịch
Hội phụ nữ); Trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở: 06 phiếu (ưu
tiên lấy ý kiến của trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc khối quản lý nhà nước) nếu
không đủ 06 phiếu thì lấy thêm phiếu của Phó Trưởng Phòng.
- Phiếu khảo sát dành
cho doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức ngoài nhà nước: 45 phiếu (thực hiện khảo
sát đối với các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đã có giao dịch hành chính với
các sở, ban, ngành trong năm đánh giá).
b) Đối tượng khảo sát
của UBND cấp huyện
- Phiếu khảo sát dành
cho đại biểu HĐND và các cơ quan, đơn vị: 37 phiếu. Trong đó: Đại biểu HĐND cấp
huyện: 20 phiếu; Bí thư Huyện ủy (thành ủy, thị ủy): 01 phiếu; Chủ tịch
UBMT Tổ quốc: 01 phiếu; Chủ tịch Liên đoàn Lao động: 01 phiếu; Bí thư huyện
Đoàn: 01 phiếu; Chủ tịch Hội LHPN: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01
phiếu; Chủ tịch Hội Nông dân: 01 phiếu; Chủ tịch Hội Doanh nghiệp: 01 phiếu;
người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: 09 phiếu;
- Phiếu khảo sát dành
cho doanh nghiệp đóng trên địa bàn các huyện, thành, thị: 15 phiếu;
- Phiếu khảo sát dành
cho người dân: 30 phiếu (lấy ý kiến của người dân có giao dịch về TTHC tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện trong năm đánh giá).
c) Đơn vị trực tiếp
thực hiện khảo sát: Bưu
điện tỉnh Phú Thọ.
d) Phúc tra khảo sát:
Giao
Sở Nội vụ căn cứ bảng kê thông tin người trả lời phiếu khảo sát, tiến hành phúc
tra phiếu khảo sát bằng các hình thức:
- Phúc tra trực tiếp:
Trực tiếp đến gặp người trả lời phiếu khảo sát để thực hiện phúc tra;
- Phúc tra gián tiếp:
Thông qua số điện thoại của người trả lời phiếu khảo sát để thực hiện phúc tra;
Phiếu khảo sát hợp lệ
là phiếu đáp ứng tất cả các yêu cầu sau: Được phát đúng đối tượng khảo sát; Đối
tượng được khảo sát phải trực tiếp trả lời phiếu và nhận được số tiền chi cho
người trả lời phiếu; Phiếu khảo sát phải được điền đầy đủ các thông tin ghi
trên phiếu.
2.2.3. Đánh giá thông
qua một số kênh thông tin khác
- Kết quả thanh tra,
kiểm tra thực tế tại cơ quan, đơn vị của các cơ quan có thẩm quyền.
- Nội dung phản ánh
trên các phương tiện thông tin - truyền thông.
2.3. Xác định Chỉ số
cải cách hành chính
Chỉ số CCHC của các
cơ quan, đơn vị được xác định bằng tổng điểm đạt được. Tổng điểm tối đa là 100
và được xếp từ cao xuống thấp theo Chỉ số CCHC đạt được và phân loại thành các
nhóm:
- Nhóm tốt: Có số
điểm tổng cộng từ 85 trở lên;
- Nhóm khá: Có số
điểm tổng cộng từ 65 đến dưới 85 điểm;
- Nhóm trung bình: Có
số điểm tổng cộng từ 50 đến dưới 65 điểm;
- Nhóm yếu: Có số
điểm tổng cộng dưới 50 điểm.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao trách
nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các cấp, các ngành đối với việc xác
định Chỉ số CCHC; xây dựng và thực hiện nghiêm túc Kế hoạch CCHC hằng năm.
2. Tăng cường tuyên
truyền, phổ biến bộ Chỉ số CCHC, các mục tiêu, nội dung và kết quả Chỉ số CCHC,
nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
3. Tăng cường sự tham
gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc theo dõi, đánh giá
kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh.
4. Nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị.
5. Triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin trong thực hiện đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của
tỉnh hằng năm.
6. Bố trí đủ kinh phí
để thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh nói chung và thực hiện nhiệm
vụ xác định Chỉ số CCHC hằng năm nói riêng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao trách nhiệm
a) Sở Nội vụ
- Xây dựng dự thảo,
trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC
của tỉnh.
- Xây dựng, ban hành
Kế hoạch triển khai, thực hiện đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan,
đơn vị. Quyết định thành lập tổ công tác giúp việc cho Hội đồng thẩm định Chỉ
số CCHC của tỉnh.
- Chủ trì tổ chức,
triển khai, thực hiện các nội dung đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC, các nội
dung:
+ Hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị thực hiện tự đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí, tiêu chí thành
phần của bộ Chỉ số CCHC;
+ Xây dựng bộ câu hỏi
điều tra xã hội học phù hợp với các tiêu chí của bộ Chỉ số CCHC. Tổng hợp danh
sách đối tượng điều tra xã hội học (Do các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
gửi đến); tổng hợp kết quả điều tra xã hội học phục vụ cho việc đánh giá,
xác định Chỉ số CCHC. Chủ trì phối hợp với Bưu điện tỉnh thực hiện điều tra xã
hội học.
- Tổng hợp, xây dựng
Báo cáo kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị trình
Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC
của các cơ quan, đơn vị.
- Tham mưu tổ chức
các cuộc họp của Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh.
- Tham mưu tổ chức
hội nghị công bố Chỉ số cải cách hành chính năm.
- Căn cứ kết quả đánh
giá, xác định Chỉ số CCHC đưa vào làm tiêu chí chủ yếu để xem xét trình cấp
khen thưởng theo thẩm quyền.
b) Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị là thành viên Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh
- Căn cứ theo chức
năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định, đánh giá chấm điểm Chỉ số
CCHC của các cơ quan, đơn vị; cung cấp các tài liệu nhằm chứng minh cho tính
xác thực việc tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị; công nhận hoặc không công
nhận điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị;
- Việc thẩm định kết
quả chấm điểm Chỉ số CCHC của thành viên Hội đồng thẩm định được thực hiện độc
lập trên máy tính, thông qua “Hệ thống quản lý chấm điểm xác định chỉ số cải
cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện tỉnh Phú Thọ”.
c) Trách nhiệm của
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị
- Tổ chức phổ biến,
quán triệt Quyết định này trong phạm vi cơ quan, đơn vị. Chỉ đạo và giao phòng
chuyên môn chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện các quy định về
đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đảm bảo đầy đủ nội dung, chính xác và kịp thời.
Báo cáo kết quả tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC, kèm theo Bảng tự chấm điểm
Chỉ số CCHC. Tổng hợp các tài liệu kiểm chứng và bảng danh mục các tài liệu
kiểm chứng theo từng nội dung của bộ Chỉ số CCHC. Các tài liệu kiểm chứng là
văn bản do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành có chữ ký, đóng dấu (bản
chính thức hoặc bản scan của văn bản chính thức, bản sao có chứng thực hoặc tệp
tin được xác thực chữ ký số).
- Chỉ đạo việc lập
danh sách đối tượng điều tra xã hội học theo quy định tại tiết a, tiết b, điểm
2.2.2, khoản 2, mục II của Quyết định này, gửi về Sở Nội vụ. Danh sách đối
tượng điều tra xã hội học phải đảm bảo đầy đủ thông tin như: Họ tên; đơn vị
công tác hoặc địa chỉ nơi cư trú; số điện thoại liên lạc...
Lưu ý: Trường hợp đơn vị
khảo sát không thể tiếp cận thực hiện khảo sát do thiếu thông tin hoặc sai đối
tượng, thì cơ quan, đơn vị cung cấp danh sách đối tượng điều tra xã hội học sẽ
bị trừ 02 điểm/phiếu khảo sát.
- Căn cứ kết quả đánh
giá xác định Chỉ số CCHC, kịp thời rút kinh nghiệm, chấn chỉnh các cơ quan, đơn
vị và cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của
cấp trên về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- UBND các huyện,
thành, thị, căn cứ nội dung bộ Chỉ số CCHC, nghiên cứu, áp dụng việc đánh giá,
xác định Chỉ số CCHC đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND
cấp xã cho phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của địa phương để đảm bảo sự
đồng bộ, thống nhất trong công tác chỉ đạo, theo dõi, đánh giá cải cách hành
chính.
d) Bưu điện tỉnh Phú
Thọ: Trực tiếp thực hiện điều tra xã hội học theo kế hoạch của Sở Nội vụ.
đ) Báo Phú Thọ, Đài
Phát thanh và Truyền hình Phú Thọ: Tuyên truyền việc tổ chức thực hiện Quyết
định này.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện
đánh giá, xác định Chỉ số CCHC được trích trong tổng kinh phí chi cho công tác
CCHC được phân bổ hằng năm cho Sở Nội vụ thực hiện.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1250/QĐ-UBND ngày
30/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Bộ Chỉ số xác định kết quả
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành, thị.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thành, thị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Báo Phú Thọ; Đài PTTH tỉnh;
- Phòng NCKSTTHC, PTCHC;
- Lưu: VT, VX4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan
Trọng Tấn
|
PHỤ
LỤC 1
BỘ CHỈ SỐ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2451/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Phú Thọ)
STT
|
- LĨNH VỰC;
- TIÊU CHÍ;
- TIÊU CHÍ THÀNH
PHẦN.
