BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1489/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
VÀ INTERNET THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng và Cục trưởng Cục
Viễn thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực Viễn thông và
Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Viễn thông, Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Sở KHCN các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP (KSTT), Cục Viễn thông.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hoàng Phương
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1489/QĐ-BKHCN ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
Phân bổ mã, số viễn thông theo phương thức trực
tiếp
|
Viễn thông và
Internet
|
Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông)
|
2
|
Phân bổ mã mạng di động H2H, số dịch vụ giải đáp thông
tin, số dịch vụ tin nhắn ngắn theo phương thức đấu giá
|
Viễn thông và
Internet
|
Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông)
|
3
|
Hoàn trả mã, số viễn thông được phân bổ theo
phương thức trực tiếp; mã mạng di động H2H, số dịch vụ giải đáp thông tin, số
dịch vụ tin nhắn ngắn được phân bổ theo phương thức đấu giá
|
Viễn thông và
Internet
|
Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông)
|
4
|
Đổi số thuê bao viễn thông
|
Viễn thông và
Internet
|
Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông)
|
5
|
Chuyển nhượng quyền sử dụng số dịch vụ giải đáp
thông tin, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, mã mạng di động H2H phân bổ qua
đấu giá
|
Viễn thông và
Internet
|
Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông)
|
6
|
Chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt
Nam “.vn”
|
Viễn thông và
Internet
|
- Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt
Nam);
- Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”,
|
7
|
Chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc
gia Việt Nam “.vn”
|
Viễn thông và
Internet
|
- Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt
Nam);
- Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.VN”.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
1.002497
|
Phân bổ mã, số viễn thông
|
Luật Viễn thông
- Nghị định số 115/2025/NĐ-CP
|
Viễn thông và
Internet
|
Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông)
|
2
|
2.001859
|
Hoàn trả mã, số viễn thông
|
- Luật Viễn thông
- Nghị định số 115/2025/NĐ-CP
|
Viễn thông và
Internet
|
Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông)
|
3
|
1.004149
|
Đổi số thuê bao viễn thông
|
- Luật Viễn thông
- Nghị định số 115/2025/NĐ-CP
|
Viễn thông và
Internet
|
Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông)
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
1. Phân bổ mã, số viễn thông
theo phương thức trực tiếp
Trình tự thực hiện
|
1. Tổ chức, doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị phân bổ
mã, số viễn thông tới Cục Viễn thông.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) thẩm định, ban hành quyết định
phân bổ mã, số viễn thông.
Trường hợp từ chối phân bổ mã, số viễn thông,
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông có
văn bản trả lời, nêu rõ lý do từ chối.
3. Đối với mã, số viễn thông đề nghị phân bổ phải
đưa ra niêm yết để lựa chọn đấu giá thì thời hạn thẩm định là 45 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ đề nghị phân bổ mã, số viễn thông.
|
Cách thức thực hiện
|
Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau:
- Nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Nộp trực tiếp tại Cục Viễn thông;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
(Địa chỉ cục Viễn thông: số 68 Dương Đình Nghệ,
Hà Nội)
|
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị phân bổ mã, số viễn thông theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức, doanh nghiệp) hoặc bản
sao có chứng thực quyết định thành lập (đối với các cơ quan, tổ chức không phải
là doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản được in từ các
văn bản điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được
lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia.
c) Kế hoạch sử dụng mã, số viễn thông theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
d) Báo cáo hiệu suất sử dụng mã, số viễn thông
khi đề nghị phân bổ lần thứ 02 trở đi theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
- 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
(áp dụng đối với loại mã, số viễn thông đưa ra niêm yết để lựa chọn đấu giá).
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức, doanh nghiệp
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Cục Viễn thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định phân bổ mã, số viễn thông theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Theo quy định của Bộ Tài chính:
350.000 đồng/lần phân bổ (theo quy định tại Thông
tư số 55/2025/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm)
|
- Đơn đề nghị phân bổ mã, số viễn thông theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP;
- Kế hoạch sử dụng mã, số viễn thông theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP;
- Báo cáo hiệu suất sử dụng mã, số viễn thông khi
đề nghị phân bổ lần thứ 02 trở đi theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Viễn thông.
- Nghị định số 115/2025/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2025 quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn
thông, tài nguyên Internet, việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn
thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền
quốc gia Việt Nam ".vn".
