ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
82/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 29 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số 255/QĐ-TTg
ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại
ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
Tổ chức triển khai thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn
La giai đoạn 2021 - 2025 với nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU
CẦU
1. Mục
tiêu
Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo Quyết định
số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 và các văn bản có liên quan.
2. Yêu cầu
Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, giải
pháp chủ yếu để các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ
quan liên quan xây dựng kế hoạch hành động, cụ thể hóa thành các chương trình,
đề án, văn bản và tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm
vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu
trong chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
2. Công tác tuyên
truyền, phổ biến, quán triệt
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nội dung và kết quả triển khai thực hiện các nhiệm
vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo Kết luận số 97- KL/TW
ngày 15/5/2014 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục thực
hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Kết luận
số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết
Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Quyết định số
357/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính
phủ triển khai Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ
Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn; Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn
2021-2025; Nghị quyết số 15-NQ/ĐH ngày 24/9/2020 của Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn
La lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025; Kế hoạch số 187-KH/TU ngày 20/01/2020 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ
Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn; Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập
trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
và các văn bản có liên quan tới toàn thể nhân dân thông qua các cuộc họp, hội
nghị, các phương tiện thông tin đại chúng...
- Xây dựng chương trình, kế hoạch
tuyên truyền nhân rộng những mô hình tốt nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu
cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025.
3. Tiếp tục tổ chức
triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản sau
- Nghị quyết số 15-NQ/ĐH ngày
24/9/2020 của Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
- Kế hoạch số 187-KH/TU ngày
20/01/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày
07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày
21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm
2030.
- Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày
21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy
sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030.
- Quyết định số 1288/QĐ-UBND ngày
05/6/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn
2018 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày
01/3/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Phát triển vùng nguyên liệu cà
phê gắn với chế biến, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La.
4. Trình ban hành
và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án sau
- Đề án Xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025.
- Đề án Phát triển lĩnh vực trồng trọt
theo hướng an toàn và bền vững đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đề án Phát triển chăn nuôi bền vững
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030.
- Đề án Phát triển lâm nghiệp bền vững
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đề án Phát triển thủy sản bền vững
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ
trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đề án Phát triển và nâng cao hiệu
quả hoạt động của Hợp tác xã kiểu mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025.
- Đề án Thành lập Khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao Sơn La.
- Đề án Phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
- Đề án Xây dựng và nhân rộng các mô
hình sản xuất nông nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, ứng dụng chế phẩm
sinh học, sản xuất nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến
trong hội viên Hội Nông dân các cấp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
5. Rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung, ban hành
mới các chính sách thu hút thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh; phát triển các loại cây trồng,
vật nuôi, thủy sản có giá trị kinh tế cao. Ban hành các cơ chế, chính sách khuyến
khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn dưới hình
thức có sự tham gia giữa nhà nước và tư nhân. Ban hành và triển khai cơ chế,
chính sách hỗ trợ và khuyến khích đổi mới, sáng tạo và khởi nghiệp trong lĩnh vực
phát triển nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ tiếp cận thông tin khoa học, kỹ thuật,
thị trường; hỗ trợ nghiên cứu chuyển giao ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.
6. Phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông
thôn và hạ tầng thương mại ở nông thôn ngày càng hiện đại, đảm bảo tăng cường
liên kết vùng, đáp ứng yêu cầu của nền sản xuất nông nghiệp bền vững, hiện đại
với quy mô sản xuất hàng hóa lớn, hội nhập quốc tế và thích ứng với biến đổi
khí hậu.
7. Thúc đẩy phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và
công nghiệp chế biến nông sản; phát triển công nghiệp hỗ trợ và dịch vụ
logistic.
8. Triển khai đồng bộ và quyết liệt các giải pháp đảm
bảo chất lượng, an toàn thực phẩm. Rà soát, hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật về quản lý chất lượng sản phẩm, vật tư nông nghiệp, quy trình kỹ thuật
sản xuất. Tăng cường hệ thống phòng trừ, kiểm soát dịch hại, dịch bệnh trên cây
trồng, vật nuôi.
9. Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân
lực của ngành, tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; ưu tiên đào tạo
nhân lực có trình độ chuyên môn cao, đủ trình độ tiếp cận công nghệ hiện đại;
đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp, nông thôn gắn với nhu cầu của thị trường,
doanh nghiệp, hợp tác xã, đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế khu vực nông thôn. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ngành nông
nghiệp chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả.
10. Tăng cường năng lực hội nhập quốc tế; khai thác
tốt tiềm năng thị trường; Bảo vệ tài nguyên, môi trường nông thôn, nâng cao khả
năng thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai.
(Chi
tiết có Phụ lục I, II gửi kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Là cơ quan Thường trực, chịu trách nhiệm tham mưu, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế
hoạch này, định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ban,
ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ liên quan đến cơ cấu lại ngành
nông nghiệp, thủy sản, phát triển lâm nghiệp bền vững; đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn; phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu trong
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các cơ quan
liên quan tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động của
công ty nông, lâm nghiệp.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp
với Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên
quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ liên quan đến cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn; Các nhiệm vụ và giải pháp khuyến khích, thúc đẩy
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững.
- Tiếp tục rà soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung các chính sách quy định, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong bố trí nguồn
lực và thu hút đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế huy động
các nguồn lực nhà nước, nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân để xây dựng, duy tu,
bảo dưỡng các công trình hạ tầng thiết yếu nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là
công trình giao thông, thủy lợi, điện, nước, viễn thông, công trình phục vụ
phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, hạ tầng thương mại ở nông
thôn.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành
của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản
liên quan đến phí, lệ phí theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh của ngành nông nghiệp, thu hút đầu các thành phần kinh tế đầu tư vào khu
vực nông nghiệp, nông thôn.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ liên quan đến bảo hiểm nông nghiệp; tăng cường nguồn lực đầu tư cho
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
4. Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ban,
ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển
khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tổ chức triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ liên quan đến chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn.
Tiếp tục chỉ đạo các tổ chức tín dụng
chủ động cân đối nguồn vốn đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn; đa dạng hóa các loại hình tín dụng, tăng khả năng tiếp cận vốn
cho người dân và doanh nghiệp.
Tiếp tục chỉ đạo Ngân hàng Chính sách
xã hội đẩy mạnh các chương trình cho vay đối với hộ nghèo và hộ cận nghèo và
các đối tượng chính sách khác.
- Phối hợp với các UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan có liên quan trong việc tháo gỡ khó khăn vướng mắc
trong tiếp cận nguồn vốn tín dụng, đặc biệt là các doanh nghiệp, dự án ứng dụng
công nghệ cao, các doanh nghiệp đầu mối liên kết trong sản
xuất nông nghiệp.
5. Sở Công
Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành
của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Tăng cường công tác hướng dẫn, cung
cấp thông tin về các hàng rào kỹ thuật và thương mại đối với nông sản xuất khẩu.
- Nghiên cứu xây dựng chính sách ưu
tiên thúc đẩy phát triển cụm công nghiệp, các ngành nghề, công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, đặc biệt là các ngành sử dụng nhiều lao động gắn với quá trình
công nghiệp hóa, đô thị hóa, chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn.
- Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ
về nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ logistic trên địa bàn tỉnh. Thu hút đầu
tư, tập trung phát triển các dịch vụ logistic gắn với vùng sản xuất, kinh doanh
nông nghiệp.
6. Sở Khoa học
và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành
của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ liên quan đến Chương trình sản phẩm quốc gia, sản phẩm cấp tỉnh, phát
triển công nghệ cao và các chương trình khoa học công nghệ khác cho lĩnh vực
nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung cơ chế,
chính sách có liên quan tới tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học
công nghệ và tiến bộ kỹ thuật; nghiên cứu cơ chế thúc đẩy xã hội hóa nguồn lực
cho phát triển khoa học, công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
7. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành
của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Tiếp tục nghiên cứu, rà soát, đề xuất
với cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai năm 2013, các văn bản hướng
dẫn thi hành các quy định pháp luật khác có liên quan theo hướng đẩy mạnh tích
tụ, tập trung đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, phát triển thị
trường quyền sử dụng đất nông nghiệp.