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
kết quả thực hiện CCHC
|
Điểm
điều tra xã hội học
|
Tổng
điểm
= (5)+(6)
|
Ghi
chú
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
của Hội đồng thẩm
định
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
NHÓM
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC
|
65
|
|
|
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
15
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm của
sở, ban, ngành
|
05
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành
kế hoạch.
|
01
|
|
|
|
|
* Thời điểm tính:
Từ ngày Sở Nội vụ nhận được kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị;
* Tài liệu kiểm
chứng (TLKC): Kế hoạch CCHC của năm đánh giá.
|
|
Ban hành trước ngày
15/01 của năm kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành từ ngày
15/01 đến ngày 31/01 của năm kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau 31/01
của năm kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng Kế hoạch
CCHC
|
02
|
|
|
|
|
* Yêu cầu:
- Kế hoạch phải xác
định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC theo quy định;
- Chất lượng kế
hoạch đạt yêu cầu của cả hai nội dung;
* TLKC: Kế hoạch
CCHC của năm đánh giá.
|
|
Xác định đầy đủ các
nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình tổng thể CCHC của Chính
phủ và các Văn bản chỉ đạo CCHC của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả đầu ra của
Kế hoạch phải được xác định cụ thể theo từng sản phẩm cần đạt được; phân
công rõ trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện cho từng cơ quan đảm nhận;
xác định rõ thời gian phải hoàn thành: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện Kế
hoạch cải cách hành chính
|
02
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm trong
kế hoạch CCHC năm) x 100.
* TLKC: Kế hoạch
CCHC năm, Báo cáo CCHC năm.
|
|
Đạt 100% nội dung
chương trình/kế hoạch đã đề ra: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 75% đến dưới
100%: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% đến dưới
75%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo
|
03
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Các báo
cáo phải đáp ứng đầy đủ nội dung và gửi đúng thời gian quy định. Thời gian gửi
báo cáo về các cơ quan chức năng để tổng hợp như sau:
- Báo cáo về CCHC:
Báo cáo quý I trước 10/3; 6 tháng đầu năm trước 10/6; quý III trước 10/9; báo
cáo năm trước 25/11.
- Báo cáo năm về
kiểm tra, rà soát VBQPPL gửi trước ngày 22/11.
- Báo cáo năm về
theo dõi thi hành pháp luật gửi trước ngày 05/12.
- Báo cáo năm về
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức gửi trước ngày 20/12.
- Báo về kiểm soát
TTHC: Báo cáo quý I trước 20/3; quý II trước 20/6; quý III trước 20/9; báo
cáo năm trước 20/12.
* TLKC: Các báo cáo
định kỳ theo từng lĩnh vực đã được các cơ quan có thẩm quyền quy định.
|
|
Báo cáo định kỳ
quý, 6 tháng, năm về CCHC: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát Văn bản QPPL: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo
dõi, thi hành pháp luật: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
quý, năm về kiểm soát TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Thanh tra, kiểm tra
chuyên ngành
|
01
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra theo ngành, lĩnh vực.
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra theo ngành, lĩnh vực của cơ quan, đơn vị phải đảm bảo
đúng quy định.
* TLKC: Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra.
|
|
Có ban hành Kế
hoạch thanh tra, kiểm tra theo theo ngành, lĩnh vực: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế
hoạch thanh tra, kiểm tra theo ngành, lĩnh vực; hoặc có ban hành nhưng không
đảm bảo đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các nội dung
cần khắc phục được phát hiện sau thanh tra, kiểm tra theo ngành, lĩnh vực (nếu
không có nội dung cần khắc phục thì điểm đánh giá là 0,5 điểm)
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = [Số nội dung cần khắc phục, phát hiện qua thanh tra, kiểm tra đã được
xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý/Tổng số nội dung cần khắc phục
được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...)]
x 100.
* TLKC: Báo cáo
thanh tra, kiểm tra; các thông báo, kết luận thanh tra, kiểm tra; các văn bản
xử lý theo thẩm quyền hoặc đã kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với
từng vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra.
|
|
100% các vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100%:
0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Tuyên truyền CCHC
|
01
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Ban hành Kế hoạch
tuyên truyền CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Kế hoạch
tuyên truyền CCHC có thể được ban hành riêng hoặc lồng ghép với kế hoạch CCHC
năm. Kế hoạch phải xác định đầy đủ các nhiệm vụ tuyên truyền CCHC; kết quả
đầu ra của từng nhiệm vụ trong kế hoạch phải cụ thể, phân công rõ trách nhiệm
từng đơn vị tổ chức thực hiện và quy định thời gian phải hoàn thành;
* TLKC: Kế hoạch
tuyên truyền CCHC.
|
|
Có ban hành: 0,5
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ hoàn thành Kế
hoạch tuyên truyền CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm trong
kế hoạch) x 100.
* TLKC: Các báo cáo
CCHC định kỳ trong đó có kết quả tuyên truyền; hoặc tài liệu kiểm chứng khác (nếu
có).
|
|
Hoàn thành đạt 100%
kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% -
dưới 100%: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90%
kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Gắn kết quả thực
hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng
|
01
|
|
|
|
|
*Yêu cầu: Cơ quan,
đơn vị gắn kết quả thực hiện CCHC với thi đua, khen thưởng hằng năm.
* TLKC: Văn bản
triển khai, thực hiện của cơ quan, đơn vị; hoặc tài liệu kiểm chứng khác (nếu
có).
|
|
Có thực hiện: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các Văn
bản chỉ đạo của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh về PAR INDEX; SIPAS; PAPI
|
04
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Cơ quan,
đơn vị tổ chức, triển khai, thực đầy đủ và có hiệu quả các ý kiến chỉ đạo của
UBND và Chủ tịch UBND tỉnh tại các Văn bản chỉ đạo về PAR INDEX; SIPAS; PAPI;
* TLKC: Văn bản tổ
chức, triển khai thực hiện của cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả triển khai,
thực hiện.
|
|
Tổ chức, triển
khai, thực đầy đủ và có hiệu quả các ý kiến chỉ đạo về PAR INDEX (Chỉ số
CCHC của UBND cấp tỉnh): 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức, triển
khai, thực đầy đủ và có hiệu quả các ý kiến chỉ đạo về SIPAS (Chỉ số hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước): 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức, triển
khai, thực đầy đủ và có hiệu quả các ý kiến chỉ đạo về PAPI (Chỉ số Hiệu
quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh): 01 điểm
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY
DỰNG DỰ THẢO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ
|
09
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng,
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật (theo lĩnh vực phụ trách) thuộc
danh mục văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND
tỉnh. (Trường
hợp trong năm không có VBQPPL thuộc danh mục văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm
quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh thì đánh giá 01 điểm)
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số VBQPPL thuộc danh mục văn bản quy định chi tiết đã được ban hành
đúng thời gian, đúng thẩm quyền/Tổng số VBQPPL thuộc danh mục văn bản quy
định chi tiết được giao trong năm) x 100.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị; các văn bản QPPL thuộc lĩnh vực phụ trách đã được ban hành
trong năm.
|
|
100% VBQPPL được
tham mưu, xây dựng, ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền theo danh mục:
01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% : 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tham mưu ban hành
các văn bản QPPL (theo lĩnh vực phụ trách) thuộc thẩm quyền ban
hành của HĐND, UBND tỉnh đảm bảo đúng quy trình (Trường hợp trong năm không
có VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh thì đánh giá
01 điểm)
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số VBQPPL thuộc lĩnh vực tham mưu, phụ trách xây dựng đúng quy
trình/Tổng số VBQPPL tham mưu ban hành trong năm) x 100%.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị; các văn bản QPPL thuộc lĩnh vực phụ trách đã được ban hành
trong năm.
|
|
100% VBQPPL tham
mưu ban hành đảm bảo đúng quy trình: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phổ biến giáo dục
pháp luật thuộc phạm vi quản lý
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm trong
kế hoạch) x 100%.
* TLKC: Kế hoạch
phổ biến giáo dục pháp luật; Báo cáo công tác phổ biến giáo dục pháp luật của
cơ quan, đơn vị.
|
|
Hoàn thành 100% Kế
hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% -
dưới 85%: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70%
Kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
|
3,5
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Việc ban hành Kế
hoạch công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Kế hoạch
được ban hành đúng về thời gian và nội dung.
* TLKC: Kế hoạch
công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật.
|
|
Ban hành trước ngày
25/01 của năm kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày
25/01: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Mức độ hoàn thành
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm trong
kế hoạch) x 100%.
