ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 21 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC HẬU KIỂM VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC NGÀNH Y TẾ QUẢN
LÝ NĂM 2021
Thực hiện Kế hoạch số
2069/KH-BCĐTƯATTP ngày 30/12/2020 của Ban Chỉ đạo Liên ngành Trung ương về an
toàn thực phẩm triển khai công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm năm 2021. Ủy
ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai công tác hậu kiểm về an
toàn thực phẩm thuộc Ngành y tế quản lý năm 2021 như sau:
A. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
I. MỤC ĐÍCH
Kiểm soát bảo đảm an toàn thực phẩm
các khâu sản xuất, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường, chú trọng giám sát các
cơ sở có sản phẩm công bố (tự công bố, đăng ký bản công bố sản phẩm), cơ
sở sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh thực phẩm thuộc Ngành y tế quản lý; cơ sở
không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định
tại Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm.
II. YÊU CẦU
1. Bảo đảm
nội dung, thời gian theo kế hoạch, không làm ảnh hưởng hoạt động của cơ sở;
tránh chồng chéo, bỏ sót; phát hiện, xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm về
an toàn thực phẩm và công khai trên phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
2. Hậu kiểm
các nhóm sản phẩm/sản phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm, sản phẩm nhập khẩu
thuộc diện miễn kiểm tra hoặc kiểm tra giảm, sản phẩm sản xuất tại các cơ sở
không được cấp một trong các giấy chứng nhận sau: GMP, HACCP, ISO 22000, IFS,
BRC, FSSC 22000; thực phẩm bảo vệ sức khỏe; thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt;
sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi; việc sản xuất và kinh doanh
phụ gia thực phẩm; cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm.
3. Phân
tích, báo cáo đánh giá định kỳ và đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng an
toàn thực phẩm, phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh lây truyền qua thực
phẩm.
B. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
I. TRIỂN KHAI CÁC
CUỘC HẬU KIỂM NĂM 2021
1. Tại tuyến tỉnh:
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, hậu kiểm chuyên
ngành, liên ngành trong các đợt cao điểm về tự công bố sản phẩm/đăng ký bản
công bố sản phẩm, sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo, lấy mẫu kiểm nghiệm
các sản phẩm/nhóm sản phẩm tại Chương II và Chương III Nghị
định số 15/2018/NĐ-CP ; Phụ lục II, III, IV và theo đúng nguyên tắc phân công
trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm quy định tại Quyết định số
582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Quy định phân công,
phân cấp và phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
Sơn La cụ thể như sau:
- Hậu kiểm, giám sát việc thực hiện
các quy định về tự công bố sản phẩm, đăng ký bản công bố sản phẩm, trình tự
công bố sản phẩm, phiếu kết quả kiểm nghiệm và các hồ sơ,
tài liệu pháp lý quy định tại Chương II và Chương III, Nghị định số
15/2018/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan. Kiểm tra,
hậu kiểm đối với các sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm còn hiệu
lực.
- Hậu kiểm các sản phẩm, nhóm sản phẩm
thực phẩm bảo vệ sức khỏe; thực phẩm dinh dưỡng y học; thực phẩm dùng cho chế độ
ăn đặc biệt; sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi; phụ gia thực
phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục phụ gia
được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế
quy định. Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
- Hậu kiểm các cơ sở thuộc diện cấp
và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Hậu kiểm về ghi nhãn thực phẩm theo
quy định tại Chương VII, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính
phủ.
- Hậu kiểm về quảng cáo: Các nhóm thực
phẩm phải đăng ký nội dung trước khi thực hiện quảng cáo quy định tại Điều 26,
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ và các quy định khác
có liên quan.
- Hậu kiểm về truy xuất nguồn gốc thực
phẩm thực hiện theo quy định tại Chương XI, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ.
- Lấy mẫu kiểm nghiệm các sản phẩm/nhóm
sản phẩm tại các Điểm c, i, Khoản 1, Điều 4, Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày
16/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La (bao gồm mẫu giám sát mối nguy, đánh giá các chỉ tiêu theo hồ sơ
công bố tương ứng với từng sản phẩm thực phẩm) thực hiện lấy mẫu theo quy định tại Thông tư số 14/2011/TT-BYT và các
văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Tại tuyến huyện, thành phố, xã
Tại địa phương hậu kiểm đối với các cơ
sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo, lấy mẫu kiểm nghiệm các sản phẩm/nhóm
sản phẩm tại Chương II và Chương III, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ; Phụ lục II,
III, IV theo Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La ban
hành Quy định phân công, phân cấp và phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm trên địa bàn các huyện, thành phố cụ thể như sau:
- UBND các huyện, thành phố ban hành
Kế hoạch hậu kiểm, trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị
chức năng của huyện, thành phố. Chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng kế hoạch và tổ chức
triển khai hậu kiểm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định
tại Điểm c, Khoản 5, Điều 4 Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh
Sơn La. Định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện tại cấp xã.
- Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Y tế các
huyện, thành phố đầu mối phối hợp phòng y tế/Văn phòng UBND huyện, thành phố
tham mưu Kế hoạch hậu kiểm về an toàn thực phẩm thuộc ngành y tế quản lý tại địa
phương trình Thường trực UBND các huyện, thành phố ban hành. Trong đó chú trọng
hậu kiểm đối với cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm quy định tại Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ; tổ chức triển khai hậu kiểm theo phân công, phân
cấp quản lý của địa phương, của ngành.
III. TRỌNG TÂM CÁC
HOẠT ĐỘNG HẬU KIỂM
1. Hậu kiểm giám
sát chất lượng thực phẩm
- Tập trung kiểm soát chất lượng thực
phẩm các khâu: Nguồn gốc nguyên liệu, vận chuyển, bảo quản; quá trình sản xuất,
chế biến; nhập khẩu và lưu thông trên thị trường; việc sử dụng phụ gia thực phẩm,
chất hỗ trợ chế biến, hương liệu, phẩm màu trong chế biến
thực phẩm. Kiểm soát các nhóm sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo Văn bản số
1693/BYT-QLD ngày 29/3/2019 của Bộ Y tế.
- Tăng cường lấy mẫu và kiểm nghiệm sản
phẩm thực phẩm. Đặc biệt là sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe nhóm sản phẩm có
nguy cơ pha trộn chất tân dược thuộc các nhóm: hỗ trợ người bị tăng huyết áp,
đái tháo đường, đau xương khớp, mỡ máu.
2. Đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm
- Hậu kiểm về công bố sản phẩm: Việc
thực hiện các quy định về tự công bố sản phẩm/đăng ký bản công bố sản phẩm,
trình tự công bố sản phẩm, phiếu kết quả kiểm nghiệm và các hồ sơ, tài liệu
pháp lý quy định tại Chương II, Chương III Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ.
- Hậu kiểm về điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm: Các cơ sở thuộc diện cấp và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trong đó chú trọng hậu kiểm đối với cơ sở
không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định
tại Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
- Hậu kiểm đối với thực phẩm nhập khẩu:
Hậu kiểm, lấy mẫu kiểm nghiệm theo thứ tự ưu tiên sau: Các sản phẩm thuộc diện
miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu quy định tại Khoản 1 Điều
13 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ, sản phẩm/lô hàng
áp dụng phương thức kiểm tra giảm, sản phẩm/lô hàng áp dụng phương thức kiểm
tra thông thường (đối với các sản phẩm/nhóm sản phẩm tại Phụ lục II, III, IV
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP).
- Hậu kiểm về ghi nhãn thực phẩm theo
quy định tại Chương VII, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính
phủ.
- Hậu kiểm về quảng cáo: Các nhóm thực
phẩm phải đăng ký nội dung trước khi thực hiện quảng cáo quy định tại Điều 26,
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ và các quy định khác
có liên quan.
- Hậu kiểm về sản xuất, kinh doanh và
sử dụng phụ gia thực phẩm thực hiện theo quy định tại Chương X, Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
- Hậu kiểm về truy xuất nguồn gốc thực
phẩm thực hiện theo quy định tại Chương XI, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ.
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống, thức ăn đường phố: Hậu kiểm việc chấp hành các quy định chung, các yêu cầu
về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm; việc sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ
trợ chế biến thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; kiểm soát bảo đảm an toàn thực
phẩm tại các bếp ăn tập thể, các cơ sở cung cấp suất ăn sẵn, khu du lịch, lễ hội,
tại sự kiện tập trung đông người; cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố ban đêm, tại
các khu/điểm du lịch, lễ hội.
3. Đối với cơ
quan quản lý về an toàn thực phẩm
Đánh giá trách nhiệm quản lý nhà nước
của các cơ quan, đơn vị tham gia/được giao quản lý an toàn thực phẩm ở các cấp.
Tập trung vào các nội dung: Việc triển khai kế hoạch hậu kiểm và xử lý vi phạm
tại địa phương; công tác phối hợp liên ngành; công tác thông tin, giáo dục,
truyền thông về an toàn thực phẩm; cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.
