|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 262/QĐ-UBND 2021 chỉnh lý tài liệu tồn đọng tỉnh Tây Ninh từ 1975 đến 2016
Số hiệu:
|
262/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
01/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 262/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 01 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHỈNH LÝ TÀI LIỆU TỒN ĐỌNG TỪ NĂM 1975-2016 CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày
11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP
ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ;
Căn cứ Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07/09/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/TT-BNV
ngày 29/4/2010 của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế kỹ thuật chỉnh lý tài liệu
giấy;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BNV
ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh
lý tài liệu giấy;
Căn cứ Kế hoạch số 598/KH-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chỉ thị số
35/CT-TTg ngày 07/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-UBND
ngày 03/9/2020 của UBND tỉnh về ban hành Đề án “Giải quyết tài liệu tồn đọng tại
các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm
1975-2016”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 65/TTr-SNV ngày 21/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chỉnh lý
tài liệu tồn đọng từ năm 1975-2016 của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện,
thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Các cơ quan, địa phương căn cứ các nội dung tại
Kế hoạch này để triển khai thực hiện công tác chỉnh lý tài liệu. Khối lượng tài
liệu các sở, ngành, huyện, thị xã và kinh phí thực hiện chỉnh lý tại Quyết định
số 1919/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của UBND tỉnh về ban hành Đề án giải quyết tài
liệu tồn đọng tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh đã được điều chỉnh, thay thế theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;
Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, NC;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
KẾ HOẠCH
CHỈNH LÝ TÀI LIỆU TỒN ĐỌNG TỪ NĂM 1975-2016 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 01
tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Ngày 03/9/2020, UBND tỉnh ban hành
Quyết định số 1919/QĐ-UBND về ban hành Đề án “Giải quyết tài liệu tồn đọng tại
các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm
1975-2016”. Theo đó, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị loại bỏ các tài liệu
không cần thiết đưa vào chỉnh lý để giảm
kinh phí chỉnh lý và trên cơ sở số liệu thực tế cần chỉnh lý, UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch chỉnh lý tài liệu của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị
xã.
Trên cơ sở báo cáo của các cơ quan, địa
phương về số mét tài liệu thực tế cần chỉnh lý (sau khi đã loại bỏ tài liệu
không cần thiết đưa vào chỉnh lý), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch chỉnh lý tài liệu
tồn đọng từ năm 1975-2016 của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục
tiêu
- Chỉnh lý hoàn chỉnh tài liệu tồn đọng
của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thị xã (từ năm 1975 đến cuối năm
2016), đảm bảo đến hết năm 2024 giải quyết dứt điểm tình trạng tài liệu tồn đọng,
chưa được chỉnh lý giai đoạn 1975-2016;
- Sau khi chỉnh lý, những tài liệu có
thời hạn bảo quản vĩnh viễn sẽ đưa về Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh và các tài
liệu có thời hạn bảo quản sẽ đưa vào lưu trữ tại các cơ quan, đơn vị;
- Thực hiện biện pháp lưu trữ, bảo quản,
khai thác tài liệu theo đúng quy định pháp luật;
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống công cụ
thống kê, tra cứu để quản lý và phục vụ một cách nhanh chóng, chính xác nhu cầu
khai thác, sử dụng tài liệu; phát huy tốt nhất giá trị tài liệu lưu trữ;
- Thực hiện các biện pháp kỹ thuật nhằm
phục hồi, kéo dài tuổi thọ tài liệu; tổ chức bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ;
2. Yêu cầu
Tài liệu phải được chỉnh lý theo đúng
quy trình và yêu cầu kỹ thuật; phải được phân loại theo nguyên tắc nghiệp vụ lưu
trữ; xác định được thời hạn bảo quản (vĩnh viễn và có thời hạn); hồ sơ được
hoàn thiện và hệ thống hóa; có mục lục hồ sơ, cơ sở dữ liệu
tra cứu và danh mục tài liệu hết giá trị. Tài liệu sau chỉnh
lý phải được bảo vệ, bảo quản an toàn, đúng quy định, đáp ứng yêu cầu khai thác
và làm cơ sở thực hiện số hóa.
Nhân lực thực hiện việc chỉnh lý tài
liệu phải có trình độ chuyên môn vững, đồng thời phải đảm bảo tuyệt đối giữ bí
mật thông tin theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong và
sau quá trình chỉnh lý.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Khối lượng
tài liệu
a) Đối với các sở, ban, ngành tỉnh: 6.153,2
mét (Kèm theo phụ lục 1), trong đó:
- Tài liệu hành chính các sở, ban,
ngành: 3.187,2 mét, gồm:
+ Tài liệu rời lẻ (chưa chỉnh lý):
2.914,2 mét;
+ Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ: 273
mét.
- Tài liệu Văn phòng đăng ký đất đai
chi nhánh các huyện, thị xã, trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh trực thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường: 2.966 mét.
b) Đối với UBND huyện, thị xã: 5.120
mét (Kèm theo phụ lục 2).