* TLKC: Báo cáo
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật của cơ quan, đơn vị.
|
|
Hoàn thành 100% Kế
hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 85%
Kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Xử lý kết quả theo
dõi tình hình thi hành pháp luật
(Trường hợp, trong
năm đánh giá không có sai phạm thì điểm đánh giá là 1,5 điểm)
|
1,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Căn cứ
kết quả thu thập thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình
thi hành pháp luật, các cơ quan, đơn vị xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị
cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định tại Điều 14, Nghị định số
59/2012/NĐ-CP .
* TLKC: Báo cáo
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và các văn bản xử lý kết quả
theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi tình hình THPL theo thẩm quyền:
1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
2,5
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Việc ban hành Kế
hoạch công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Kế hoạch
phải đảm bảo đúng yêu cầu về nội dung và thời gian ban hành.
* TLKC: Kế hoạch
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của sở, ban,
ngành.
|
|
Ban hành trước ngày
31/01 của năm kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày
31/01: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Xử lý kết quả rà
soát (Trường hợp tất cả các VBQPPL đều phù hợp, không phát sinh vấn
đề cần xử lý thì điểm đánh giá là 1,5 điểm)
|
1,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số VBQPPL thuộc lĩnh vực phụ trách được xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý/Tổng số VBQPPL phải được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý sau khi rà soát) x 100%.
* TLKC: Báo cáo kết
quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL của cơ quan, đơn vị;
- Văn bản của cơ
quan, đơn vị đề nghị Sở Tư pháp tổng hợp danh mục VBQPP của HĐND, UBND tỉnh
hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần.
|
|
100% vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100%:
01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI
CÁCH TTHC
|
13
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính
|
04
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC theo quy định của UBND tỉnh
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Kế hoạch
phải được ban hành đúng về nội dung và thời gian theo quy định của UBND tỉnh.
* TLKC: Kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC của cơ quan, đơn vị.
|
|
Ban hành trước ngày
31/01 của năm kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày
31/01: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm trong
kế hoạch) x 100.
* TLKC: Báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
|
|
Thực hiện đạt từ
95% kế hoạch trở lên: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt từ
75% - dưới 95% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 75%
kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Kết quả đạt được
sau rà soát, đánh giá TTHC
|
02
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Sau khi
rà soát các TTHC thuộc lĩnh vực phụ trách, các cơ quan, đơn vị có phương án
đơn giản hóa TTHC, được UBND tỉnh thông qua.
* TLKC: Báo cáo kết
quả thực hiện rà soát, đánh giá TTHC; Các văn bản phê duyệt phương án đơn
giản hóa TTHC.
|
|
Có phương án đơn
giản hóa TTHC được UBND tỉnh thông qua: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không có kết quả rà
soát: 0
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết
|
04
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC theo quy
định (Trường hợp trong năm không có TTHC mới cần công bố, điểm đánh
giá: 02 điểm)
|
02
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Các sở,
ban, ngành có trách nhiệm xây dựng dự thảo trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết
định công bố TTHC, đảm bảo đầy đủ, kịp thời theo quy định.
* TLKC: Các Quyết
định công bố TTHC đã được ban hành.
|
|
Trình UBND tỉnh công
bố đầy đủ, kịp thời
TTHC và các quy định có liên quan: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
hoặc chậm trình công bố việc sửa đổi: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai TTHC
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực
hiện công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo các hình thức công
khai bắt buộc được quy định tại khoản 6, Điều 1, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017.
- Tính tỷ lệ % =
(Số TTHC được niêm yết công khai /Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền, theo quyết
định công bố bộ của Chủ tịch UBND tỉnh) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết
quả của cơ quan, đơn vị; kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm
quyền.
|
|
100% TTHC được niêm
yết, công khai kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% dưới 100%:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai trên
Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực hiện
công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử,
theo các hình thức công khai bắt buộc, được quy định tại khoản 6, Điều 1,
Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07/8/2017.
- Tính tỷ lệ % =
(Số TTHC được niêm yết, công khai /Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền theo quyết
định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết
quả của cơ quan, đơn vị; kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm
quyền.
|
|
100% TTHC được niêm
yết, công khai: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% dưới 100%:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị
|
01
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tổ chức thực hiện
việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tổ chức
thực hiện đầy đủ các hình thức, quy trình tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức
về TTHC theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ- CP, Nghị định số
63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP .
* TLKC: Báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC; hoặc tài liệu khác có
liên quan;
|
|
Thực hiện đúng quy
định thì điểm đánh giá: 0,5.
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0 điểm.
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý, giải quyết
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc
việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
(Trường hợp trong
năm không nhận được ý kiến phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức thì điểm
đánh giá là 0,5 điểm)
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thống kê
các PAKN trong năm về TTHC do cơ quan, đơn vị tiếp nhận trực tiếp
- Tính tỷ lệ % =
(Số PAKN đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử
lý/Tổng số PAKN đã tiếp nhận trong năm) x 100.
* TLKC: Báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC; hoặc tài liệu khác có
liên quan.
|
|
100% số phản ánh,
kiến nghị đều được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý,
giải quyết: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%:
0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện giải
quyết các TTHC qua Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh (trừ một số TTHC
không thực hiện tại Bộ phận một cửa theo điều 14 Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ)
|
04
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc
thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của sở, ban, ngành đưa ra thực hiện tại
Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số TTHC được đưa vào giải quyết tại Trung tâm Phục vụ HCC của
tỉnh/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết theo quyết định
công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh) x 100.
* Lưu ý: Tổng số
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết theo quyết định công bố TTHC
của Chủ tịch UBND tỉnh
* TLKC: Văn bản
triển khai của cơ quan, đơn vị; kết quả kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
|
|
100% số TTHC đưa ra
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới
100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới
90%: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Kết quả giải quyết
TTHC thông qua Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh
|
02
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn tại Trung tâm Phục vụ HCC
của tỉnh/Tổng số hồ sơ được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh) x
100%
* TLKC: Báo cáo kết
quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ HCC của tỉnh; hoặc các tài liệu
khác liên quan; kết quả kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
|
|
100% số hồ sơ TTHC
được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đúng hẹn và trước hẹn:
02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới
100% được tính theo công thức:;
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện gửi văn
bản xin lỗi tổ chức, cá nhân khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC
thuộc thẩm quyền tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
(Trường hợp trong
năm đánh giá, không có hồ sơ quá hạn thì đánh giá là 01 điểm)
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Đối với
hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết
hạn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn
bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh và gửi văn bản xin lỗi tổ chức,
cá nhân.
- Tính tỷ lệ % =
(Số hồ sơ quá hạn được cơ quan gửi văn bản xin lỗi/Tổng số hồ sơ quá hạn giải
quyết trong năm đánh giá) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết
quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính; các văn bản xin lỗi tổ
chức, cá nhân; hoặc các tài liệu khác có liên quan.
|
|
100% số hồ sơ quá
hạn được thực hiện gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100%:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70 %: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
05
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện sắp xếp
tổ chức bộ máy hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban,
ngành
|
02
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực
hiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc sở, ban, ngành phải đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật và đúng
quy trình, thời gian… theo kế hoạch.
* TLKC: Các Văn bản
liên quan đến việc thành lập tổ chức, bộ máy.
|
|
Thực hiện đúng theo
quy định của Trung ương và của tỉnh: 02 điểm.
|
02
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng
theo quy định của Trung ương và của tỉnh: 0 điểm.
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại đơn vị.
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu:
- Đối với cấp phó
của người đứng đầu các sở, ban, ngành: Số lượng không quá 03 người/1 cơ quan.
- Đối với các phòng
chuyên môn: Số lượng lãnh đạo phải ít hơn so với số lượng công chức không giữ
chức vụ (Trường hợp trong năm đánh giá, cơ quan có sáp nhập các phòng
chuyên môn, đơn vị trực thuộc, mà có văn bản giải trình rõ ràng thì được tính
là “thực hiện đúng quy định”)
* TLKC: Báo cáo
thống kê về số lượng cấp phó của người đứng đầu và số lượng công chức tại cơ
quan, đơn vị; Quyết định sáp nhập các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc
(nếu có);
- Kết quả thanh
tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo sở và tương đương: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được giao.
|
02
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính.
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thống kê
tổng số biên chế hành chính của cơ quan, đơn vị có mặt đến 31/12 của năm đánh
giá và tổng số biên chế hành chính được giao đầu năm đánh giá.
* TLKC: Quyết định
giao chỉ tiêu biên chế hành chính; Báo cáo thống kê kết quả sử dụng biên chế
trong năm đánh giá; hoặc tài liệu khác có liên quan.
|
|
Thực hiện đúng quy
định về sử dụng biên chế hành chính: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện quy định
về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc các sở, ban, ngành.
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thống kê
tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các ĐVSN công
lập trực thuộc có mặt đến 31/12 của năm đánh giá và tổng số người làm việc
được giao đầu năm đánh giá.