4. Xử lý vi phạm
- Các đoàn hậu kiểm khi phát hiện vi phạm
phải xử lý theo đúng quy định của Pháp luật; Cơ quan có thẩm quyền ở các cấp áp
dụng các hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả mạnh mẽ, quyết
liệt như: Đình chỉ hoạt động của cơ sở sản xuất, kinh doanh vi phạm quy định về
an toàn thực phẩm; tịch thu tang vật, tạm dừng lưu thông, buộc thu hồi, tiêu hủy
sản phẩm vi phạm về an toàn thực phẩm; áp dụng thu hồi các loại Giấy chứng nhận
đã cấp theo thẩm quyền.
- Thông qua công tác hậu kiểm, phát
hiện, ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm về an toàn thực phẩm, không để thực phẩm
không bảo đảm an toàn, không rõ nguồn gốc xuất xứ, nhập lậu lưu thông trên thị
trường. Kết hợp kiểm tra, hậu kiểm với
công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về an toàn thực phẩm.
- Việc áp dụng xử lý vi phạm phải
đúng quy định của Pháp luật, kết quả xử lý được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
5. Căn cứ pháp lý
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
số 68/2006/QH11;
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12;
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12;
- Luật Xử lý vi phạm hành chính số
15/2012/QH13;
- Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày
19/7/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật
xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật xử lý vi
phạm hành chính;
- Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày
12/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn
hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Quảng cáo;
- Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ngày
15/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng; Nghị định 124/2015/NĐ-CP ngày 19/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ định
một số điều của Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ngày 15/11/2013 của Chính phủ Quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng
giả, hàng cấm và bảo vệ người tiêu dùng;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chánh phủ về nhãn hàng hóa;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/7/2017 của Chính phủ về kinh doanh Rượu;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an
toàn thực phẩm;
- Nghị định 115/2018/NĐ-CP ngày
04/9/2018 của Chính phủ quy định cụ thể về hành vi, thẩm quyền xử phạt vi phạm
hành chính về an toàn thực phẩm;
- Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày
26/8/2020 của Chính phủ Quy định về hành vi, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày
01/4/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn chung lấy mẫu phục vụ thanh tra, kiểm tra về chất
lượng, vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày
24/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý thực phẩm chức năng;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày
25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế; Thông
tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ Y tế về bãi bỏ một số văn bản quy phạm
pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban
hành;
- Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày
01/12/2015 của Bộ Y tế Quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản
xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018
của UBND tỉnh Sơn La;
- Các văn bản quy phạm pháp luật khác
có liên quan; việc áp dụng xử lý vi phạm hành chính phải đúng quy định của Pháp
luật, kết quả xử lý công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng theo quy định.
IV. CÔNG TÁC BÁO
CÁO
1. Trách nhiệm báo cáo
- Sở Y tế đầu mối đôn đốc, giám sát
và tổng hợp kết quả kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm thuộc Ngành y tế quản
lý từ các địa phương báo cáo UBND tỉnh Sơn La, Bộ Y tế.
- Định kỳ 6 tháng, một năm. UBND các
huyện, thành phố tổng hợp báo cáo về Sở Y tế.
2. Thời gian báo cáo
a) Đối với các đợt kiểm tra, hậu kiểm
liên ngành (Tết Nguyên đán, Tháng hành động
về an toàn thực phẩm, Tết Trung thu...) báo cáo theo thời gian quy định ghi trong các bản Kế hoạch chi tiết triển
khai của từng đợt.
b) Báo cáo 6 tháng: Trước ngày
10/7/2021.
c) Báo cáo năm 2021: Trước ngày
05/01/2022.
(Có mẫu
báo cáo công tác hậu kiểm kèm theo)
V. KINH PHÍ
Nguồn kinh phí phục vụ cho công tác hậu
kiểm về an toàn thực phẩm do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn kinh phí thuộc
cấp xã, huyện, cấp tỉnh được giao năm 2021 theo quy định của Luật ngân sách Nhà
nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (B/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế;
- Sở Y tế;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Chi Cục ATVSTP tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX_S.Hùng, (20b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thủy
|
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC HẬU KIỂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Cơ quan chủ quản
cơ quan, đơn vị báo cáo
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC……..
|
…………, ngày tháng năm 2021
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện công tác kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm 6 tháng/năm 2021
Thực hiện kế hoạch…………………………………………………………………………..:
I. Công tác chỉ đạo.
(nêu cụ thể các văn bản, nội dung
chỉ đạo)
II. Kết
quả kiểm tra, hậu kiểm tại các cơ sở thực phẩm (không
bao gồm các cơ sở do đoàn liên ngành tỉnh, huyện thực hiện và báo cáo)
1. Việc tổ chức các đoàn kiểm tra,
hậu kiểm
Tổng số đoàn kiểm tra, hậu kiểm: …………..