- Tham mưu với UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất trồng lúa sử dụng
kém hiệu quả để chuyển đổi sang mục đích sử dụng đất khác có hiệu quả kinh tế
cao.
- Xử lý triệt để các vi phạm pháp luật
về đất đai; giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo, tranh chấp, bức xúc của người
dân về đất đai, giảm thiểu tình trạng khiếu kiện vượt cấp, kéo dài, đông người
gây mất trật tự, an ninh toàn xã hội.
8. Sở Nội
vụ
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan rà soát,
kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ của ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; đảm bảo các điều kiện hoạt động theo quy định, nhằm kịp
thời phòng, khống chế và dập tắt các dịch bệnh đối với gia
súc, gia cầm, thủy sản.
9. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành
của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực
hiện các nhiệm vụ về tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả
các chương trình, dự án, chính sách về giảm nghèo; nghiên cứu, đề xuất kế hoạch
thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến giảm nghèo bền vững, đào tạo nghề cho lao
động nông thôn.
10. Sở Thông
tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành
của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông đẩy
mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và
tình hình thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X, các chương trình mục tiêu
quốc gia, các chương trình, dự án cơ cấu lại ngành nông nghiệp.
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông phối
hợp với các cơ quan liên quan mở các chuyên trang, chuyên
mục, dành thời lượng phù hợp tuyên truyền sâu rộng về Nghị
quyết Trung ương 7 khóa X, các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục
tiêu lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và chương trình, dự án cơ cấu lại ngành
nông nghiệp. Tuyên truyền những mô hình mới, cách làm hay, hiệu quả, các gương
điển hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, giảm nghèo và xây dựng
nông thôn mới.
11. Liên minh Hợp
tác xã tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành
của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Tuyên truyền, vận động, tư vấn, hỗ
trợ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tư vấn, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ, đào tạo,
bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ cho việc hình thành và phát triển của hợp tác
xã; thực hiện các chương trình, dự án, dịch vụ công được giao và nhiệm vụ ủy
thác hỗ trợ phát triển hợp tác xã từ cơ quan quản lý Nhà nước.
- Vận động hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị, nâng cao chất lượng và tăng giá trị
sản phẩm nông nghiệp.
- Hỗ trợ cho vay vốn hiệu quả đối với
các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã từ nguồn vốn vay của Quỹ hỗ trợ Phát triển
hợp tác xã tỉnh.
12. Ban Dân tộc
tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành
của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực
hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
13. UBND các huyện,
thành phố
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố giai đoạn
2021-2025 với các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể, báo cáo cấp có thẩm quyền bổ sung
vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các
chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, chương trình, dự án cơ cấu
lại ngành nông nghiệp trên địa bàn địa phương.
- Bố trí ngân sách địa phương, huy động
nguồn lực từ các thành phần kinh tế đầu tư vào phát triển nông nghiệp, nông
thôn. Tổ chức triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
14. Hội Nông dân
tỉnh
- Hàng năm, chủ trì phối hợp với các
cơ quan có liên quan đề xuất các nội dung, nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án
để thực hiện các mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan triển khai nhiệm vụ được giao trong việc thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn, Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp và các chương trình, dự án về
phát triển nông nghiệp, nông thôn có liên quan khác.
15. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La, các tổ chức chính trị - xã hội trên
địa bàn tỉnh
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Sơn La phối hợp, hiệp thương với các tổ chức thành viên và hướng dẫn Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trong tỉnh tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng
công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân thực
hiện nghị quyết, kết luận. Xây dựng Kế hoạch giám sát thực hiện.
- Các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức
xã hội và các đoàn thể theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của đơn vị
triển khai những nhiệm vụ được giao liên quan đến nông nghiệp, nông dân, nông
thôn.
16. Chế độ báo
cáo
Định kỳ hàng năm (từ ngày 18/11 đến
ngày 20/11) các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết
quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về Ủy ban nhân dân tỉnh (Qua Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng
hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 01/12 hàng
năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải
quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Phú 20b.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|
PHỤ LỤC I:
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI NGÀNH
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 29
tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh).