* TLKC: Quyết định
giao số lượng người làm việc trong các ĐVSN công lập; Báo cáo kết quả sử dụng
biên chế trong năm đánh giá; các báo cáo thống kê liên quan; hoặc tài liệu
khác có liên quan.
|
|
Thực hiện đúng theo
quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng
theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY
DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CB, CC, VC
|
09
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
01
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện cơ cấu
ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Hoàn
thiện bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh
mục đã được UBND tỉnh phê duyệt. Bố trí công chức đúng vị trí việc làm và
tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với từng vị trí.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị hoặc tài liệu khác có liên quan; gửi đại diện 5 Bản mô tả
công việc và 5 Khung năng lực theo vị trí việc làm.
|
|
Thực hiện đúng: 0,5
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Thực hiện cơ cấu
chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Danh mục
vị trí việc làm; Bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc
làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Bố trí viên chức đúng vị trí việc làm
và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị; các văn bản phê duyệt danh mục vị trí việc làm tại các đơn
vị sự nghiệp công lập. Gửi đại diện 5 Bản mô tả công việc và 5 Khung năng lực
theo vị trí việc làm; các tài liệu khác có liên quan.
|
|
Thực hiện đúng
100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Việc bổ
nhiệm phải tuân thủ đúng quy định. Thống kê danh sách lãnh đạo cấp phòng
thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm;
* TLKC: Các quyết
định bổ nhiệm; Báo cáo đánh giá kết quả việc bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo,
quản lý trong năm hoặc tài liệu khác có liên quan.
|
|
100% số lãnh đạo
cấp Phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị SNCL trực thuộc (Trường hợp
trong năm không tuyển dụng thì đánh giá 01 điểm)
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Việc
tuyển dụng viên chức tại các đơn vị SNCL trực thuộc phải tuân thủ đúng quy
định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
* TLKC: Các văn bản
liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thông báo tuyển dụng, quyết định
thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng…); báo cáo kết quả tuyển
dụng.
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Mức độ thực hiện
thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong năm đánh giá
|
02
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo
100% theo kế hoạch: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số người tinh giản biên chế thực tế/Tổng số biên chế dự kiến tinh
giản trong kế hoạch) x 100.
* TLKC: Kế hoạch tinh
giản biên chế (hoặc Đề án Tinh giản biên chế) của cơ quan; Báo
cáo kết quả tinh giản biên chế; hoặc các tài liệu khác liên quan.
|
|
Thực hiện dưới 100%
theo kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo KH của tỉnh
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng /Tổng số
công chức, viên chức được triệu tập tham gia) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết
quả công tác đào tạo bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị; hoặc các tài liệu khác liên
quan.
|
|
100% tham gia: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới
100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
03
|
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực
hiện đánh giá, phân loại theo đúng quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ
Nội vụ và của tỉnh.
* TLKC: Văn bản tổ
chức thực hiện của cơ quan, đơn vị.
|
|
Đúng quy định: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Kết quả xếp loại
công chức thuộc sở, ban, ngành
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số công chức xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ/Tổng số công chức của
cơ quan, đơn vị) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết
quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức.
|
|
100% công chức xếp
loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - đến dưới
100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - đến dưới
90%: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.6.3
|
Kết quả xếp loại
viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số viên chức xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ/Tổng số viên chức của
cơ quan, đơn vị) x 100%.
* TLKC: Báo cáo kết
quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức.
|
|
100% viên chức xếp
loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - đến dưới
100% : 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - đến dưới
90% : 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
05
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng Quy chế
chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Cơ quan,
đơn vị xây dựng và hoàn thiện Quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị;
* TLKC: Quy chế chi
tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị.
|
|
Có Quy chế chi tiêu
nội bộ: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Chưa có Quy chế chi
tiêu nội bộ: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Việc thực hiện định
mức sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Các cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định về định mức sử dụng tài sản công;
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu khác (nếu có); Quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Tiết kiệm kinh phí,
tăng thu nhập cho công chức, viên chức và lao động
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực
hiện tiết kiệm kinh phí để tăng thu nhập cho công chức, viên chức và người
lao động.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu khác (nếu có).
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị dự toán có tăng thu nhập cho công chức, viên chức và lao
động: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Đánh giá việc thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Các báo
cáo phải đáp ứng đầy đủ số lượng, nội dung và gửi đúng thời gian theo quy
định.
* TLKC: Báo cáo
thực hiện cơ chế tự chủ của cơ quan, đơn vị.
|
|
Báo cáo đầy đủ nội
dung theo quy định và gửi đúng thời hạn: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội
dung nhưng gửi sau thời hạn quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy
đủ nội dung hoặc không gửi báo cáo: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện công khai
tài chính tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số lượng các cơ quan, đơn vị thực hiện công khai tài chính/Tổng số
các đơn vị) x 100.
* TLKC: Báo cáo
thực hiện công khai tài chính của cơ quan, đơn vị; các tài liệu khác (nếu
có).
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN
ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
09
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Hệ thống mạng nội
bộ (LAN) tại cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Hệ thống
mạng nội bộ tại cơ quan, đơn vị phải kết nối được với mạng diện rộng của
tỉnh.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị; hoặc các tài liệu khác (nếu có).
|
|
Mạng nội bộ kết nối
mạng diện rộng của tỉnh: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Mạng nội bộ chưa
kết nối mạng diện rộng của tỉnh: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Gửi nhận văn bản
điện tử tích hợp chữ ký số thông qua hệ thống thư điện tử, phần mềm quản lý văn bản
điều hành
|
2,5
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ văn bản điện
tử gửi nhận trên môi trường mạng
|
1,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số văn bản đi, đến được gửi, nhận trên môi trường mạng/Tổng số văn
bản đi, đến thực tế trong năm của cơ quan, đơn vị) x 100.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị; hoặc các tài liệu khác (nếu có).
|
|
100% văn bản đi/đến
được gửi nhận hoàn toàn trên môi trường mạng: 1,5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%:
01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90%:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tích hợp chữ ký số
do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp trong gửi nhận văn bản điện tử
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Cơ quan,
đơn vị triển khai, thực hiện chữ ký số trên văn bản điện tử, lưu trữ thay thế
văn bản giấy.
* TLKC: Các văn bản
triển khai thực hiện chữ ký số; Báo cáo của cơ quan, đơn vị; hoặc các tài
liệu khác (nếu có).
|
|
Thực hiện chữ ký số
trên văn bản điện tử, lưu trữ thay thế văn bản giấy: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện chữ
ký số: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Ứng dụng hệ thống
một cửa điện tử
|
01
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Số lượng TTHC cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thống kê
số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cơ quan, đơn vị đang
cung cấp trực tuyến mức độ 3 và thống kê tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận, giải quyết.
- Tính tỷ lệ % =
(Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền
tiếp nhận, giải quyết của cơ quan, đơn vị) x 100.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu khác (nếu có);số liệu thực tế trên hệ thống
một cửa điện tử.
|
|
Từ 70% TTHC trở lên
được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50%: - dưới 70%:
0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Số lượng TTHC cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thống kê
số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cơ quan, đơn vị đang
cung cấp trực tuyến mức độ 4 và thống kê tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận, giải quyết.
- Tính tỷ lệ % =
(Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền
tiếp nhận, giải quyết) x 100.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu khác (nếu có); số liệu thực tế trên hệ
thống một cửa điện tử.
|
|
Từ 30% TTHC trở lên
được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 4: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10 % - dưới 30%:
0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
02
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu:
- Thống kê số hồ sơ
TTHC đã thực hiện tiếp nhận qua dịch vụ BCCI có phát sinh trong năm đánh giá;
- Thống kê tổng số
hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình
thức khác)
- Tính tỷ lệ % =
(Số hồ sơ TTHC đã thực hiện tiếp nhận qua dịch vụ BCCI có phát sinh trong năm
/Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết
quả thực hiện Quyết định 2077/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 của UBND tỉnh; hoặc tài
liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
|
Từ 10% số hồ sơ
TTHC trở lên: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 10% số
hồ sơ TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ
TTHC: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ kết quả giải
quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thống kê
số hồ sơ TTHC đã thực hiện trả kết quả qua dịch vụ BCCI có phát sinh trong
năm đánh giá; Thống kê tổng số hồ sơ đã thực hiện trả kết quả trong năm (cả
trả kết quả qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác);
- Tính tỷ lệ % =
(Số hồ sơ TTHC đã thực hiện trả kết quả dịch vụ BCCI có phát sinh trong năm
/Tổng số hồ sơ đã trả kết trong năm) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết
quả thực hiện Quyết định 2077/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 của UBND tỉnh; Tài liệu
kiểm chứng khác (nếu có).
|
|
Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15%
số hồ sơ TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 vào
hoạt động của sở, ban, ngành
|
02
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Xây dựng và áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ
tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thống kê
tổng số TTHC được thực hiện giải quyết theo Quyết định công bố ISO; Thống kê
tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết theo Quyết định công bố
bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Tính tỷ lệ % =
(Số TTHC được thực hiện giải quyết theo quy trình của Hệ thống quản lý chất lượng/Tổng
số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết theo Quyết định công bố Bộ
TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh) x 100.
* TLKC: Quyết định
công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
Báo cáo của cơ quan, đơn vị; hoặc các tài liệu khác (nếu có).
|
|
100% các TTHC được
thực hiện giải quyết theo quy trình của Hệ thống quản lý chất lượng: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 75% - dưới 100%:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 75%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Công bố Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Ban hành
Quyết định công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 đảm bảo đúng theo quy định.