đoàn. Trong đó:
1.1. Số đoàn kiểm tra, hậu kiểm tuyến
tỉnh: ……….. đoàn
1.2. Số đoàn kiểm tra, hậu kiểm tuyến
huyện: ……….. đoàn
1.3. Số đoàn kiểm tra tuyến xã: …………
đoàn
2. Kết quả kiểm tra, hậu kiểm
Bảng 1: Kết quả kiểm tra, hậu kiểm
TT
|
Loại
hình cơ sở thực phẩm
|
Tổng số cơ sở
|
Số cơ sở được kiểm tra, hậu kiểm
|
Số
cơ sở đạt
|
Tỷ
lệ đạt
|
1
|
Sản xuất, chế biến
thực phẩm
|
|
|
|
|
2
|
Kinh doanh thực phẩm
|
|
|
|
|
3
|
KD dịch vụ ăn uống
|
|
|
|
|
4
|
KD thức ăn đường phố
|
|
|
|
|
5
|
Bếp ăn tập thể
|
|
|
|
|
|
Tổng số (1+2+3+4)
|
|
|
|
|
Bảng 2: Tình hình vi phạm và xử lý
vi phạm
TT
|
Tổng
hợp tình hình vi phạm
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ % so với số được kiểm tra, hậu kiểm
|
1
|
Tổng số cơ sở được kiểm tra, hậu kiểm
|
|
|
2
|
Số cơ sở có vi phạm
|
|
|
3
|
Số cơ sở vi phạm bị xử lý
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
3.1
|
Hình thức phạt chính:
|
|
|
|
Số cơ sở bị cảnh cáo
|
|
|
|
Số cơ sở bị phạt tiền
|
|
|
|
Tổng số tiền phạt
|
|
|
3.2
|
Hình thức phạt bổ sung, biện pháp
khắc phục hậu quả
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đóng cửa
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản
phẩm
|
|
|
|
Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị tiêu hủy sản phẩm
|
|
|
|
Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy
|
|
|
*
|
Số cơ sở phải khắc phục về nhãn
|
|
|
|
Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc
phục
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài
liệu q/cáo
|
|
|
|
Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ
lưu hành
|
|
|
*
|
Các xử lý khác: Trị giá hàng tiêu hủy
|
|
|
3.3
|
Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử
lý
|
|
|
4
|
Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử
lý (chỉ nhắc nhở)
|
|
|
Bảng 3: Các nội dung vi phạm chủ yếu
TT
|
Nội
dung vi phạm
|
Số
cơ sở được thanh tra
|
Số
cơ sở vi phạm
|
Tỷ
lệ %
|
1
|
Điều kiện vệ sinh cơ sở
|
|
|
|
2
|
Điều kiện trang thiết bị dụng cụ
|
|
|
|
3
|
Điều kiện về con người
|
|
|
|
4
|
Công bố sản phẩm
|
|
|
|
5
|
Ghi nhãn thực phẩm
|
|
|
|
6
|
Quảng cáo thực phẩm
|
|
|
|
7
|
Chất lượng sản phẩm thực phẩm
|
|
|
|
8
|
Vi phạm khác (ghi rõ):
|
|
|
|
Bảng 4. Kết quả kiểm nghiệm mẫu
TT
|
Loại
xét nghiệm
|
Kết
quả xét nghiệm mẫu
|
Tỷ lệ
% không đạt
|
Tổng
số mẫu xét nghiệm
|
Số mẫu
không đạt
|
I
|
Xét nghiệm tại labo
|
|
|
|
1
|
Hóa lý
|
|
|
|
2
|
Vi sinh
|
|
|
|
II
|
Xét nghiệm nhanh
|
|
|
|
III
|
Cộng (I+II)
|
|
|
|
III. Nhận xét đánh giá: Đánh giá nhận xét cụ thể theo số liệu từ bảng 1-4.
IV. Đề xuất, kiến nghị
(Ghi cụ thể)
Nơi nhận:
- ……….;
- ……….;
- Lưu: VT.
|
Lãnh
đạo địa phương/cơ quan/đơn vị
(ký tên đóng dấu)
|