1
|
Nhiệm
vụ thực hiện theo lộ
trình
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông
nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
|
Các
Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
Các
cơ quan liên quan
|
Thường
xuyên
|
2
|
Công tác quán triệt, tuyên truyền,
phổ biến
|
|
|
|
-
|
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ
biến nội dung và kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ cơ cấu lại ngành
nông nghiệp theo Kết luận số 97-KL/TW ngày 15/5/2014 của Bộ Chính trị về một
số chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ
Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn; Quyết định số 357/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng
Chính phủ Ban hành Kế hoạch của Chính phủ triển khai Kết luận số 54-KL/TW
ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày
25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành
nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 15-NQ/ĐH ngày 24/9/2020 của
Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Kế hoạch
số 187-KH/TU ngày 20/01/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thực hiện Kết luận số
54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết
Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Nghị quyết số
06-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
về phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La
giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày
21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và
thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030; và các văn bản có liên quan tới toàn thể
nhân dân thông qua các cuộc họp, hội nghị, các phương tiện thông tin đại
chúng...
|
Các
Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
Các
cơ quan liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Xây dựng chương
trình, kế hoạch tuyên truyền nhân rộng những mô hình tốt nhằm thực hiện thắng
lợi các mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025.
|
Các
Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2025
|
3
|
Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả các văn bản sau
|
|
|
|
-
|
Nghị quyết số 15-NQ/ĐH ngày
24/9/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020
- 2025.
|
Các Sở,
Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2025
|
-
|
Kế hoạch số 187-KH/TU ngày
20/01/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thực hiện Kết luận
số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết
Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
|
Các
Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2025
|
-
|
Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày
21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển
công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030.
|
Sở
Công thương; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2025
|
-
|
Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày
21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và
thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 -2025
|
-
|
Quyết định số 1288/QĐ-UBND ngày
05/6/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn
2018 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn
La.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2025
|
-
|
Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày
01/3/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Phát triển vùng nguyên liệu
cà phê gắn với chế biến, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2025
|
4
|
Trình ban hành các Đề án sau
|
|
|
|
-
|
Đề án Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn
2021 - 2025.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan
|
Năm 2021
|
-
|
Đề án Phát triển lĩnh vực trồng trọt
theo hướng an toàn và bền vững đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan
|
Năm
2021
|
-
|
Đề án Phát triển chăn nuôi bền vững
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan
|
Năm
2021
|
-
|
Đề án Phát triển lâm nghiệp bền vững
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan
|
Năm
2021
|
-
|
Đề án Phát triển thủy sản bền vững
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan
|
Năm
2021
|
-
|
Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ
trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan
|
Năm
2021
|
-
|
Đề án Phát triển và nâng cao hiệu quả
hoạt động của Hợp tác xã kiểu mới gắn với tái cơ cấu
nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021
- 2025.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan
|
Năm
2021
|
-
|
Đề án Thành lập Khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao Sơn La.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan
|
Năm
2021
|
-
|
Đề án Phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan
|
Năm
2021
|
-
|
Đề án Xây dựng và nhân rộng các mô
hình sản xuất nông nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực
phẩm, ứng dụng chế phẩm sinh học, sản xuất nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng khoa học
công nghệ tiên tiến trong hội viên Hội Nông dân các cấp trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021 - 2025.
|
Hội
Nông dân tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan
|
Năm
2021
|
5
|
Rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung, ban hành mới các chính sách thu hút thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh; phát triển
các loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản có giá trị kinh tế
cao. Ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham
gia đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn dưới hình thức có sự tham gia giữa nhà
nước và tư nhân. Ban hành và triển khai cơ chế, chính sách hỗ trợ và khuyến
khích đổi mới, sáng tạo và khởi nghiệp trong lĩnh vực
phát triển nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ tiếp cận thông tin khoa học, kỹ thuật,
thị trường; hỗ trợ nghiên cứu chuyển giao ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; Sở
Khoa học và công nghệ
|
UBND
các huyện, thành phố; Các cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2025
|
6
|
Phát triển kết cấu hạ tầng nông
nghiệp, nông thôn và hạ tầng thương mại ở nông thôn ngày càng hiện đại, đảm bảo
tăng cường liên kết vùng, đáp ứng yêu cầu của nền sản xuất nông nghiệp bền vững,
hiện đại với quy mô sản xuất hàng hóa lớn, hội nhập quốc tế và thích ứng với
biến đổi khí hậu.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở
Giao thông vận tải; Sở Công thương; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2025
|
7
|
Thúc đẩy phát triển cơ giới hóa
nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản; phát triển công nghiệp hỗ trợ
và dịch vụ logistic.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương; Sở Khoa học và Công nghệ;
UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2025
|
8
|
Triển khai đồng bộ và quyết liệt
các giải pháp đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm. Rà soát, hoàn thiện các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quản lý chất lượng sản
phẩm, vật tư nông nghiệp, quy trình kỹ thuật sản xuất.