* TLKC: Các Quyết
định công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015.
|
|
Ban hành Quyết định
công bố kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành,
hoặc ban hành chưa kịp thời: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.5.3
|
Thực hiện chế độ
báo cáo việc xây dựng, áp dụng và duy trì cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2015
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Hàng năm
cơ quan, đơn vị phải báo cáo việc xây dựng, áp dụng và duy trì cải tiến
HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng quy
định.
* TLKC: Báo cáo
việc xây dựng, áp dụng và duy trì cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001; hoặc các tài liệu khác (nếu có).
|
|
Báo cáo đầy đủ nội
dung quy định và gửi đúng thời hạn: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội
dung nhưng gửi chậm thời hạn: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy
đủ nội dung hoặc không gửi báo cáo: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
II
|
NHÓM
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
33
|
|
|
|
|
|
1
|
Có sáng kiến CCHC
nổi bật, điển hình
|
03
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Sáng
kiến CCHC của cơ quan, đơn vị cần đảm bảo cả hai yếu tố sau:
- Sáng kiến CCHC
được thực hiện trong khi chưa có Văn bản của Chính phủ; bộ, ngành Trung ương
và của tỉnh triển khai, thực hiện;
- Sáng kiến CCHC
của cơ quan, đơn vị được Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh công nhận.
* TLKC: Văn bản
triển khai, thực hiện sáng kiến CCHC của cơ quan, đơn vị; hoặc các tài liệu
khác (nếu có).
|
2
|
Không có trường hợp
cán bộ, công chức, viên chức vi phạm bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm
hình sự
|
02
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Trong
năm đánh giá, cơ quan, đơn vị không có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm
bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên; hoặc xử lý trách nhiệm hình
sự
* TLKC: Báo cáo của
UBND tỉnh; hoặc các tài liệu khác (nếu có). Kết quả thanh tra, kiểm tra của
cấp có thẩm quyền.
|
3
|
Chất lượng chỉ đạo,
điều hành CCHC của sở, ban, ngành
|
02
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
4
|
Công tác chỉ đạo, đôn
đốc thực hiện các nhiệm vụ theo thẩm quyền của sở, ban, ngành
|
02
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
5
|
Tác động đến chất
lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành.
|
06
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tính đồng bộ, thống
nhất của hệ thống các văn bản quản lý, điều hành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
5.2
|
Tính hợp pháp, hợp
lý của hệ thống các văn bản quản lý, điều hành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
5.3
|
Tính khả thi của hệ
thống các văn bản quản lý, điều hành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
5.4
|
Tính kịp thời trong
việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc về thực thi pháp luật thuộc
phạm vi quản lý
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
6
|
Tác động đến giải
quyết thủ tục hành chính
|
7,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
6.1
|
Sự thuận tiện trong
việc tiếp cận thông tin về TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của
cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
6.2
|
Sự hài lòng trong
việc tiếp nhận và giải quyết công việc có liên quan đến trách nhiệm giải
quyết của cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
6.3
|
Sự hài lòng về tinh
thần, thái độ phục vụ của công chức
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
6.4
|
Sự hài lòng về năng
lực chuyên môn của công chức
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
6.5
|
Tình trạng công
chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân.
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
7
|
Tác động đến quản
lý tài chính công
|
4,5
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tính công khai,
minh bạch về sử dụng nguồn kinh phí tiết kiệm
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
7.2
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính nhà nước
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
7.3
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
8
|
Tác động đến hiện
đại hóa nền hành chính
|
06
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tính kịp thời của thông
tin cung cấp trên Cổng/Trang Thông tin điện tử
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
8.2
|
Mức độ đầy đủ của
thông tin về các lĩnh vực quản lý trên Cổng/Trang Thông tin điện tử
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
8.3
|
Mức độ thuận tiện
trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang Thông tin điện tử
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
8.4
|
Tính hiệu quả trong
việc áp dụng quy trình ISO
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
III
|
ĐIỂM
CỘNG - ĐIỂM TRỪ
|
02
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị tự
chấm điểm; tổng hợp các tài liệu kiểm chứng; thực hiện các nội dung về điều
tra xã hội học đúng quy định và nộp đúng thời hạn: Cộng 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện chưa đúng
quy định, hoặc nộp chậm thời hạn: Trừ 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM CHỈ SỐ
CCHC (=I+II+III)
|
100
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
BỘ CHỈ SỐ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2451/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Phú Thọ)
STT
|
- LĨNH VỰC;
- TIÊU CHÍ;
- TIÊU CHÍ THÀNH
PHẦN.
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
kết quả thực hiện CCHC
|
Điểm
điều tra xã hội học
|
Tổng
điểm
= (5)+(6)
|
Ghi
chú
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm của Hội đồng
thẩm định
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
NHÓM
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC
|
65
|
|
|
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
18
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
04
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành
kế hoạch.
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thời
điểm tính từ ngày Sở Nội vụ nhận được Kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị;
* TLKC (Tài liệu
kiểm chứng): Kế hoạch CCHC năm.
|
|
Ban hành trước
15/01 của năm kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành từ ngày
15/01 đến ngày 31/01 của năm kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau 31/01
của năm kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng Kế hoạch
CCHC
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu:
- Kế hoạch phải xác
định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC theo quy định;
- Chất lượng kế
hoạch đạt yêu cầu của cả hai nội dung;
* TLKC: Kế hoạch
CCHC của năm đánh giá.
|
|
Xác định đầy đủ các
nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình tổng thể CCHC của Chính
phủ và các Văn bản chỉ đạo CCHC của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Phú Thọ: 0,5
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả đầu ra của
Kế hoạch CCHC phải được xác định cụ thể, rõ ràng và phân định rõ trách
nhiệm tổ chức triển khai, thời gian phải hoàn thành: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện Kế
hoạch cải cách hành chính
|
02
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm trong
kế hoạch CCHC năm) x 100.
* TLKC: Báo cáo
CCHC năm.
|
|
Đạt từ 95% trở lên
nội dung chương trình/kế hoạch đã đề ra: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 75% đến dưới
95%: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% đến dưới
75%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo
|
03
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Các báo
cáo phải đáp ứng đầy đủ nội dung và gửi đúng thời gian quy định. Thời gian
gửi báo cáo về các cơ quan chức năng để tổng hợp như sau:
- Báo cáo về CCHC:
Báo cáo quý I trước 10/3; 6 tháng đầu năm trước 10/6; quý III trước 10/9; báo
cáo năm trước 25/11.
- Báo cáo năm về
kiểm tra, rà soát VBQPPL gửi trước ngày 22/11.
- Báo cáo năm về
theo dõi thi hành pháp luật gửi trước ngày 05/12.
- Báo cáo năm về
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức gửi trước ngày 20/12.
- Báo về kiểm soát
TTHC: Báo cáo quý I trước 20/3; quý II trước 20/6; quý III trước 20/9; báo
cáo năm trước 20/12.
* TLKC: Các báo cáo
định kỳ theo từng lĩnh vực đã được các cơ quan có thẩm quyền quy định.
|
|
Báo cáo định kỳ
quý, 6 tháng, năm về CCHC: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát Văn bản QPPL: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo
dõi, thi hành pháp luật: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
quý, năm về kiểm soát TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra, thanh tra
về cải cách hành chính
|
03
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ đơn vị hành
chính cấp xã được kiểm tra trong năm.
|
1,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số đơn vị hành chính cấp xã được thanh tra, kiểm tra trong
năm/Tổng số đơn vị hành chính cấp xã thuộc cấp huyện) x 100.
* TLKC: Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra; Các thông báo kết luận kiểm tra.
|
|
Trên 30% số cơ
quan, đơn vị được thanh tra, kiểm tra trong năm: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 - 30%: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện sau thanh tra, kiểm tra (Trường hợp, qua quá trình thanh tra,
kiểm tra, theo dõi không phát hiện các nội dung cần khắc phục
thì điểm đánh giá là 1,5 điểm)
|
1,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra đã được xử lý hoặc
kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý/Tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra) x
100.
* TLKC: Các thông
báo kết luận thanh tra, kiểm tra; các văn bản xử lý theo thẩm quyền hoặc đã
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm
tra.
|
|
100% các vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100%:
01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85%:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Tuyên truyền CCHC
|
02
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Ban hành Kế hoạch
tuyên truyền CCHC năm
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Kế hoạch
tuyên truyền có thể ban hành riêng hoặc lồng ghép với kế hoạch CCHC năm. Kế
hoạch tuyên truyền phải xác định đầy đủ các nhiệm vụ tuyên truyền; kết quả
đầu ra của từng nhiệm vụ phải cụ thể, phân công rõ trách nhiệm đơn vị thực
hiện và quy định thời gian phải hoàn thành;
* TLKC: Kế hoạch
tuyên truyền CCHC; tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
|
Có ban hành Kế
hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ hoàn thành Kế
hoạch tuyên truyền CCHC
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm
trong kế hoạch) x 100.