2. Đơn giá chỉnh
lý
Đơn giá chỉnh lý (đơn giá nhân công +
đơn giá vật tư, văn phòng phẩm) đã được phê duyệt tại Quyết
định số 1919/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của UBND tỉnh về ban hành Đề án “Giải quyết tài liệu tồn đọng tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 1975-2016” cụ thể như sau:
a) Đối với các sở, ban, ngành tỉnh:
- Tài liệu rời lẻ (chưa chỉnh lý):
4.512.588 đồng/mét (trong đó, nhân công chỉnh lý: 3.195.428 đồng/mét; vật tư,
văn phòng phẩm: 1.317.160 đồng/mét).
- Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ:
4.152.549 đồng/mét (trong đó, nhân công chỉnh lý:
2.835.389 đồng/mét; vật tư, văn phòng phẩm: 1.317.160 đồng/mét).
b) Đối với UBND các huyện, thị xã
Đơn giá chỉnh lý tài liệu rời lẻ là
4.912.017 đồng/mét, trong đó:
- Nhân công chỉnh lý: 3.594.857 đồng/mét
- Vật tư, văn phòng phẩm: 1.317.160 đồng/mét.
(Kèm Phụ lục 5, Phụ lục 6)
3. Kinh phí chỉnh
lý
a) Kinh phí thực hiện chỉnh lý cho
các sở, ban, ngành tỉnh:
* Tài liệu hành chính tại các Sở,
ban, ngành tỉnh:
- Tài liệu rời lẻ: 2.914,2 mét x
4.512.588 đồng/mét = 13.150.583.950 đồng
- Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ: 273
mét x 4.152.549 đồng/mét = 1.133.645.877 đồng.
- Tổng kinh phí chỉnh lý tài liệu
hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh: 14.284.229.827 đồng (Kèm theo
Phụ lục 3).
* Tài liệu Văn phòng đăng ký đất đai
chi nhánh các huyện, thị xã, trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh trực thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường:
2.966 mét x 4.512.588
đồng/mét = 13.384.336.008 đồng (Kèm theo Phụ lục 4)
* Tổng kinh phí thực hiện chỉnh lý
tài liệu thuộc các sở, ban, ngành tỉnh và Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
các huyện, thị xã, trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường là: 27.668.565.835 đồng (làm tròn 27.668.566.000 đồng).
b) Đối với UBND huyện, thị xã:
5.120 mét x 4.912.017
đồng/mét = 25.149.527.040 đồng (làm tròn 25.149.527.000 đồng)
c) Tổng kinh phí thực hiện là 52.818.093.000
đồng, trong đó:
- Kinh phí thực hiện của các sở, ban,
ngành tỉnh: 27.668.566.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện của UBND huyện,
thị xã: 25.149.527.000 đồng (trong đó, kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ là
9.219.660.000 đồng).
Như vậy, tổng kinh phí đo ngân sách tỉnh
đảm bảo là 36.888.226.000 đồng; kinh phí do ngân sách cấp huyện tự đảm bảo
là 15.929.867.000 đồng.
4. Nguồn kinh phí
a) Kinh phí chỉnh lý tài liệu thuộc
các sở, ban, ngành tỉnh (bao gồm tài liệu của Văn phòng đăng ký đất đai chi
nhánh các huyện, thị xã): 100% từ nguồn ngân sách tỉnh.
b) Kinh phí chỉnh lý tài liệu của
UBND huyện, thị xã:
- UBND huyện Châu Thành và UBND huyện
Bến Cầu: ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tổng kinh phí thực hiện.
- UBND huyện Dương Minh Châu và UBND
huyện Gò Dầu: ngân sách tỉnh hỗ trợ 40% tổng kinh phí thực hiện.
- Thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng
Bàng, UBND huyện Tân Biên, UBND huyện Tân Châu: ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% tổng
kinh phí thực hiện.
5. Lộ trình và
kinh phí thực hiện
a) Các sở, ban, ngành tỉnh:
- Năm 2021: Sở Tài Nguyên và Môi trường;
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Hòa Thành; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
Bến Cầu; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Xây dựng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thanh tra tỉnh; Sở Tài chính.
Kinh phí thực hiện: 9.312.696.000 đồng (Chín tỷ, ba trăm mười hai triệu,
sáu trăm chín mươi sáu ngàn đồng).
- Năm 2022: Sở Giáo dục và Đào tạo,
BQL Khu kinh tế tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Châu Thành; Văn phòng đăng ký đất
đai chi nhánh Trảng Bàng; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Tân Biên. Kinh
phí thực hiện: 8.188.542.000 đồng (Tám tỷ, một trăm tám mươi tám triệu,
năm trăm bốn mươi hai ngàn đồng).
- Năm 2023: Sở Ngoại vụ; Sở Nông nghiệp
và PTNT; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Y tế; Sở Tư pháp; Văn phòng đăng
ký đất đai chi nhánh Dương Minh Châu; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Tân
Châu; Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Gò Dầu. Kinh phí thực hiện: 10.167.328.000
đồng (Mười tỷ, một trăm sáu mươi bảy triệu, ba trăm hai mươi tám ngàn đồng).