Tăng cường hệ thống phòng trừ, kiểm soát dịch hại, dịch bệnh trên cây trồng,
vật nuôi.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Y tế; Sở Khoa học và Công nghệ; Cục
Quản lý thị trường Sơn La; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2025
|
9
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực của ngành, tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; ưu
tiên đào tạo nhân lực có trình độ chuyên môn cao, đủ trình độ tiếp cận công
nghệ hiện đại; Đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp, nông thôn gắn với nhu cầu
của thị trường, doanh nghiệp, hợp tác xã, đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản
lý ngành nông nghiệp chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả.
|
Sở Nội
vụ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2025
|
10
|
Tăng cường năng lực hội nhập quốc tế;
khai thác tốt tiềm năng thị trường; Bảo vệ tài nguyên, môi trường nông thôn, nâng
cao khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai.
|
Sở
Công thương; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2025
|
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 29
tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh).
I. DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ
ÁN DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, TỈNH QUẢN LÝ
STT
|
Danh
mục chương trình, đề án trọng điểm
|
I
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN QUẢN LÝ
|
1
|
Dự án sửa chữa nâng cấp hồ chứa tỉnh
Sơn La.
|
2
|
Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra.
|
3
|
Phát triển cơ giới hóa nông nghiệp
và công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030.
|
II
|
TỈNH QUẢN LÝ
|
1
|
Chương trình, dự án án phát triển
khoa học công nghệ nông nghiệp nông thôn tỉnh Sơn La.
|
2
|
Chương trình, dự án hỗ trợ phát triển
kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
3
|
Chương trình, dự án phát triển lâm
nghiệp bền vững.
|
4
|
Các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật
như: Hạ tầng nuôi trồng thủy sản tập trung tại các lòng hồ thủy điện trên địa
bàn tỉnh; Hạ tầng lâm sinh thuộc lưu vực Sông Đà, Sông Mã; Chương trình, dự án
cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi.
|
5
|
Chương trình, dự án phát triển sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
|
6
|
Chương trình, dự án hỗ trợ xây dựng
vùng an toàn dịch bệnh vật nuôi trên địa bàn tỉnh.
|
7
|
Chương trình, dự án xây dựng nông
thôn mới.
|
8
|
Chương trình, dự án phát triển giống
cây trồng, vật nuôi, thủy sản.
|
9
|
Chương trình, dự án phát triển cơ sở
hoặc nhà máy sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản, lâm sản, thủy sản.
|
10
|
Chương trình, dự án hình thành,
phát triển khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa
bàn huyện Mộc Châu; Các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
|
11
|
Chương trình, dự án xây dựng chỉ dẫn
địa lý, thương hiệu.
|
II. DANH MỤC DỰ
ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ
STT
|
Tên
dự án
|
Mục tiêu
|
Quy
mô
|
Địa
điểm triển khai
|
1
|
Dự án phát triển cây trồng
|
Phát triển các vùng nông sản quy mô
lớn, tập trung gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị.
|
Phát triển các nông sản chủ lực của
tỉnh, gồm: Lúa; lúa giống; Ngô; sắn; Rau các loại; Dược
liệu; Hoa; Cà phê; Chè; Mía; Mận; Xoài; Nhãn; Na; Chuối; Cam; Quýt; Chanh
leo; Mắc ca; Sơn tra; Tre....