- Thông tư số 55/2025/TT-BTC
ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn
thông.
|
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC/DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
................
|
……, ngày …tháng
…năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÂN
BỔ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Áp dụng trường hợp
mã, số viễn thông phân bổ theo phương thức trực tiếp)
Kính gửi: Cục Viễn
thông - Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin về tổ chức/doanh nghiệp:
a) Tên tổ chức/doanh nghiệp:
…………………………………………………………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………………………………
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên:
............................................... Chức vụ:
.................................................
- Điện thoại:
............................................... Email:
................................................
- Số Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông:
.............................. (đối với doanh nghiệp viễn thông).
2. Thông tin về mã, số viễn thông
a) Tên mã, số viễn thông: (Ghi rõ tên mã, số viễn
thông, ví dụ: Số thuê bao di động H2H);
b) Mã, số viễn thông hoặc khối mã, số viễn thông: (Ví
dụ: khối 9ABCDEF gắn với mã mạng di động H2H 51);
c) Phạm vi đề nghị: (Ví dụ: toàn quốc);
d) Số lượng: (Ví dụ: 200.000 số);
3. Hiện trạng khai thác, sử dụng mã, số viễn
thông
a) Số lượng mã, số viễn thông đã được phân bổ: (Ví
dụ: 2.000.000 số);
b) Hiệu suất sử dụng mã, số viễn thông: (Ví dụ:
80%).
4. Thực hiện nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng
kho số
(Ví dụ: đã nộp đầy đủ, đúng hạn lệ phí phân bổ
và phí sử dụng mã, số viễn thông theo quy định).
5. Thực hiện chế độ báo cáo
(Ví dụ: Báo cáo đầy đủ, đúng hạn về tình hình
khai thác, sử dụng mã, số viễn thông theo quy định ).
6. Tài liệu kèm theo
a) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập (đối
với tổ chức không phải doanh nghiệp);
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đầu tư;
c) Kế hoạch sử dụng mã, số viễn thông.
d) Báo cáo hiệu suất sử dụng mã, số viễn thông
(trường hợp đề nghị phân bổ từ lần 2 trở đi);
đ) Tài liệu khác (nếu có)
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) cam kết thực hiện
đúng quy định về quy hoạch, quy định về quản lý kho số viễn thông.
|
Đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh
nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
TÊN TỔ CHỨC/DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
................
|
……, ngày …tháng
…năm….
|
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn
thông - Bộ Khoa học và Công nghệ
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) báo cáo kế hoạch
sử dụng mã, số viễn thông đề nghị phân bổ kèm theo đơn đề nghị phân bổ mã, số
viễn thông số như sau:
1. Tên mã, số viễn thông: (Ghi rõ tên mã, số viễn
thông theo đơn đề nghị, ví dụ: Số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn);
2. Mục đích sử dụng mã, số viễn thông: (Ghi rõ mục
đích sử dụng. Ví dụ: sử dụng để cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông, tư vấn
pháp luật...);
3. Hạ tầng kỹ thuật dùng để khai thác, sử dụng mã,
số viễn thông: (Ghi rõ mã, số viễn thông được khai báo, sử dụng trên hạ tầng
mạng gì? Ví dụ: Sử dụng trên hạ tầng mạng viễn thông di động);
4. Kế hoạch khai thác, sử dụng mã, số viễn thông: (Ghi
rõ lịch trình dự kiến thực hiện việc khai thác, sử dụng mã, số viễn thông, kế
hoạch khai báo, kết nối, định tuyến, dịch vụ cung cấp gắn với mã, số viễn
thông, đối tượng sử dụng, phạm vi và quy mô, lộ trình triển khai, sử dụng mã, số
viễn thông).
|
Đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh
nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC/DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
................
|
……, ngày …tháng
…năm….
|
BÁO CÁO HIỆU SUẤT
SỬ DỤNG MẪU, SỐ VIỄN THÔNG
(Áp dụng cho việc đề nghị phân bổ mã, số viễn thông từ lần thứ 02 trở
đi)
Kính gửi: Cục Viễn
thông - Bộ Khoa học và Công nghệ
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) báo cáo số liệu
và tình hình khai thác, sử dụng mã, số viễn thông cho việc đề nghị phân bổ thêm
như sau:
1. Thông tin về tổ chức/doanh nghiệp:
a) Tên tổ chức/doanh nghiệp:
………………………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên:
............................................... Chức vụ:
.................................................
- Điện thoại:
............................................... Email:
................................................