(Kèm
theo Phụ lục 7)
b) UBND huyện, thị xã:
- Năm 2021: UBND thị xã Trảng Bàng,
UBND huyện Châu Thành. Kinh phí thực hiện: 5.959.750.000 đồng, trong đó
ngân sách tỉnh hỗ trợ: 2.281.583.000 đồng (Trảng Bàng: 1.047.439.000 đồng; Châu
Thành: 1.234.144.000 đồng).
- Năm 2022: UBND huyện Tân Châu, UBND
thị xã Hòa Thành. Kinh phí thực hiện: 7.828.282.000 đồng, trong đó ngân sách tỉnh
hỗ trợ: 2.348.485.000 đồng (Tân Châu: 926.898.000 đồng; Hòa Thành:
1.421.587.000 đồng).
- Năm 2023: UBND huyện Dương Minh
Châu, UBND huyện Bến Cầu. Kinh phí thực hiện: 5.145.338.000
đồng, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ: 2.297.596.000 đồng (Dương Minh châu:
1.100.292.000 đồng; Bến Cầu: 1.197.304 000 đồng).
- Năm 2024: UBND huyện Gò Dầu, UBND
huyện Tân Biên. Kinh phí thực hiện: 6.216.158.000 đồng, trong đó ngân
sách tỉnh hỗ trợ: 2.291.996.000 đồng (Gò Dầu: 1.708.596.000 đồng; Tân Biên:
583.400.000 đồng).
(Kèm
theo Phụ lục 8)
6. Địa điểm chỉnh
lý
- Đối với các sở, ban, ngành tỉnh:
căn cứ tình hình thực tế kho lưu trữ và tài liệu lưu trữ của các đơn vị sẽ xem
xét để tài liệu tại đơn vị hoặc vận chuyển về Trung tâm
Lưu trữ lịch sử tỉnh chỉnh lý.
- Đối với UBND huyện, thị xã: tài liệu
để tại UBND huyện, thị xã chỉnh lý.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Đối với Sở Nội vụ
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Giao Sở Nội vụ làm chủ đầu tư, tổ
chức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu đủ năng lực thực hiện gói thầu “Chỉnh lý tài
liệu tồn đọng từ năm 1975-2026 của các sở, ban, ngành tỉnh” (thực hiện khẩn
trương trong quý I/2021 để kịp tiến độ theo kế hoạch này);
- Theo dõi, giám
sát, kiểm tra và nghiệm thu việc thực hiện chỉnh lý tài liệu tại các cơ quan,
đơn vị đảm bảo đúng quy trình, quy định và đạt chất lượng;
- Thực hiện thanh quyết toán kinh phí
theo đúng quy định;
- Hàng năm báo cáo tình hình, tiến độ
thực hiện Kế hoạch cho UBND tỉnh.
2. Đối với Sở Tài chính
- Phối hợp Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh
bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch chỉnh lý theo quy định.
- Căn cứ kinh phí và thời gian thực
hiện chỉnh lý đã được phê duyệt tại Kế hoạch này, hàng năm phân bổ kinh phí để
Sở Nội vụ và UBND các huyện, thị xã thực hiện công tác chỉnh lý.
3. Đối với UBND các huyện, thị xã
- Làm chủ đầu tư, tổ chức đấu thầu và
lựa chọn nhà thầu đủ năng lực để thực hiện chỉnh lý tài liệu của UBND huyện, thị
xã.
- Bố trí kinh phí thực hiện chỉnh lý
tài liệu tồn đọng theo Kế hoạch. Đối với số kinh phí tỉnh hỗ trợ, UBND huyện,
thị xã phải lập dự toán và gửi cho Sở Tài chính từ tháng 7 của năm liền trước
năm huyện chỉnh lý để Sở Tài chính biết và phân bổ kinh
phí.
- Báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội
vụ) về kết quả công tác chỉnh lý tài liệu sau khi kết thúc công tác chỉnh lý.
4. Đối với các cơ quan, đơn vị có
tài liệu chỉnh lý
- Tổ chức thu tài liệu chưa được chỉnh
lý trong Kho Lưu trữ cơ quan và tài liệu lưu trữ đến thời hạn nộp lưu của các
phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổ chức bàn giao tài liệu để thực hiện chỉnh lý.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị
thực hiện chỉnh lý trong suốt quá trình chỉnh lý.
- Do hồ sơ, tài liệu của Thanh tra tỉnh
có tính chất đặc thù nên cử công chức Thanh tra tỉnh tham gia chỉnh lý cùng nhà
thầu, do nhà thầu hướng dẫn quy trình chỉnh lý và do nhà thầu chi trả thù lao
theo thỏa thuận với nhà thầu.
- Bố trí kho, kệ (giá) để hồ sơ, tài
liệu và thực hiện nghiêm các quy định về quản lý, bảo quản và khai thác tài liệu
lưu trữ tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đối với các tài liệu hình thành từ
năm 2016 trở về sau, phải bố trí nhân sự và kinh phí hoạt động hàng năm của cơ
quan, đơn vị, địa phương để thực hiện thu thập, chỉnh lý và bảo quản theo đúng
quy định.
