HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2021/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 12
tháng 3 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI, THỜI GIAN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ
ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP CỦA TỈNH
KON TUM NHIỆM KỲ 2021-2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội
và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV
và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
tại Tờ trình số 17/TTr-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2021 về ban hành Nghị quyết
Quy định mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục
vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân
dân các cấp của tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2021-2026;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; Báo cáo số 62/BC-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp
thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
quy định mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu
Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
nhiệm kỳ 2021-2026.
2. Đối tượng áp dụng: Nghị quyết này
áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác
bầu cử.
Điều 2. Mức chi
1. Chi tổ chức các
hội nghị, tập huấn
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước
ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước
áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số
14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham
gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
37/2018/NQ-HĐND , ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
2. Chi bồi dưỡng
các cuộc họp
- Các cuộc họp của Ban Chỉ đạo công
tác bầu cử cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử tỉnh; các Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban
bầu cử Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Sở Nội
vụ.
+ Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
+ Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
- Các cuộc họp của Ủy ban bầu cử cấp
huyện, Ủy ban bầu cử cấp xã; các Ban bầu cử Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp
xã; Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện.
+ Chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi.
+ Các đối tượng phục vụ: 30.000 đồng/người/buổi.
3. Chi công tác chỉ
đạo, kiểm tra, giám sát công tác bầu cử
a) Ngoài chế độ
thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như
sau:
- Đoàn của Ban Chỉ đạo công tác bầu cử
cấp tỉnh, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy
ban bầu cử tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
+ Trưởng đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên chính thức của đoàn giám
sát: 50.000 đồng/người/buổi.
+ Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ
đoàn giám sát: 30.000 đồng/người/buổi.
- Đoàn của Sở Nội vụ, Ủy ban bầu
cử cấp huyện, Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố, các
Ban bầu cử Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện,
thành phố.
+ Trưởng đoàn giám sát: 60.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên chính thức của đoàn giám
sát: 40.000 đồng/người/buổi.
+ Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ
trực tiếp đoàn giám sát: 25.000 đồng/người /buổi.
b) Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm
tra, giám sát:
- Báo cáo kết quả của đợt kiểm tra,
giám sát của đoàn công tác: 200.000 đồng/báo cáo/đơn vị kiểm tra, tổng hợp. Báo
cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát toàn tỉnh 1.500.000 đồng/báo cáo tổng hợp/cấp
tỉnh; 800.000 đồng/báo cáo tổng hợp/cấp huyện, thành phố.
4. Chi xây dựng
văn bản
Chi xây dựng các văn bản ngoài phạm
vi điều chỉnh của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật, có liên quan đến công tác bầu cử do Ban
chỉ đạo công tác bầu cử cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử cấp tỉnh, cấp huyện; Hội đồng
nhân dân tỉnh, huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố; Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc
bầu cử), như sau:
- Xây dựng văn bản: 1.000.000 đồng/văn
bản tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý.
- Xin ý kiến bằng văn bản: 50.000 đồng/người/lần,
tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 200.000 đồng/người/văn bản.
5. Chi bồi dưỡng cho
những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử
a) Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối
với các đối tượng sau:
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban bầu
cử: cấp tỉnh: 1.200.000 đồng/người/tháng; cấp huyện: 600.000 đồng/người/tháng;
cấp xã: 300.000 đồng/người/tháng.
- Các ủy viên Ủy ban bầu cử: cấp tỉnh
900.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 450.000 đồng/người/tháng; cấp xã: 200.000 đồng/người/tháng.
- Tổ trưởng, Tổ phó Tổ giúp việc Ủy
ban bầu cử: cấp tỉnh 600.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 300.000 đồng/người/tháng.
- Tổ viên Tổ giúp việc: cấp tỉnh
500.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 200.000 đồng/người/tháng.
b) Các đối tượng được huy động, trưng
tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động,
trưng tập tham gia các Tổ giúp việc của Ủy ban bầu cử cấp tỉnh, cấp huyện) được
chi bồi dưỡng: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/ngày; Cấp huyện, xã 70.000 đồng/người/ngày;
Thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những
ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và
ngày bầu cử);
Thực hiện chi bồi dưỡng theo mức
khoán trong trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác
bầu cử lớn hơn 15 ngày: Cấp tỉnh 1.500.000 đồng/người/tháng; cấp huyện, xã
1.200.000 đồng/người/tháng; trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Riêng 02 ngày (ngày trước ngày
bầu cử và ngày bầu cử): Chi bồi dưỡng 120.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối
với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng
được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
6. Chi khoán hỗ trợ
cước điện thoại di động
- Thành viên Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh
300.000 đồng/người/tháng; Cấp huyện 200.000 đồng/người/tháng;
- Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh
250.000 đồng/người/tháng; Cấp huyện 150.000 đồng/người/tháng;
7. Chi công tác tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử
- Người được giao trực, tiếp công
dân: 50.000 đồng/người/buổi;
- Người phục vụ trực tiếp việc tiếp
công dân: 35.000 đồng/người/buổi;
- Người phục vụ gián tiếp việc tiếp
công dân: 30.000 đồng/người/buổi.
8. Chi làm hòm phiếu,
khắc dấu của tổ chức bầu cử, bảng niêm yết danh sách bầu cử.
Trường hợp hòm phiếu cũ, dấu cũ không
thể sử dụng, và chưa có bảng niêm yết, hoặc bảng cũ không thể sử dụng, cần phải
bổ sung; thực hiện thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên
cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối đa không quá: 350.000
đồng/hòm phiếu; 250.000 đồng/dấu; 1.500.000 đồng/bảng.
9. Chi in ấn tài liệu
phục vụ bầu cử: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu.
10. Các nội dung chi
khác quy định tại Điều 2 Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp nhiệm kỳ 2021-2026, nhưng chưa được quy định mức chi tại Nghị quyết này
và văn bản quy phạm pháp luật khác, thực hiện thanh toán theo thực tế, chứng từ
chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Thời gian
được hưởng chế độ hỗ trợ
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng, hỗ
trợ khoán cước điện thoại di động: Thực hiện theo thời gian thực tế, tính từ thời
điểm quyết định thành lập Ủy ban bầu cử các cấp, quyết định thành lập Tổ giúp
việc của Ủy ban bầu cử tỉnh, huyện, cho đến khi Ủy ban bầu cử kết thúc việc tổng
kết công tác bầu cử và công bố kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; nhưng
tối đa không quá 5 tháng. Trường hợp thời gian phục vụ công tác bầu cử trong
tháng có số ngày lẻ trên 15 ngày thì được tính bằng 1 tháng mức hỗ trợ; số ngày
lẻ từ 15 ngày trở xuống thì tính mức hỗ trợ bằng ½ tháng.
Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng
cao nhất.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện nếu các
văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 10 tháng 3 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 21 tháng 3 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|