ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 847/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 15
tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI, TẬP TRUNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ”
Thực hiện Quyết định số
923/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung
đối với lĩnh vực đường bộ", Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xây dựng Kế
hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu tổng quát
Đầu tư hiện đại hóa ứng dụng
công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành ngành giao thông vận
tải phù hợp với xu thế chuyển đổi số của Chính phủ và xây dựng nền kinh tế số
trong giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030; tập trung vào lĩnh vực đường
bộ nhằm mục tiêu bảo đảm thông suốt, an toàn, hiệu quả và bảo vệ môi trường cho
tất cả các phương thức vận tải.
2. Yêu cầu
- Đổi mới mạnh mẽ phương thức
hoạt động trong quản lý, điều hành của giao thông vận tải phù hợp với xu thế
chung trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0 nhằm tạo bước đột phá trong phát
triển giao thông vận tải, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực
cạnh tranh.
- Các nhiệm vụ, giải pháp ứng dụng
công nghệ thông tin phải thực hiện nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm, lấy sự hài lòng của cá nhân, tổ chức là thước đo hiệu quả; bảo đảm gắn
kết chặt chẽ, đồng bộ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành
chính; thay đổi lề lối, cách thức làm việc từ môi trường truyền thống sang sử dụng
các ứng dụng trực tuyến.
- Nhấn mạnh vai trò của việc sử
dụng dữ liệu để thực hiện phân tích dự báo, tạo lập số liệu hỗ trợ, tham mưu
các cơ chế, chính sách và phục vụ công tác quản lý, điều hành của cơ quan nhà
nước; khai thác đa dạng các nguồn dữ liệu để tạo ra các dịch vụ giá trị gia
tăng mới phục vụ mục tiêu phát triển chung của toàn ngành giao thông vận tải.
- Tiếp cận xây dựng các nhiệm vụ
của Đề án phải có tính tổng thể, được gắn kết với Khung Kiến trúc Chính phủ điện
tử Việt Nam và được triển khai theo lộ trình; hướng tới việc hình thành các nền
tảng công nghệ bảo đảm sự liên thông về dữ liệu và nghiệp vụ cho các hệ thống ứng
dụng công nghệ thông tin của ngành giao thông vận tải; các dự án khi triển khai
phải bảo đảm sự tuân thủ với Kiến trúc Chính phủ điện tử và các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật của ngành giao thông vận tải.
- Phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin phải gắn với bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, an ninh quốc gia;
triển khai đầy đủ các biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân, tổ chức, không để lộ
lọt thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
- Kế thừa kết quả của các
chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin đã được hoàn thành; huy động mọi
nguồn lực của xã hội và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
để thực hiện triển khai các dự án; chú trọng kêu gọi doanh nghiệp tham gia đầu
tư phát triển và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin
trong ngành giao thông vận tải theo hình thức hợp tác công tư.
II. NỘI DUNG
1.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý, điều hành giao thông vận tải
a) Tuyên truyền nâng cao nhận
thức của các cấp lãnh đạo và cán bộ trong toàn ngành giao thông vận tải về vai
trò của ứng dụng công nghệ thông tin và việc sử dụng dữ liệu nhằm nâng cao hiệu
quả công tác quản lý, điều hành trong thời kỳ chuyển đổi số.
b) Xây dựng chính sách khuyến
khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng các hệ thống dịch vụ ứng dụng
công nghệ thông tin để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực
giao thông vận tải; hướng tới cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kết nối vận tải, các
tiện ích giao thông thông minh đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế số.
c) Xây dựng, phát triển hạ tầng,
cơ sở dữ liệu mở phục vụ khai thác, trao đổi, chia sẻ thông tin giữa các đơn vị
chức năng và để người dân, doanh nghiệp khai thác sử dụng góp phần phát triển
kinh tế - xã hội.
2.
Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống kỹ thuật dùng làm
nền tảng để phát triển các hệ thống ứng dụng phục vụ quản lý, điều hành ngành
giao thông vận tải
a) Tiếp tục cập nhật, hoàn thiện
Kiến trúc Chính phủ điện tử của tỉnh phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện
tử Việt Nam.
b) Bổ sung, hoàn thiện hệ thống
hạ tầng thiết bị, mạng truyền số liệu chuyên dùng, hệ thống bảo đảm an toàn
thông tin mạng dùng chung cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.
c) Phối hợp với cơ quan liên
quan từng bước thu thập, cập nhật đầy đủ dữ liệu địa lý về kết cấu hạ tầng để
xây dựng các bản đồ số mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh; cung cấp dữ liệu
không gian dùng cho công tác khảo sát và tính toán quy hoạch của ngành giao thông
vận tải.
3.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước để
phục vụ người dân, doanh nghiệp và công tác chỉ đạo, điều hành của ngành giao
thông vận tải
a) Triển khai, nâng cấp các phần
mềm ứng dụng nội bộ trong cơ quan nhà nước để đổi mới phương thức làm việc truyền
thống sang môi trường trực tuyến sử dụng hệ thống tích hợp các tính năng của
văn phòng điện tử như quản lý văn bản, tài liệu điện tử, tài liệu họp, phòng họp
trực tuyến, quản lý kế hoạch và theo dõi công việc qua mạng.
b) Đẩy mạnh việc cung cấp Dịch
vụ công trực tuyến các thủ tục hành chính được người dân, doanh nghiệp quan
tâm, có tần suất giao dịch lớn lên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin Một
cửa điện tử của tỉnh.
4.
Tập trung đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ quản lý, điều hành và bảo đảm an toàn giao thông đường bộ
a) Xây dựng trung tâm giám sát,
điều hành giao thông thông minh, bảo đảm khả năng thu thập, xử lý và chia sẻ dữ
liệu về tình trạng hoạt động giao thông theo thời gian thực tại các địa phương
trên địa bàn tỉnh; cung cấp hướng dẫn đi lại thông qua cổng thông tin trực tuyến
về các phương thức và các loại phương tiện vận tải dùng cho người dân và hành
khách quốc tế.
b) Tăng cường đầu tư, đẩy mạnh
xã hội hóa để hình thành hệ sinh thái kết nối các ứng dụng công nghệ thông tin
nhằm đáp ứng các yêu cầu quản lý tổng thể của nhà nước đối với các hoạt động của
doanh nghiệp, phương tiện và người điều khiển phương tiện tham gia kinh doanh vận
tải; triển khai ứng dụng toàn diện các hệ thống giám sát hành trình phương tiện,
hệ thống camera giám sát hình ảnh trên phương tiện kinh doanh vận tải, hệ thống
quản lý, điều hành bến xe và hệ thống quản lý, điều hành xe của các doanh nghiệp
vận tải.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin
để minh bạch công tác quy hoạch mạng lưới và quản lý đăng ký khai thác các tuyến
vận tải hành khách cố định; tăng cường kiểm soát chặt việc đăng ký biển hiệu,
phù hiệu của các phương tiện kinh doanh vận tải, trong đó có xe taxi kinh doanh
vận tải theo phương thức sử dụng hợp đồng điện tử.
d) Phối hợp với Bộ Giao thông vận
tải
- Tiếp tục triển khai, đưa vào
sử dụng các hệ thống quản lý điều hành giao thông thông minh để bảo đảm việc vận
hành, khai thác an toàn cho mạng lưới giao thông liên vùng của các tuyến đường
bộ cao tốc và các quốc lộ trọng yếu trên địa bàn.
- Phát triển hệ thống tích hợp
dữ liệu được thu thập từ các hệ thống thông tin quản lý chuyên dùng của các
ngành: Giao thông vận tải, Cảnh sát giao thông và ngành y tế để cung cấp thông
tin phục vụ quản lý, giám sát an toàn giao thông trên phạm vi toàn quốc.
- Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống
thông tin quản lý lái xe sử dụng hình thức tính điểm để nâng cao chất lượng quản
lý nhà nước trong công tác đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe theo quy định
của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; tiếp tục duy trì, triển
khai hệ thống giám sát từ xa bằng hình ảnh đối với các trung tâm sát hạch lái
xe trên phạm vi toàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng công tác đăng kiểm các phương tiện
xe cơ giới đường bộ; kết nối hệ thống đáp ứng yêu cầu liên thông dữ liệu về lý
lịch phương tiện để phục vụ kiểm tra đầy đủ các điều kiện cho phép trước khi tiến
hành đăng kiểm định kỳ.
- Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
thông tin phục vụ công tác quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên toàn quốc; được kết nối tích hợp với các hệ thống công
nghệ hỗ trợ giám sát cầu hầm đường bộ, kiểm tra tình trạng mặt đường bộ và kiểm
soát tải trọng phương tiện.
5.
Triển khai, hoàn thiện ứng dụng công nghệ thông tin
trong giao thông đường thủy nội địa
Phối hợp với Bộ Giao thông vận
tải triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả công tác quản
lý, điều hành giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
6.
Hợp tác, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông
tin chuyên trách chất lượng cao và triển khai nghiên cứu ứng dụng các công nghệ
tiên tiến trong ngành giao thông vận tải
a) Triển khai các chương trình
đào tạo dành cho cán bộ ngành giao thông vận tải để bồi dưỡng nâng cao kỹ năng số,
bổ sung kiến thức về khai thác sử dụng và phân tích dữ liệu phục vụ hoạt động
quản lý nhà nước.
b) Tăng cường các mối quan hệ hợp
tác, thực hiện lồng ghép vào các chương trình nghiên cứu việc hỗ trợ ứng dụng
thử nghiệm các công nghệ mới dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin để phát triển
bền vững giao thông thông minh phù hợp với môi trường, điều kiện của Việt Nam.
c) Hỗ trợ phát triển các doanh
nghiệp khởi nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vận tải, logistics dựa
trên ứng dụng các công nghệ của Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
7.
Tổ chức theo dõi, đánh giá hiệu quả thực hiện ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, đổi mới, hiện đại hóa ngành giao
thông vận, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ. Rút ra bài học kinh nghiệm và đề
xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả ứng dụng trong thực tiễn.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, bao gồm chi thường
xuyên và chi đầu tư phát triển; kinh phí tự cân đối và huy động hợp pháp khác của
các đơn vị thuộc đối tượng tham gia Kế hoạch; kinh phí tài trợ từ các nước và tổ
chức quốc tế.
2. Khuyến khích nguồn kinh phí
huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh; sử dụng nguồn
kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và
các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
3. Ưu tiên triển khai các nhiệm
vụ của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công
tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
IV. TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN
1. Nội dung điểm a khoản
4 Mục II Kế hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì triển khai thực hiện trong
giai đoạn 2021-2025.
2. Các nội dung còn lại
theo chức năng nhiệm vụ được giao các Sở, ban ngành triển khai thực hiện theo
tiến độ triển khai của đơn vị chủ trì là các Bộ, ngành trung ương.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch;
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng
kết việc thực hiện đề án; đề xuất, kiến nghị cấp trên điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
trong trường hợp cần thiết.
- Cụ thể hóa các nội dung của kế
hoạch này trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trung hạn
và hàng năm của Sở.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thực hiện các nội dung tại điểm a khoản 1; điểm c khoản 2; các
điểm a, b, c, d khoản 4; khoản 5; điểm a khoản 6 và khoản 7 Mục II Kế hoạch
này.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì phối hợp với Sở Giao
thông vận tải thực hiện các nội dung tại điểm b, c khoản 1; điểm a, b khoản 2 Mục
II Kế hoạch này.
- Hướng dẫn Sở Giao thông vận tải
và các cơ quan liên quan thực hiện triển khai các nhiệm vụ xây dựng ứng dụng công
nghệ thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển nhân lực công nghệ
thông tin trong Kế hoạch.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh:
Chủ trì phối hợp với Sở Giao
thông vận tải thực hiện các nội dung tại khoản 3 Mục II Kế hoạch này.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao
thông vận tải thực hiện các nội dung tại điểm b, c khoản 6 Mục II Kế hoạch này.
5. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ khả năng ngân
sách tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo
quy định hiện hành.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phương án bố trí vốn đầu tư phát triển để triển khai thực hiện Kế hoạch và hướng
dẫn các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Phối hợp với Sở Giao thông vận
tải và các đơn vị có liên quan để thực hiện việc chia sẻ dữ liệu và triển khai
các nội dung của Kế hoạch.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này để tổ
chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai, trường hợp phát sinh khó
khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giao thông vận
tải) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, TTPVHCC, KGVX, HTKT.HMC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|