PHỤ LỤC 1
TÀI LIỆU CHỈNH LÝ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày
01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài
liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Tên
các cơ quan, đơn vị
|
Tài
liệu tại các sở, ngành
|
Tài
liệu VP ĐKQSDĐ thuộc Sở TNMT
|
Tổng
tài liệu sở, ngành và Văn phòng ĐKQSDĐ
|
Tài
liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (mét)
|
Tài
liệu rời lẻ (chưa chỉnh lý) (mét)
|
Tổng
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
= (1) +(2)
|
(4)
|
(5)
= (3+4)
|
1
|
Sở Nội vụ
|
|
90,0
|
90,0
|
|
|
2
|
Sở Ngoại vụ
|
|
32,5
|
32,5
|
|
|
3
|
Sở Tư pháp
|
203,0
|
49,0
|
252,0
|
|
|
4
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
|
305,0
|
305,0
|
|
|
5
|
Sở Xây dựng
|
70,0
|
380,7
|
450,7
|
|
|
6
|
Sở Tài chính
|
|
78,0
|
78,0
|
|
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
334,0
|
334,0
|
|
|
8
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
40,0
|
40,0
|
|
|
9
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
|
371,1
|
371,1
|
|
|
10
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
220,0
|
220,0
|
|
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
70,0
|
70,0
|
|
|
12
|
Sở Y tế
|
|
342,0
|
342,0
|
|
|
13
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
169,9
|
169,9
|
|
|
14
|
Thanh tra tỉnh
|
|
70,0
|
70,0
|
|
|
15
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
|
184,2
|
184,2
|
|
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
16,1
|
Tài liệu tại Sở TNMT
|
|
177,8
|
177,8
|
|
|
16,2
|
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
huyện Dương Minh Châu
|
|
|
|
317,6
|
|
16,3
|
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
huyện Tân Châu
|
|
|
|
186,1
|
|
16,4
|
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
huyện Bến Cầu
|
|
|
|
93,8
|
|
16,5
|
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
huyện Châu Thành
|
|
|
|
258,5
|
|
16,6
|
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
huyện Gò Dầu
|
|
|
|
434,0
|
|
16,7
|
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
huyên Tân Biên
|
|
|
|
252,0
|
|
16,8
|
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
thị xã Hòa Thành
|
|
|
|
674,0
|
|
16,9
|
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
thị xã Trảng Bàng
|
|
|
|
750,0
|
|
|
Tổng
|
273,0
|
2.914,2
|
3.187,2
|
2.966,0
|
6.153,2
|
PHỤ LỤC 2
TÀI LIỆU CHỈNH LÝ CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý
tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Số
tài liệu cần chỉnh lý (mét)
|
1
|
UBND huyện Dương Minh Châu
|
560,0
|
2
|
UBND huyện Tân Châu
|
629,0
|
3
|
UBND huyện Bến Cầu
|
487,5
|
4
|
UBND huyện Châu Thành
|
502,5
|
5
|
UBND huyện Gò Dầu
|
869,6
|
6
|
UBND huyện Tân Biên
|
395,9
|
7
|
UBND thị xã Hòa Thành
|
964,7
|
8
|
UBND thị xã Trảng Bàng
|
710,8
|
|
Tổng
số
|
5.120,0
|
Ghi chú: Số liệu trên đã trừ tài liệu của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
PHỤ LỤC 3
TÀI LIỆU VÀ KINH PHÍ CHỈNH LÝ TẠI CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý
tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Tên
các cơ quan, đơn vị
|
Tài
liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (mét)
|
Tài
liệu rời lẻ (chưa chỉnh lý) (mét)
|
Tổng
khối lượng tài liệu cần chỉnh lý
(mét)
|
Tổng
kinh phí
|
|
Tài
liệu đã lập
hồ
sơ sơ bộ (mét)
|
Thành
tiền
|
Tài
liệu rời lẻ (chưa chỉnh lý)
(mét)
|
Thành
tiền
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
= (1)+(3)
|
(6)=
(2)+(4)
|
|
1
|
Sở Nội vụ
|
|
|
90,00
|
406.132.920
|
90,00
|
406.132.920
|
|
2
|
Sở Ngoại vụ
|
|
|
32,50
|
146.659.110
|
32,50
|
146.659.110
|
|
3
|
Sở Tư pháp
|
203,0
|
842.967.447
|
49,00
|
221.116.812
|
252,00
|
1.064.084.259
|
|
4
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
|
|
305,00
|
1.376.339.340
|
305,00
|
1.376.339.340
|
|
5
|
Sở Xây dựng
|
