Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 12/KH-UBND 2021 Giảm thiểu tảo hôn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số Lạng Sơn

Số hiệu: 12/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Lương Trọng Quỳnh
Ngày ban hành: 13/01/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/KH-UBND

Lạng Sơn, ngày 13 tháng 01 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025”; Công văn số 1721/UBDT- DTTS ngày 09/12/2020 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2021 – 2025 (giai đoạn II); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án

“Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015.

- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của xã hội, cộng đồng và người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong thực hiện các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

- Tạo sự đồng thuận trong xã hội nhằm ngăn ngừa tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Các hoạt động thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về hôn nhân và gia đình.

- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật; truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp, hỗ trợ,... nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng, nhất là ở các địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao.

- Đề cao trách nhiệm và huy động sức mạnh tổng hợp của các cấp, các ngành, phát huy vai trò của trưởng thôn, bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tham gia công tác tuyên truyền, vận động xóa bỏ những hủ tục lạc hậu trong hôn nhân còn tồn tại trong đồng bào dân tộc thiểu số.

- Tăng cường quản lý, kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình.

- Phát huy những kết quả đã đạt được, rút kinh nghiệm những hạn chế, yếu kém trong triển khai thực hiện Đề án trong giai đoạn trước. Các cấp, các ngành cần phân công nhiệm vụ cụ thể, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong tổ chức triển khai thực hiện Đề án hiệu quả.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Phạm vi

Vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Đối tượng

- Thanh niên, vị thành niên là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

- Phụ huynh học sinh, cha mẹ của thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi vị thành niên.

- Cán bộ cơ sở tham gia tuyên truyền, ngăn ngừa tảo hôn và kết hôn cận huyết thống ở vùng dân tộc thiểu số.

- Già làng, trưởng thôn, bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.

- Các tổ chức, cá nhân liên quan tham gia thực hiện Đề án.

2. Thời gian thực hiện Đề án

Từ năm 2021 đến hết năm 2025.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Khảo sát, đánh giá thực trạng và kết quả thực hiện Đề án hàng năm

a) Các hoạt động chủ yếu

- Khảo sát, đánh giá, xác định về nhận thức, hiểu biết và nhu cầu thông tin của đồng bào dân tộc thiểu số đối với các quy định của pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình. Xác định các thông điệp, phương thức truyền thông, xây dựng, triển khai các mô hình can thiệp phù hợp với cộng đồng.

- Khảo sát, thu thập thông tin, đánh giá thực trạng và kết quả thực hiện Đề án hàng năm và giai đoạn 2021 - 2025.

b) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện.

c) Thời gian thực hiện: giai đoạn 2021 - 2025.

2. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số trong hôn nhân; tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống

a) Các hoạt động chủ yếu

- Hướng dẫn, triển khai các hoạt động phù hợp với các yếu tố về văn hóa, giới, lứa tuổi và dân tộc để tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, vận động xóa bỏ những hủ tục lạc hậu và ngăn ngừa, hạn chế tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, mở các chuyên trang, chuyên mục trên các báo, tạp chí, trang thông tin điện tử, đài truyền hình, đài truyền thanh và qua hệ thống thông tin, truyền thanh xã.

- Tuyên truyền, vận động qua hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật; qua các hoạt động tư vấn, trợ giúp pháp lý miễn phí tại cộng đồng, các cuộc họp, hội nghị, sinh hoạt của chính quyền, đoàn thể, hoạt động ngoại khóa trong trường học, các câu lạc bộ, các tổ, nhóm...

- Đề cao phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tham gia thực hiện tuyên truyền, vận động đồng bào xóa bỏ những hủ tục lạc hậu và phòng, chống tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.

b) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

c) Thời gian thực hiện: giai đoạn 2021 - 2025.

3. Biên soạn, cung cấp thông tin, tài liệu, sản phẩm tuyên truyền về hôn nhân và phòng ngừa tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống

a) Các tài liệu, sản phẩm tuyên truyền chủ yếu

- Tài liệu hệ thống hóa các văn bản pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình.

- Tài liệu hướng dẫn, tìm hiểu pháp luật về hôn nhân và gia đình; về tác hại, hậu quả của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

- Tài liệu giới thiệu về những hủ tục lạc hậu trong hôn nhân cần vận động xóa bỏ.

- Tài liệu hỏi - đáp pháp luật về hôn nhân, về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

- Những nội dung cần biết về pháp luật hôn nhân và gia đình; về tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.

- Tài liệu tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hôn nhân và gia đình trên hệ thống truyền thanh cơ sở.

- Tờ rơi, tờ gấp, pa nô, áp pích, tranh cổ động, khẩu hiệu,... tuyên truyền pháp luật về hôn nhân và gia đình.

b) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức biên soạn, cung cấp tài liệu để tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số trong hôn nhân.

c) Thời gian thực hiện: giai đoạn 2021 - 2025.