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố.
|
2
|
Dự án phát triển chăn nuôi
|
Phát triển chăn nuôi theo hướng sản
xuất hàng hóa, trọng tâm là phát triển các trang trại, gia trại chăn nuôi tập trung gắn với vệ tinh
là các hộ gia đình. Từng bước chuyển chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang phát triển
chăn nuôi tập trung, trang trại, gia trại; chuyển dịch
cơ cấu theo hướng tăng tỷ trọng vật nuôi có giá trị kinh tế cao trong đàn vật
nuôi.
|
Phát triển các loại gia súc, gia cầm
mang lại giá trị kinh tế cao như: Bò thịt, lợn thịt, gà, vịt....
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố.
|
3
|
Dự án nuôi trồng thủy sản trên lòng
hồ thủy điện, hồ chứa thủy lợi
|
Khai thác tiềm năng, thế mạnh sẵn
có, tận dụng tối đa nguồn lực, phát huy điều kiện thuận lợi để góp phần thúc
đẩy kinh tế xã hội trong điều kiện mới.
|
Phát triển nuôi trồng các loại thủy
sản có giá trị kinh tế như: Cá loài cá: Tầm, Hồi, Lăng, Chiên, Trắm cỏ, chép, rô phi đơn tính...; Trạch; Tôm; Ba ba gai....
|
12
huyện, thành phố. Trong đó khuyến khích phát triển tại 9 huyện gồm: Mường La,
Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu, Thuận Châu, Mộc Châu, Vân Hồ và Sốp Cộp.
|
4
|
Dự án phát triển bảo quản, chế biến
nông sản, lâm sản, thủy sản
|
Xây dựng mới hoặc nâng cấp, hỗ trợ
đổi mới công nghệ các cơ sở hoặc nhà máy bảo quản, sơ chế, chế biến nông sản
gắn với phát triển vùng nguyên liệu trên cơ sở liên kết sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông sản.
|
Các cơ sở, nhà máy bảo quản, sơ chế,
chế biến các nông lâm thủy sản như: Thóc, gạo; Ngô; sắn; Rau các loại; Dược
liệu; Hoa; Cà phê; Chè; Mía; Mận; Xoài; Nhãn; Na; Chuối;
Cam; Quýt; Chanh leo; Mắc ca; Sơn tra; Tre; Cá tầm; Cá hồi;
Lăng; Chiên... được cấp có thẩm quyền công nhận đạt các
tiêu chuẩn trong nước hoặc quốc tế.
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố.
|
5
|
Dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật
phục vụ phát triển nông nghiệp
|
Phát triển cơ sở hạ tầng đáp ứng
yêu cầu phát triển sản xuất, bảo quản, sơ chế, chế biến nông sản, lâm sản, thủy
sản theo các dự án đầu tư của nhà đầu tư.
|
Hệ thống giao thông nội đồng, thủy
lợi, hạ tầng thủy sản, hạ tầng lâm nghiệp, hạ tầng thương mại tại các vùng
nguyên liệu nông lâm thủy sản tập trung; các cơ sở hoặc nhà máy sơ chế, chế
biến, bảo quản nông lâm thủy sản.
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố.
|
6
|
Dự án phát triển sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản gắn với du lịch
|
Phát triển sản xuất, bảo quản, sơ chế,
chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản gắn với việc phát triển các khu du lịch.
|
Xây dựng các khu du lịch gắn với điều
kiện tự nhiên và sản xuất các mặt hàng nông sản, lâm sản, thủy sản tập trung,
quy mô lớn của tỉnh.
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố.
|
7
|
Dự án phát triển làng nghề
|
Hình thành và phát triển các làng
nghề gắn với vùng nguyên liệu nông sản, lâm sản, thủy sản tập trung của tỉnh.
|
Hình thành và phát triển các làng
nghề sản xuất các sản phẩm từ thổ cẩm; mây, tre; đồ gỗ
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố.
|
8
|
Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm tập trung
|
Hình thành và phát triển các cơ sở
giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh nhằm rút ngắn được khoảng
cách vận chuyển gia súc, gia cầm sống đến cơ sở giết mổ, cơ sở giết mổ gắn với
chợ kinh doanh thực phẩm trên địa bàn.
|
Hình thành và phát triển 19 cơ sở
giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh.
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố.
|