70,0
|
290.678.430
|
380,70
|
1.717.942.252
|
450,70
|
2.008.620.682
|
|
6
|
Sở Tài chính
|
|
|
78,00
|
351.981.864
|
78,00
|
351.981.864
|
|
7
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
177,80
|
802.338.146
|
177,80
|
802.338.146
|
|
8
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
|
334,00
|
1.507.204.392
|
334,00
|
1.507.204.392
|
|
9
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
40,00
|
180.503.520
|
40,00
|
180.503.520
|
|
10
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
|
|
371,10
|
1.674.621.407
|
371,10
|
1.674.621.407
|
11
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
220,00
|
992.769.360
|
220,00
|
992.769.360
|
12
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
70,00
|
315.881.160
|
70,00
|
315.881.160
|
13
|
Sở Y tế
|
|
|
342,00
|
1.543.305.096
|
342,00
|
1.543.305.096
|
14
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
169,90
|
766.688.701
|
169,90
|
766.688.701
|
15
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
70,00
|
315.881.160
|
70,00
|
315.881.160
|
16
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
|
|
184,20
|
831.218.710
|
184,20
|
831.218.710
|
Tổng
cộng
|
273,0
|
1.133.645.877
|
2.914,20
|
13.150.583.950
|
3.187,20
|
14.284.229.827
|
Ghi chú
- Đơn giá TL rời lẻ sở, ban, ngành:
4.512.588
- Đơn giá TL sơ bộ sở, ban, ngành: 4.152.549
PHỤ LỤC 4
TÀI LIỆU CHỈNH LÝ TẠI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI CHI NHÁNH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý
tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Số
tài liệu cần chỉnh lý
(mét)
|
Đơn
giá chỉnh lý
|
Thành
tiền
|
1
|
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
huyện Dương Minh Châu
|
317,60
|
4.512.588
|
1.433.197.949
|
2
|
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
huyện Tân Châu
|
186,10
|
4.512.588
|
839.792.627
|
3
|
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
huyện Bến Cầu
|
93,80
|
4.512.588
|
423.280.754
|
4
|
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
huyện Châu Thành
|
258,50
|
4.512.588
|
1.166.503.998
|
5
|
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
huyện Gò Dầu
|
434,00
|
4.512.588
|
1.958.463.192
|
6
|
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
huyện Tân Biên
|
252,00
|
4.512.588
|
1.137.172.176
|
7
|
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
thị xã Hòa Thành
|
674,00
|
4.512.588
|
3.041.484.312
|
8
|
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
thị xã Trảng Bàng
|
750,00
|
4.512.588
|
3.384.441.000
|
|
Tổng số
|
2.966,0
|
|
13.384.336.008
|
PHỤ LỤC 5
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CHỈNH LÝ 01 MÉT TÀI LIỆU
GIẤY
(Theo mức lương cơ sở: 730.000 đồng)
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý
tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
Đvt: Đồng
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Ngạch,
bậc viên chức
|
Hệ
số lương (Hi)
|
Tiền
lương thời gian (Vi) (đồng/ phút)
|
Định
mức lao động tổng hợp (Tsp,i) (phút)
|
Đơn
giá tiền lương (Vsp,i = Vi x Tsp,i) (đồng/mét giá
tài liệu)
|
1
|
Giao nhận tài liệu và lập biên bàn
giao nhận tài liệu
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
1,86
|
157,71
|
6,43
|
1.014
|
2
|
Vận chuyển tài liệu từ kho bảo quản đến địa điểm chỉnh lý (khoảng cách ~100m)
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
1,86
|
157,71
|
32,13
|
5.067
|
3
|
Vệ sinh sơ bộ tài liệu
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
1,86
|
157,71
|
53,55
|
8.445
|
4
|
Khảo sát và biên soạn các văn bản hướng dẫn chỉnh lý:
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
4,34
|
352,38
|
128,52
|
45.288
|
- Kế hoạch chỉnh lý;
|
- Lịch sử đơn vị hình thành phông, lịch sử phông;
|
- Hướng dẫn xác định giá trị tài liệu;
|
- Hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ.