* TLKC: Các báo cáo
CCHC định kỳ trong đó có kết quả tuyên truyền; tài liệu kiểm chứng khác (nếu
có).
|
|
Hoàn thành đạt từ
95% kế hoạch trở lên: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 75% -
dưới 95%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
75%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Gắn kết quả thực
hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Gắn kết
quả CCHC với công tác thi đua, khen thưởng hàng năm.
* TLKC: Văn bản
triển khai, thực hiện của cơ quan, đơn vị; các tài liệu khác (nếu có).
|
|
Có thực hiện: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Sáng kiến trong cải
cách hành chính
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu:
- Sáng kiến CCHC
được thực hiện trong khi chưa có văn bản của Chính phủ; bộ, ngành Trung ương
và của tỉnh;
- Sáng kiến CCHC
được Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh công nhận.
* TLKC: Văn bản
triển khai, thực hiện sáng kiến CCHC của cơ quan, đơn vị; hoặc các tài liệu
khác (nếu có).
|
|
Có sáng kiến: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến:
0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các Văn
bản chỉ đạo của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh về PAR INDEX; SIPAS; PAPI
|
04
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Cơ quan,
đơn vị tổ chức, triển khai, thực đầy đủ và có hiệu quả các ý kiến chỉ đạo của
UBND và Chủ tịch UBND tỉnh tại các Văn bản chỉ đạo về PAR INDEX; SIPAS; PAPI;
* TLKC: Văn bản tổ
chức, triển khai thực hiện của cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả triển khai,
thực hiện.
|
|
Tổ chức, triển
khai, thực đầy đủ và có hiệu quả các ý kiến chỉ đạo về PAR INDEX (Chỉ số
CCHC của UBND cấp tỉnh): 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức, triển
khai, thực đầy đủ và có hiệu quả các ý kiến chỉ đạo về SIPAS (Chỉ số hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước): 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức, triển
khai, thực đầy đủ và có hiệu quả các ý kiến chỉ đạo về PAPI (Chỉ số Hiệu
quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh): 01 điểm
|
|
|
|
|
|
2
|
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
08
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phổ biến giáo dục
pháp luật thuộc phạm vi quản lý
|
03
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành Kế hoạch
Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Kế hoạch
phải xác định đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định.
* TLKC: Kế hoạch
phổ biến giáo dục pháp luật.
|
|
Có Ban hành Kế
hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Mức độ hoàn thành
Kế hoạch Phổ biến giáo dục pháp luật
|
02
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm
trong kế hoạch) x 100.
* TLKC: Báo cáo
công tác phổ biến giáo dục pháp luật của cơ quan, đơn vị.
|
|
Hoàn thành 100% Kế
hoạch: 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100%: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% -
dưới 85%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
70%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi tình hình
thi hành pháp luật
|
03
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật phải được ban hành đảm bảo về thời gian
và nội dung theo quy định.
* TLKC: Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
|
Có Ban hành Kế
hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm vụ/sản phẩm
trong kế hoạch) x 100.
* TLKC: Báo cáo
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật của cơ quan, đơn vị.
|
|
Hoàn thành 100%: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
85%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả theo
dõi tình hình thi hành pháp luật của cấp huyện (Trường hợp, trong năm đánh
giá không có sai phạm thì điểm đánh giá là 01 điểm)
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Căn cứ
kết quả thu thập thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình
thi hành pháp luật, cơ quan, đơn vị xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp
có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy
định.
* TLKC: Báo cáo
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật của cơ quan, đơn vị; các văn
bản xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
02
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Việc ban hành Kế
hoạch công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Kế hoạch
phải đảm bảo về thời gian và nội dung theo quy định.
* TLKC: Kế hoạch
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của cấp huyện.
|
|
Ban hành trước
31/01 của năm kế hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày
31/01: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Mức độ hoàn thành
Kế hoạch công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm đã hoàn thành/Tổng số nhiệm vụ, sản phẩm
trong kế hoạch) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết
quả công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
85%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI
CÁCH TTHC
|
14
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành Kế hoạch
kiểm soát TTHC
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Kế hoạch
phải đảm bảo về thời gian và nội dung theo quy định (Kế hoạch ban hành
trước ngày 31/01 của năm kế hoạch).
* TLKC: Kế hoạch
kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị.
|
|
Có ban hành và gửi
đúng thời gian quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành nhưng
gửi chậm thời gian quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Cập nhật, công khai
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện, và UBND cấp
xã theo quyết định công bố bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
05
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Cập nhật, công khai
tại Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả của cấp huyện
|
1,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số TTHC được cập nhật, công khai/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền
của UBND cấp huyện theo quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết
quả của cơ quan, đơn vị hoặc tài liệu kiểm chứng có liên quan.
|
|
100% TTHC được cập
nhật, công khai kịp thời: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% dưới 100%:
01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Cập nhật, công khai
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
02
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số đơn vị hành chính cấp xã đã công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp xã/Tổng số đơn vị hành chính cấp
xã thuộc UBND cấp huyện) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết
quả của cơ quan, đơn vị hoặc tài liệu kiểm chứng có liên quan.
|
|
100% số đơn vị hành
chính cấp xã, thực hiện nghiêm việc cập nhật, công khai TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã: 02
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới
100%:01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 75% - dưới 95%:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 75%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Cập nhật, đăng tải
trên Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện
|
1,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số TTHC được cập nhật, công khai trên Trang thông tin điện tử của
UBND cấp huyện/tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết theo
quyết định công bố bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh) x100.
- Cung cấp các
đường link công khai TTHC trên Trang thông tin điện tử của cấp huyện;
* TLKC: Báo cáo kết
quả của cơ quan, đơn vị hoặc tài liệu kiểm chứng có liên quan;
- Kết quả kiểm tra
trực tiếp trên Trang thông tin điện tử của UBND huyện.
|
|
100% TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện được cập nhật, đăng tải trên trang
thông tin điện tử của cấp huyện: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% dưới 100%:
01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế
một cửa tại UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực
hiện đúng các quy định của Chính phủ và của tỉnh về: Nội quy, quy chế hoạt
động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; Quyết định phân công công chức làm
việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; các quy định về mẫu phiếu, sổ… Tổ
chức triển khai đến UBND cấp xã.
* TLKC: Báo cáo kết
quả của cơ quan, đơn vị hoặc tài liệu kiểm chứng có liên quan (Các Quyết
định, văn bản triển khai thực hiện...).
|
|
Thực hiện nghiêm
theo các quy định của Chính phủ và của tỉnh; đồng thời tổ chức
triển khai đến UBND cấp xã: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
nghiêm, đồng thời chưa tổ chức triển khai đến UBND cấp xã: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.4
|
TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa tại UBND cấp huyện (trừ một số TTHC
không thực hiện tại Bộ phận một cửa theo điều 14 Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ)
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số TTHC được đưa vào giải quyết theo cơ chế một cửa/Tổng số TTHC
thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết theo quyết định công bố của Chủ tịch
UBND tỉnh) x 100.
* TLKC: Văn bản
triển khai; Báo cáo của cơ quan, đơn vị hoặc tài liệu kiểm chứng có liên
quan.
|
|
100% TTHC thuộc
thẩm quyền được đưa vào giải quyết theo cơ chế một cửa: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.5
|
TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa tại UBND cấp xã (trừ một số TTHC
không thực hiện tại Bộ phận một cửa theo Nghị định 61)
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số TTHC được đưa vào giải quyết theo cơ chế một cửa tại UBND cấp
xã/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết, theo quyết định
công bố của Chủ tịch UBND tỉnh) x 100.
* TLKC: Văn bản
triển khai, yêu cầu thực hiện của UBND cấp huyện đối với UBND cấp xã; Báo cáo
của UBND cấp xã hoặc tài liệu kiểm chứng có liên quan.
|
|
100% TTHC thuộc
thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp xã được đưa vào giải quyết
theo cơ chế một cửa: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
03
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Tỷ lệ hồ sơ được
giải quyết trả đúng và trước hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp huyện
|
1,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn/Tổng số hồ sơ được tiếp
nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện) x100.
* TLKC: Báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm.
|
|
100% hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết trả đúng hạn thì điểm đánh giá:1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% thì
tính theo công
thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Tỷ lệ hồ sơ được
giải quyết trả đúng và trước hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã
|
1,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn/Tổng số hồ sơ được tiếp
nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết
quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm.
|
|
100% hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết trả đúng hạn thì điểm đánh giá:1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
thì được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Thực hiện việc xin
lỗi tổ chức, cá nhân khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
01
|
|
|
|
|
|
3.7.1
|
Thực hiện việc xin
lỗi tổ chức, cá nhân khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (Trường hợp trong năm không có hồ
sơ quá hạn thì đánh giá là 0.5 điểm)
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Đối với
hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết
hạn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn
bản cho Bộ phận Một cửa và gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân.