4. Xây dựng, triển khai, nhân rộng mô hình điểm đối với địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ hoặc nguy cơ cao về tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống

a) Các hoạt động chủ yếu

- Nghiên cứu, triển khai các hoạt động truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp nhằm thay đổi hành vi, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân thiểu số.

- Tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm thực hiện mô hình điểm năm 2025 và triển khai nhân rộng đối với địa bàn xã khác có tỷ lệ, nguy cơ cao về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.

b) Địa bàn thực hiện: chọn 01 xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số có tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao để xây dựng mô hình điểm.

c) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố xây dựng, triển khai và nhân rộng mô hình điểm.

d) Thời gian thực hiện: giai đoạn 2021 - 2025.

5. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu văn hóa, lễ hội

a) Các hoạt động chủ yếu: cung cấp thông tin, trao đổi, thảo luận, tuyên truyền, phổ biến và kiến nghị, đề xuất nhằm hạn chế tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

b) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.

c) Thời gian thực hiện: giai đoạn 2021 - 2025.

6. Nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức tham gia thực hiện Đề án

a) Các hoạt động chủ yếu

- Biên soạn, cung cấp tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình trong đồng bào dân tộc thiểu số.

- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình trong đồng bào dân tộc thiểu số.

- Hỗ trợ, cung cấp tài liệu, sản phẩm truyền thông liên quan về hôn nhân và gia đình cho các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện truyền thông và ngăn ngừa tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống ở vùng dân tộc thiểu số.

- Tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh nhằm nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công chức tham gia thực hiện Đề án.

b) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.

c) Thời gian thực hiện: giai đoạn 2021 - 2025.

7. Quản lý, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án

a) Các hoạt động chủ yếu

- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Luật Hôn nhân và gia đình, các quy định pháp luật liên quan khác; các nội dung phòng, chống tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của chính quyền địa phương.

- Xây dựng, đưa các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, các quy định pháp luật liên quan khác vào hương ước, quy ước, tiêu chuẩn làng văn hóa, gia đình văn hóa.

- Phối hợp chặt chẽ và tăng cường các hoạt động giao lưu giữa các địa phương lân cận và thực hiện ngăn ngừa, phòng chống nạn tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số.

- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình.

- Thực hiện đánh giá, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án cho phù hợp.

b) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án.

c) Thời gian thực hiện: giai đoạn 2021 - 2025.

8. Các hoạt động khác: tăng cường các hoạt động nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh; huy động nguồn tài trợ và nguồn tài chính hợp pháp khác để thực hiện Đề án.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

Ngân sách Trung ương hỗ trợ bảo đảm thực hiện các hoạt động Đề án và các nguồn tài chính hợp pháp khác (hỗ trợ từ các doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài tỉnh).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015.

- Tổ chức triển khai các hoạt động theo kế hoạch được phê duyệt thực hiện nhiệm vụ của Đề án giai đoạn 2021 - 2025;

- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện mô hình điểm và các hoạt động của Đề án; tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án giai đoạn II ( 2021 - 2025).

2. Sở Tài chính

Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí theo khả năng ngân sách của tỉnh để thực hiện các nội dung Đề án.

3. Sở Y tế

Tổ chức thực hiện lồng ghép các hoạt động tư vấn, can thiệp y tế trong các chương trình, đề án được phê duyệt nhằm giảm thiểu tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố đưa các quy định về phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống vào các thiết chế văn hóa, xây dựng hương ước, quy ước, tiêu chuẩn bản làng văn hóa, gia đình văn hóa vùng dân tộc thiểu số.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố xây dựng chuyên trang, chuyên mục, dành thời lượng thích hợp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, chuyển đổi hành vi về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số.

6. Các sở, ngành có liên quan

Theo chức năng, nhiệm vụ chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện và phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh triển khai các hoạt động có liên quan góp phần thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án.

7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn và các tổ chức chính trị - xã hội

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố lồng ghép các hoạt động trong chương trình, kế hoạch của ngành để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án.

8. UBND các huyện, thành phố

Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện Đề án theo quy định. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND các xã, thị trấn, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện và các tổ chức chính trị, xã hội trên địa bàn huyện triển khai các hoạt động có liên quan góp phần thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UNND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Hội LHPN tỉnh, Tỉnh đoàn;
- Các Sở, ngành: TC, YT, VHTT&DL,TT&TT, TP, GD&ĐT, LĐTB&XH, Ban Dân tộc;
- UBND các huyện, thành phố;
- C, CPVP UBND tỉnh,
các Phòng CM, Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, KT(NTA).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lương Trọng Quỳnh

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 12/KH-UBND ngày 13/01/2021 thực hiện Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


692

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.248.88
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!