|
5
|
Phân loại tài liệu theo Hướng dẫn
phân loại
|
Lưu
trữ viên bậc 4/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 8/12
|
3,33
|
273,10
|
666,91
|
182.132
|
6
|
Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện
hồ sơ theo Hướng dẫn lập hồ sơ
|
|
|
|
|
|
a)
|
Lập hồ sơ đối với tài liệu chưa lập
hồ sơ (tài liệu rời lẻ)
|
Lưu
trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12
|
3
|
247,19
|
4.479,67
|
1.107.347
|
b)
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối với
tài liệu đã được lập hồ sơ nhưng chưa đạt yêu cầu (tài
liệu đã lập hồ sơ sơ bộ)
|
Lưu
trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12
|
|
247,19
|
2.824,55
|
698.212
|
7
|
Biên mục phiếu tin (các trường 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 13, 14)
|
Lưu
trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12
|
3
|
247,19
|
1.711,89
|
423.169
|
8
|
Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ
và việc biên mục phiếu tin
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
4,34
|
352,38
|
1.312,06
|
462.346
|
9
|
Hệ thống hóa phiếu tin theo phương án phân loại
|
Lưu
trữ viên bậc 4/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 9/12
|
3,33
|
273,10
|
92,53
|
25.270
|
10
|
Hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 4/12
|
2,46
|
204,80
|
154,22
|
31.585
|
11
|
Biên mục hồ sơ
|
|
|
|
|
|
a
|
Đánh số tờ cho tài liệu bảo quản từ
20 năm trở lên và điền vào trường 10 của phiếu tin
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
1,86
|
157,71
|
653,3
|
103.031
|
b
|
Viết mục lục văn bản đối với tài liệu
bảo quản vĩnh viễn
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
2,06
|
173,4
|
1.156,68
|
200.575
|
c
|
Viết bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
2,06
|
173,4
|
771,12
|
133.716
|
12
|
Kiểm tra và chỉnh sửa việc biên mục
hồ sơ
|
Lưu
trữ viên bậc 5/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 10/12
|
3,66
|
299,00
|
487,4
|
145.737
|
13
|
Đánh số chính thức cho hồ sơ vào
trường số 3 của phiếu tin và lên bìa hồ sơ
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
2,06
|
173,4
|
131,73
|
22.843
|
14
|
Vệ sinh tài liệu, tháo bỏ ghim, kẹp,
làm phẳng và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
1,86
|
157,71
|
525,18
|
82.824
|
15
|
Đưa hồ sơ vào hộp (cặp)
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
1,86
|
157,71
|
42,84
|
6.756
|
16
|
Viết và dán nhãn hộp (cặp)
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
2,06
|
173,41
|
37,49
|
6.501
|
17
|
Vận chuyển tài liệu vào kho và xếp
lên giá
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 1/12
|
1,86
|
157,71
|
32,13
|
5.067
|
18
|
Giao, nhận tài liệu sau chỉnh lý và
lập Biên bàn giao, nhận tài liệu
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
2,06
|
173,41
|
653,31
|
113.287
|
19
|
Nhập phiếu tin vào cơ sở dữ liệu
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 3/12
|
2,26
|
189,11
|
1.542,24
|
291.645
|
20
|
Kiểm tra, chỉnh sửa việc nhập phiếu tin
|
Lưu
trữ viên bậc 3/9 hoặc lưu trữ viên trung cấp bậc 7/12
|
3
|
247,19
|
385,42
|
95.273
|
21
|
Lập mục lục hồ sơ
|
|
|
|
|
|
a)
|
Viết lời nói đầu
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
4,34
|
352,38
|
15,42
|
5.434
|
b)
|
Lập bảng tra cứu bổ trợ
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
4,34
|
352,38
|
61,69
|
21.738
|
c)
|
Tập hợp dữ liệu và in mục lục hồ sơ
từ cơ sở dữ liệu (03 bộ)
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 4/12
|
2,46
|
204,80
|
35,99
|
7.371
|
d)
|
Đóng quyển mục lục (03 bộ)
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 4/12
|
2,46
|
204,80
|
35,87
|
7.346
|
22
|
Xử lý tài liệu loại
|
|
|
11,70
|
|
|
a)
|
Sắp xếp, bó gói, thống kê danh mục
tài liệu loại
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 4/12
|
2,46
|
204,80
|
412,86
|
84.556
|
b)
|
Viết thuyết minh tài liệu loại
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc
7/9
|
4,34
|
352,38
|
5,14
|
1.811
|
23
|
Kết thúc chỉnh lý
|
|
|
|
|
|
a)
|
Hoàn chỉnh và bàn giao hồ sơ phông
|
Lưu
trữ viên trung cấp bậc 2/12
|
2,06
|
173,41
|
2,14
|
371
|
b)
|
Viết báo cáo tổng kết chỉnh lý
|
Lưu
trữ viên chính bậc 2/8 hoặc lưu trữ viên bậc 7/9
|
4,34
|
352,38
|
10,28
|
3.622
|
Cộng
chi phí nhân công
|
Đối với tài liệu rời lẻ (Vsp = Vsp,1 + Vsp,2 + ... + Vsp,6a + …+ Vsp,23).
|
|
|
|
15.636
|
3.631.169
|
Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (Vsp = Vsp,1 + Vsp,2 + ... + Vsp,6b + ... + Vsp,23).
|
|
|
|
13.981
|
3.222.033
|
Cộng
chi phí nhân công đối với TL sở, ban, ngành hệ số 0.8
|
Đối với tài liệu rời lẻ (Vsp = Vsp,1
+ Vsp,2 + ... + Vsp,6a + .. + Vsp,23).
|
|
|
|
|
2.904.935
|
Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ
bộ (Vsp= Vsp,1 +
Vsp,2 + ... + Vsp,6b + ... + Vsp,23).
|
|
|
|
|
2.577.627
|
Cộng
chi phí nhân công đối với TL UBND huyện, TP hệ số 0.9
|
Đối với tài liệu rời lẻ (Vsp - Vsp,1
+Vsp,2 + ... + Vsp,6a + ... + Vsp,23).
|
|
|
|
|
3.268.052
|
Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ
bộ (Vsp = Vsp,1 +
Vsp,2 + ... + Vsp,6b + ... + Vsp,23).
|
|
|
|
|
2.899.830
|
Cộng
chi phí đã bao gồm thuế GTGT 10%
|
Đối với tài liệu rời lẻ các sở, ban, ngành tỉnh
|
|
|
|
|
3.195.428
|
Đối với tài liệu đã nộp hồ sơ sơ
bộ các sở, ban, ngành tỉnh
|
|
|
|
|
2.835.389
|
Đối với tài liệu rời lẻ các huyện,
thành phố
|
|
|
|
|
3.594.857
|
Đối với tài liệu đã nộp hồ sơ sơ bộ các huyện,
thành phố
|
|
|
|
|
3.195.428
|
* Đơn giá trên chưa bao gồm định mức vật tư, Văn
phòng.