- Tính tỷ lệ % =
(Tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết đã gửi văn bản xin lỗi /Tổng số hồ sơ quá
hạn giải quyết thuộc thẩm quyền) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết
quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Các văn bản xin lỗi tổ
chức, cá nhân; các tài liệu khác có liên quan.
|
|
100% số hồ sơ quá
hạn giải quyết được thực hiện gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100%:
0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70 %: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.7.2
|
Thực hiện việc xin
lỗi tổ chức, cá nhân khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (Trường hợp trong năm đơn vị không
có hồ sơ quá hạn thì đánh giá là 0,5 điểm)
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Đối với
hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết
hạn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn
bản cho Bộ phận Một cửa và gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân.
- Tính tỷ lệ % =
(Tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết đã thực hiện gửi văn bản xin lỗi /Tổng số
hồ sơ quá hạn giải quyết) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết
quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Các văn bản xin lỗi tổ
chức, cá nhân; các tài liệu khác có liên quan.
|
|
100% số hồ sơ quá
hạn được thực hiện gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100%:
0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70 %: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
|
3.8.1
|
Tổ chức thực hiện
việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tổ chức
thực hiện đầy đủ các hình thức, quy trình tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức
về TTHC theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP .
* TLKC: Báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, hoặc tài liệu khác có
liên quan.
|
|
Thực hiện đúng quy
định thì điểm đánh giá: 0,5.
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0 điểm.
|
|
|
|
|
|
3.8.2
|
Xử lý, giải quyết
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc
việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
(Trường hợp trong năm
không nhận được ý kiến phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức thì điểm đánh
giá là 0,5 điểm)
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thống kê
các PAKN trong năm về TTHC do cơ quan, đơn vị tiếp nhận trực tiếp
- Tính tỷ lệ % =
(Số PAKN đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử
lý/Tổng số PAKN đã tiếp nhận trong năm) x 100.
* TLKC: Báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC; hoặc tài liệu khác có
liên quan.
|
|
100% số phản ánh,
kiến nghị đều được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý,
giải quyết: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%:
0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
04
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện sắp xếp tổ
chức bộ máy hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực
hiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc UBND cấp huyện phải đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật và đúng
quy trình, thời gian… theo kế hoạch.
* TLKC: Các Văn bản
liên quan đến việc thành lập tổ chức, bộ máy.
|
|
Thực hiện đúng theo
quy định của Trung ương và của tỉnh: 01 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng
theo quy định của Trung ương và của tỉnh: 0 điểm.
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại đơn vị.
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Số lượng
cấp phó các phòng chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện không quá 03 người.
* TLKC: Báo cáo
thống kê về số lượng phó phòng và tương đương hoặc tài liệu kiểm chứng khác
có liên quan.
- Kết quả thanh
tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định về
sử dụng biên chế được giao.
|
01
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính.
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực
hiện đúng các quy định về sử dụng biên chế hành chính;
- Thống kê tổng số
biên chế hành chính của UBND huyện có mặt đến 31/12 của năm đánh giá và tổng
số biên chế hành chính được giao đầu năm đánh giá.
* TLKC: Quyết định
giao chỉ tiêu biên chế hành chính; Báo cáo thống kê kết quả sử dụng biên chế
trong năm đánh giá.
|
|
Thực hiện đúng quy
định về sử dụng biên chế hành chính: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa
đúng: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện quy định
về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp
huyện.
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực
hiện đúng các quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc;
- Thống kê tổng số
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các ĐVSN công lập có
mặt đến 31/12 và số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước
được giao đầu năm.
* TLKC: Quyết định
giao số lượng người làm việc trong các ĐVSN công lập; Báo cáo thống kê tình
hình, sử dụng biên chế trong năm đánh giá.
|
|
Thực hiện đúng theo
quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng
quy định : 0 điểm
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện các quy
định về phân cấp quản lý
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Triển khai
thực hiện Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND ngày 29/7/2018 của HĐND tỉnh quy định về
phân cấp quản lý tài sản công; Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 17/8/2016
về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức,
viên chức; Quyết định số 29/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 về việc phân cấp, ủy
quyền một số nội dung quản lý đầu tư xây dựng cho UBND cấp huyện; Quyết định
số 11/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 quy định cụ thể một số nội dung về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư và đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối
khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Quyết định số
12/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 quy định một số nội dung về quản lý, sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh;
* TLKC: Các văn bản
tổ chức triển khai thực hiện.
|
|
Thực hiện đúng theo
quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng các quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY
DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
10
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
ngạch công chức theo vị trí việc làm
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu:
- Hoàn thiện việc
xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo
danh mục và được UBND tỉnh phê duyệt.
- Bố trí công chức
đúng vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với từng vị trí.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị; gửi đại diện 5 Bản mô tả công việc và 5 Khung năng lực vị
trí việc làm; hoặc tài liệu khác có liên quan.
|
|
Thực hiện đúng: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công
chức, viên chức
|
02
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn (Trường hợp trong năm không
tuyển dụng thì đánh giá 01 điểm)
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Việc
tuyển dụng công chức cấp xã phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian
quy định.
* TLKC: Các văn bản
liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thông báo tuyển dụng, thành lập hội
đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng...).
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện (Trường hợp trong năm không tuyển dụng thì đánh giá 01
điểm)
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Việc
tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền phải tuân thủ
đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định.
* TLKC: Các văn bản
liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thông báo tuyển dụng, thành lập hội
đồng, phê
duyệt
kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng...).
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Việc bổ
nhiệm phải tuân thủ đúng quy định.
- Thống kê danh
sách lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm trong năm;
* TLKC: Các quyết
định bổ nhiệm; Các tài liệu khác có liên quan.
|
|
100% được bổ nhiệm
đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
03
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực
hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính
phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và của tỉnh.
* TLKC: Văn bản tổ
chức thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị.
|
|
Đúng quy định: 01
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Kết quả xếp loại
cán bộ, công chức
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (tổng số cán bộ, công chức xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ/Tổng số
cán bộ, công chức thuộc UBND cấp huyện) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết
quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức.
|
|
100% cán bộ, công
chức xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - đến dưới
100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - đến dưới
90%: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Kết quả xếp loại
viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số viên chức xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ/Tổng số viên chức
thuộc UBND cấp huyện) x 100.
* TLKC: Báo cáo kết
quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức.
|
|
100% viên chức xếp
loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - đến dưới
100%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - đến dưới
90%: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ thực hiện
chính sách tinh giản biên chế trong năm đánh giá
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Số người được tinh giản thực tế/Tổng số biên chế dự kiến tinh giản
trong kế hoạch) x 100.
* TLKC: Kế hoạch
tinh giản biên chế (hoặc Đề án Tinh giản biên chế) của UBND cấp huyện; Báo
cáo kết quả tinh giản biên chế; các tài liệu khác liên quan.
|
|
Thực hiện đảm bảo
100% theo kế hoạch đề ra: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức
cấp xã
|
02
|
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn về
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức cấp xã
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số công chức cấp xã đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ/Tổng số công chức cấp xã) x 100.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị;
- Kết quả thanh
tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền.
|
|
100% công chức cấp
xã đạt chuẩn về
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn về
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ cấp xã
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số cán bộ cấp xã đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ/Tổng số cán bộ cấp xã) x 100.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị;
- Kết quả thanh
tra, kiểm tra của cấp có thẩm quyền.
|
|
100% cán bộ cấp xã
đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
05
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng quy chế
chi tiêu nội bộ tại UBND cấp huyện
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Xây dựng
và thực hiện đúng quy định Quy chế chi tiêu nội bộ.
* TLKC: Quy chế chi
tiêu nội bộ.
|
|
Có Quy chế chi tiêu
nội bộ: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Chưa có Quy chế chi
tiêu nội bộ: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Việc thực hiện định
mức sử dụng tài sản công
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực
hiện đúng quy định về định mức sử dụng tài sản công.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu kiểm chứng khác có liên quan.
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng quy định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Tiết kiệm kinh phí,
tăng thu nhập cho công chức, viên chức và lao động
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực
hiện tiết kiệm kinh phí để tăng thu nhập cho công chức, viên chức và người
lao động.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu kiểm chứng khác có liên quan.
|
|
Có tăng thu nhập:
01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không có tăng thu
nhập: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Báo cáo đánh giá
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Các báo
cáo phải đáp ứng đầy đủ số liệu, nội dung và gửi đúng thời gian theo quy
định.
* TLKC: Báo cáo
thực hiện cơ chế tự chủ của cơ quan, đơn vị.
|
|
Báo cáo đầy đủ nội
dung theo quy định và gửi đúng thời hạn: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội
dung nhưng gửi sau thời hạn: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy
đủ nội dung hoặc không gửi báo cáo: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện công khai
tài chính
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực
hiện công khai tài chính đúng quy định.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị; hoặc các tài liệu kiểm chứng khác có liên quan.