PHỤ LỤC 6
ĐƠN GIÁ VẬT TƯ, VĂN PHÒNG PHẨM CHO 01 MÉT
TÀI LIỆU
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày
01 tháng 02 năm 2021 của
UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
Đvt: Đồng
STT
|
Tên
vật tư, văn phòng phẩm
|
Đơn
vị
|
Định
mức cho 1 mét tài liệu
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(1)x(2)
|
D
|
1
|
Bìa hồ sơ (Đã bao gồm 5% tỷ lệ sai
hỏng)
|
Tờ
|
126
|
5.100
|
642.600
|
|
2
|
Tờ mục lục văn bản (Đã bao gồm 5% tỷ
lệ sai hỏng)
|
Tờ
|
190
|
320
|
60.800
|
|
3
|
Giấy trắng làm sơ mi khi lập hồ sơ
|
Tờ
|
126
|
205
|
25.830
|
|
4
|
Giấy trắng in mục lục hồ sơ nhãn hộp
(Đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng)
|
Tờ
|
40
|
205
|
8.200
|
|
5
|
Giấy trắng viết thống kê tài liệu
loại (Đã bao gồm 5% tỷ lệ sai hỏng)
|
Tờ
|
18
|
205
|
3.690
|
|
6
|
Phiếu tin (Đã bao gồm 5% tỷ lệ sai
hỏng)
|
Tờ
|
126
|
320
|
40.320
|
|
7
|
Bút viết bìa
|
Chiếc
|
5
|
18.500
|
92.500
|
|
8
|
Bút viết phiếu tin, thống kê tài liệu
loại
|
Chiếc
|
1
|
9.000
|
9.000
|
|
9
|
Bút chì để đánh số tờ
|
Chiếc
|
0,5
|
5.500
|
2.750
|
|
10
|
Mực in mục lục hồ sơ nhãn hộp
|
Hộp
|
0,01
|
1.650.000
|
16.500
|
|
11
|
Cặp hộp đựng tài liệu
|
Chiếc
|
7
|
52.000
|
364.000
|
|
12
|
Hồ gián nhãn hộp
|
Lọ
|
0,25
|
15.000
|
3.750
|
|
13
|
Dao, kéo cắt giấy, ghim kẹp, dây buộc,
bút xóa, chổi lông, các văn phòng phẩm khác
|
|
|
|
47.220
|
|
|
Cộng chi phí vật tư, văn phòng
phẩm đã bao gồm thuế
|
|
|
|
1.317.160
|
|
PHỤ LỤC 7
KINH PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỈNH LÝ
TÀI LIỆU THUỘC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 02 năm
2021 của UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
Đvt: Đồng
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Tài
liệu đã chỉnh lý sơ bộ
|
Tài liệu chưa chỉnh lý (rời lẻ)
|
Tổng
kinh phí
|
Số
liệu làm tròn
|
Số
mét
|
Thành
tiền
|
Số
mét
|
Thành
tiền
|
I. CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
|
|
|
Năm
2021
|
70,0
|
290.678.430
|
1.999,30
|
9.022.017.188
|
9.312.695.618
|
9.312.696.000
|
1
|
Sở Tài nguyên & Môi trường
|
|
177,80
|
802.338.146
|
802.338.146
|
|
2
|
VP ĐKĐĐ Hòa Thành
|
|
|
674,00
|
3.041.484.312
|
3.041.484.312
|
|
3
|
VP ĐKĐĐ Bến Cầu
|
|
|
93,80
|
423.280.754
|
423.280.754
|
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
305,00
|
1.376.339.340
|
1.376.339.340
|
|
5
|
Sở Xây dựng
|
70,0
|
290.678.430
|
380,70
|
1.717.942.252
|
2.008.620.682
|
|
6
|
Sở Lao động -TB và Xã hội
|
|
|
220,00
|
992.769.360
|
992.769.360
|
|
7
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
70,00
|
315.881.160
|
315.881.160
|
|
8
|
Sở Tài chính
|
|
|
78,00
|
351.981.864
|
351.981.864
|
|
|
Năm
2022
|
|
|
1.814,60
|
8.188.542.185
|
8.188.542.185
|
8.188.542.000
|
9
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
70,00
|
315.881.160
|
315.881.160
|
|
10
|
BQL Khu kinh tế tỉnh
|
|
|
184,20
|
831.218.710
|
831.218.710
|
|
11
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
169,90
|
766.688.701
|
766.688.701
|
|
12
|
Sở Nội vụ
|
|
|
90,00
|
406.132.920
|
406.132.920
|
|
13
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
|
|
40,00
|
180.503.520
|
180.503.520
|
|
14
|
VP ĐKĐĐ Châu Thành
|
|
|
258,50
|
1.166.503.998
|
1.166.503.998
|
|
15
|
VP ĐKĐĐ Trảng Bàng
|
|
|
750,00
|
3.384.441.000
|
3.384.441.000
|
|
16
|
VP ĐKĐĐ Tân Biên
|
|
|
252,00
|
137.172.176
|
1.137.172.176
|
|
|
Năm 2023
|
203,0
|
842.967.447
|
2.066,30
|
9.324.360.584
|
10.167.328.031
|
10.167.328.000
|
17
|
Sở Ngoại vụ
|
|
|
35,50
|
146.659.110
|
146.659.110
|
|
18
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
|
|
334,00
|
1.507.204.392
|
1.507.204.392
|
|
19
|
Sở Văn hóa, TT và Du lịch
|
|
|
371,10
|
1.674.621.407
|
1.674.621.407
|
|
20
|
Sở Y tế
|
|
|
324,00
|
1.543.305.096
|
1.543.305.096
|
|
21
|
Sở Tư pháp
|
203,0
|
842.967.447
|
49,00
|
221.116.812
|
1.064.084.259
|
|
22
|
VPĐKĐĐ DMC
|
|
|
317,60
|
1.433.197.949
|
1.433.197.949
|
|
23
|
VP ĐK ĐĐ Tân Châu
|
|
|
186,10
|
839.792.627
|
839.792.627
|
|
24
|
VP ĐK ĐĐ Gò Dầu
|
|
|
434,00
|
1.958.463.192
|
1.958.463.192
|
|
|
Tổng cộng
|
273,0
|
1.133.645.877
|
5.880,2
|
26.534.919.958
|
27.668.565.835
|
27.668.566.000
|
Ghi chú:
- Đơn giá TL rời lẻ sở, ban, ngành: 4.512.588
- Đơn giá TL sơ bộ
sở, ban, ngành: 4.152.549
PHỤ LỤC 8
KINH PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CHÍNH LÝ
TÀI LIỆU CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày
01 tháng 02 năm 2021 của
UBND tỉnh về chỉnh lý tài liệu từ năm 1975 - 2016 tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)
Đvt: Đồng
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Tài
liệu chưa chỉnh lý (rời lẻ)
|
Thành
tiền
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách huyện
|
Tỷ
lệ chi NS tỉnh
|
Số
mét
|
Đơn
giá chỉnh lý
|
|
Năm
2021
|
1.213,3
|
|
5.959.750.226
|
2.281.582.776
|
3.678.167.450
|
|
1
|
UBND thị xã Trảng Bàng
|
710,8
|
4.912.017
|
3.491.461.684
|
1.047.438.505
|
2.444.023.179
|
30%
|
2
|
UBND huyện Châu Thành
|
502,5
|
4.912.017
|
2.468.288.543
|
1.234.144.271
|
1.234.144.271
|
50%
|
|
Năm
2022
|
1.593,7
|
|
7.828.281.493
|
2.348.484.448
|
5.479.797.045
|
|
3
|
UBND huyện Tân Châu
|
629,0
|
4.912.017
|
3.089.658.693
|
926.897.608
|
2.162.761.085
|
30%
|
4
|
UBND Thị xã Hòa Thành
|
964,7
|
4.912.017
|
4.738.622.800
|
1.421.586.840
|
3.317.035.960
|
30%
|
|
Năm
2023
|
1.047,5
|
|
5.145.337.808
|
2.297.595.952
|
2.847.741.856
|
|
5
|
UBND huyện DMC
|
560,0
|
4.912.017
|
2.750.729.520
|
1.100.291.808
|
1.650.437.712
|
40%
|
6
|
UBND huyện Bến Cầu
|
487,5
|
4.912.017
|
2.394.608.288
|
1
197.304.144
|
1
197.304.144
|
50%
|
|
Năm
2024
|
1.265,5
|
|
6.216.157.514
|
2.291.996.252
|
3.924.161.261
|
|
7
|
UBND huyện Gò Dầu
|
869,6
|
4.912.017
|
4.271.489.983
|
1.708.595.993
|
2.562.893.990
|
40%
|
8
|
UBND huyện Tân Biên
|
395,9
|
4.912.017
|
1.944.667.530
|
583.400.259
|
1.361.267.271
|
30%
|
|
Tổng
cộng
|
5.120,0
|
|
25.149.527.040
|
9.219.659.428
|
15.929.867.512
|
|
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch chỉnh lý tài liệu tồn đọng từ năm 1975-2016 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 262/QĐ-UBND ngày 01/02/2021 về Kế hoạch chỉnh lý tài liệu tồn đọng từ năm 1975-2016 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
1.073
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|