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN
ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
06
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Hệ thống mạng nội
bộ (LAN) tại UBND cấp huyện
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Hệ thống
mạng nội bộ tại UBND huyện, thành, thị phải được kết nối với mạng diện rộng
của tỉnh.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu kiểm chứng khác có liên quan.
|
|
Mạng nội bộ kết nối
mạng diện rộng của tỉnh: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Mạng nội bộ chưa
kết nối mạng diện rộng của tỉnh: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Gửi nhận văn bản
điện tử tích hợp chữ ký số thông qua hệ thống thư điện tử, phần mềm quản lý văn bản
điều hành
|
1,5
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ văn bản điện
tử gửi nhận trên môi trường mạng
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số văn bản đi, đến được gửi nhận trên môi trường mạng/Tổng số
văn bản đi, đến thực tế trong năm của UBND huyện, thành, thị) x 100.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu kiểm chứng khác có liên quan.
|
|
100% văn bản đi/đến
được gửi nhận hoàn toàn trên môi trường mạng: 01 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90%:
0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tích hợp chữ ký số
do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp trong gửi nhận văn bản điện tử
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực
hiện chữ ký số trên văn bản điện tử, lưu trữ thay thế văn bản giấy.
* TLKC: Các văn bản
triển khai thực hiện chữ ký số; Báo cáo của cơ quan, đơn vị.
|
|
Thực hiện ký số
trên văn bản điện tử, lưu trữ thay thế văn bản giấy: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện ký
số: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Ứng dụng hệ thống
một cửa điện tử
|
1,5
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Số lượng TTHC cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
|
01
|
|
|
|
|
* Yêu cầu:
- Thống kê số TTHC
thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện đang cung cấp
trực tuyến mức độ 3; Thống kê tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết theo quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh. (chỉ cần file word)
- Tính tỷ lệ % =
(Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện) x100.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu kiểm chứng khác có liên quan; Số liệu thực
tế trên hệ thống một cửa điện tử.
|
|
Từ 70% TTHC trở lên
được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70%:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50%:
0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Số lượng TTHC cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thống kê
số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện đang cung
cấp trực tuyến mức độ 4; Thống kê tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và
giải quyết theo quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh. (chỉ cần file
word)
- Tính tỷ lệ % =
(Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện) x 100.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị hoặc các tài liệu kiểm chứng khác có liên quan; Số liệu thực
tế trên hệ thống một cửa điện tử.
|
|
Từ 30% TTHC trở lên
được cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 4: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10 % - dưới 30%:
0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
01
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu:
- Thống kê số hồ sơ
TTHC đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI có phát sinh trong năm đánh giá.
- Thống kê tổng số
hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình
thức khác).
- Tính tỷ lệ % =
[Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI/Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong
năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác)] x 100.
Ghi chú: Nếu chưa triển khai
tiếp nhận TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích thì điểm đánh giá là 0.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị về kết quả thực hiện Quyết định 2077/QĐ-UBND ngày 17/8/2017
của UBND tỉnh; Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
|
Từ 10% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 10% số
hồ sơ TTHC: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ
TTHC: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ kết quả giải
quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu:
- Thống kê số hồ sơ
TTHC đã trả kết quả qua dịch vụ BCCI có phát sinh trong năm đánh giá.
- Thống kê tổng số
hồ sơ TTHC đã trả kết quả trong năm (cả trả kết quả qua dịch vụ BCCI và qua
hình thức khác).
- Tính tỷ lệ % =
[Tổng số hồ sơ đã trả kết quả qua dịch vụ BCCI /Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận
trong năm (cả trả kết quả qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác)] x100.
Ghi chú: Nếu chưa triển khai
tiếp nhận TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích thì điểm đánh giá là 0.
* TLKC: Báo cáo của
cơ quan, đơn vị về kết quả thực hiện Quyết định 2077/QĐ-UBND của UBND tỉnh;
Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
|
Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15%
số hồ sơ TTHC: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
1,5
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Xây dựng và áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ
tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu:
- Thống kê tổng số
TTHC được thực hiện giải quyết theo quy trình của Hệ thống quản lý chất lượng
(ban hành kèm theo Quyết định công bố ISO)
- Thống kê tổng số
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp huyện theo quyết
định công bố bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Tính tỷ lệ % =
(Tổng số TTHC được thực hiện giải quyết theo quy trình của Hệ thống quản lý
chất lượng /Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND
cấp huyện) x100.
* TLKC: Quyết định
công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
Báo cáo của cơ quan, đơn vị.
|
|
100% các TTHC được
thực hiện giải quyết theo quy trình của Hệ thống quản lý chất lượng: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Từ 75% - dưới 100%:
0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 75%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Công bố Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Ban hành
Quyết định công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015 theo quy định.
* TLKC: Các Quyết
định công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015.
|
|
Ban hành Quyết định
công bố kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành,
hoặc ban hành chưa kịp thời: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7.5.3
|
Thực hiện chế độ
báo cáo việc xây dựng, áp dụng và duy trì cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2015
|
0,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Hàng năm
báo cáo việc xây dựng, áp dụng và duy trì cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2015 .
* TLKC: Báo cáo
việc xây dựng, áp dụng và duy trì cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001.
|
|
Báo cáo đầy đủ nội
dung theo quy định và gửi đúng thời hạn: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội
dung nhưng gửi chậm thời hạn: 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy
đủ nội dung hoặc không gửi báo cáo: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
II
|
NHÓM
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
33
|
|
|
|
|
|
1
|
Tác động đến sự
phát triển kinh tế xã hội của địa phương
|
06
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thành các
nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - xã hội do cấp có thẩm quyền giao
|
03
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Tính tỷ
lệ % = (Tổng số các nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - xã hội đã hoàn thành/Tổng số
các nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - xã hội được giao từ đầu năm của năm đánh
giá) x 100.
* TLKC: Kế hoạch
giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội; Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội năm.
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 03 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% -
dưới 100% : 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% -
dưới 85% : 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
70%: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đối thoại, tháo gỡ
khó khăn cho doanh nghiệp
|
1,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực
hiện đối thoại với doanh nghiệp theo đúng quy định.
* TLKC: Các văn bản
triển khai thực hiện; Các tài liệu liên quan (nếu có).
|
|
Thực hiện đầy đủ
mỗi quý 01 lần: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy
đủ mỗi quý 01 lần: 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp
|
1,5
|
|
|
|
|
* Yêu cầu: Thực
hiện hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định.
* TLKC: Các văn bản
triển khai thực hiện; các tài liệu liên quan (nếu có).
|
|
Có thực hiện: 1,5
điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ: 0
|
|
|
|
|
|
2
|
Tác động đến chất lượng
thể chế thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện,
|
06
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tính đồng bộ, thống
nhất của hệ thống các văn bản quản lý, điều hành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
2.2
|
Tính hợp pháp, hợp
lý của hệ thống các văn bản quản lý, điều hành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
2.3
|
Tính khả thi của hệ
thống các văn bản quản lý, điều hành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
2.4
|
Tính kịp thời trong
việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc về thực thi pháp luật thuộc
phạm vi quản lý của UBND cấp huyện
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
3
|
Tác động đến tình
hình giải quyết thủ tục hành chính
|
7,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
3.1
|
Sự thuận tiện trong
việc tiếp cận các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp
huyện
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
3.2
|
Sự hài lòng trong
việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
3.3
|
Sự hài lòng về tinh
thần, thái độ phục vụ của công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
3.4
|
Sự hài lòng về năng
lực chuyên môn của công chức giải quyết thủ tục hành chính
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
3.5
|
Tình trạng công
chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
4
|
Tác động đến chất
lượng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công lập
|
03
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đánh giá về chất
lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
4.2
|
Đánh giá về chất
lượng cung cấp dịch vụ giáo dục công lập
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
5
|
Tác động đến quản
lý tài chính công
|
4.5
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tính công khai,
minh bạch về sử dụng nguồn kinh phí tiết kiệm
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
5.2
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính nhà nước
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
5.3
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
6
|
Tác động đến hiện
đại hóa nền hành chính
|
06
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tính kịp thời của thông
tin cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
6.2
|
Mức độ đầy đủ của
thông tin về các lĩnh vực quản lý trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của UBND
cấp huyện
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
6.3
|
Mức độ thuận tiện
trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang Thông tin điện tử
của UBND cấp huyện
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
6.4
|
Tính hiệu quả trong
việc áp dụng quy trình ISO
|
1,5
|
|
|
|
|
Đánh giá thông qua
phiếu khảo sát
|
III
|
ĐIỂM
CỘNG - ĐIỂM TRỪ
|
02
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND các huyện,
thành, thị tự chấm điểm; tổng hợp các tài liệu kiểm chứng; thực hiện các nội
dung về điều tra xã hội học đúng quy định và nộp đúng thời hạn: Cộng
02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
UBND các huyện,
thành, thị tự chấm điểm; tổng hợp các tài liệu kiểm chứng; thực hiện điều
tra xã hội học, chưa đúng quy định, hoặc nộp chậm thời hạn: Trừ 02 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM CHỈ SỐ
CCHC (= I + II + III)
|
100
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2451/QĐ-UBND năm 2020 về bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị, tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2451/QĐ-UBND ngày 15/09/2020 về bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị, tỉnh Phú Thọ
474
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|