2. Hiệu suất sử dụng mã, số viễn thông tính đến
thời điểm đề nghị phân bổ:
STT
|
Loại mã, số viễn
thông được phân bổ
|
Số lượng mã, số viễn
thông được phân bổ
|
Phạm vi mã, số viễn
thông được phân bổ
|
Số lượng mã, số viễn
thông đang hoạt động
|
Hiệu suất sử dụng
(%)
|
...
|
...
|
A
|
...
|
B
|
D=B/A*100
|
...
|
...
|
A
|
...
|
B
|
D=B/A*100
|
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) cam kết chịu
trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo này.
|
Đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh
nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
2. Phân bổ mã mạng di động
H2H, số dịch vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ tin nhắn ngắn theo phương thức đấu
giá
Trình tự thực hiện
|
1. Người trúng đấu giá mã mạng di động H2H, số dịch
vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ tin nhắn ngắn nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị phân
bổ mã, số viễn thông tới Cục Viễn thông.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) thẩm định, ban hành quyết
định phân bổ mã, số viễn thông trúng đấu giá.
3. Trường hợp từ chối phân bổ mã, số viễn thông,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn
thông có văn bản trả lời, nêu rõ lý do từ chối.
|
Cách thức thực hiện
|
Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau:
- Nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Nộp trực tiếp tại Cục Viễn thông;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
(Địa chỉ cục Viễn thông: số 68 Dương Đình Nghệ,
Hà Nội)
|
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị phân bổ mã, số viễn thông theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức, doanh nghiệp) hoặc bản
sao có chứng thực quyết định thành lập (đối với các cơ quan, tổ chức không phải
là doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản được in từ các
văn bản điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được
lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức, doanh nghiệp
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Cục Viễn thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định phân bổ mã, số viễn thông theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Theo quy định của Bộ Tài chính:
350.000 đồng/lần phân bổ (theo quy định tại Thông
tư số 55/2025/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm)
|
Đơn đề nghị phân bổ mã, số viễn thông theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Viễn thông
- Nghị định số 115/2025/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 03 tháng 6 năm 2025 quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn
thông, tài nguyên Internet, việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn
thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền
quốc gia Việt Nam ".vn".
- Nghị định số 133/2025/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 55/2025/TT-BTC
ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn
thông.
|
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày
.......... tháng .......... năm ..........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÂN
BỔ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Áp dụng trường hợp mã, số viễn thông phân bổ qua phương thức đấu giá)
Kính gửi: Cục Viễn
thông - Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân:
1.1 Trường hợp là cá nhân
- Họ tên:
............................................... Quốc tịch
...............................................
- Sinh ngày: ....../...../....... Nam, Nữ:
............
- Số CCCD/CC: ............................ cấp ngày
....../...../.................. tại ......................
- Điện thoại:
............................................... Email:
...............................................
1.2 Trường hợp là tổ chức/doanh nghiệp
- Tên tổ chức/doanh nghiệp:
...................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.............................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh/Chứng nhận đầu tư/Quyết định
thành lập: .........................
- Đầu mối liên hệ:
..................................................................................................
- Họ tên:
............................................... Chức vụ: ...............................................
- Điện thoại:
............................................... Email:
...............................................
- Số Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông:
............................. ngày cấp: ............... ngày hết hạn:
............................. (đối với doanh nghiệp viễn thông).
2. Thông tin về mã, số viễn thông
2.1 Trường hợp mã, số viễn thông trúng đấu
giá là số thuê bao di động
STT
|
Số thuê bao di
động
|
Quyết định phê
duyệt kết quả đấu giá
|
|
(1)
|
(2)
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ số thuê bao di động trúng đấu giá:
ví dụ 0989.999.999
(2): Ghi rõ số quyết định phê duyệt kết quả đấu
giá của Bộ KHCN, ví dụ: Quyết định số 999/QĐ-BKHCN ngày 01/3/2025
2.2 Trường hợp mã, số viễn thông trúng đấu
giá là mã mạng di động, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, số dịch vụ giải đáp
thông tin
STT
|
Mã, số viễn
thông
|
Quyết định phê
duyệt kết quả đấu giá
|
|
(1)
|
(2)
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ mã, số viễn thông trúng đấu giá: ví
dụ số SMS 9029
(2): Ghi rõ Số quyết định phê duyệt kết quả đấu
giá của Bộ KHCN, ví dụ: Quyết định số 998/QĐ-BKHCN ngày 01/3/2025
3. Tài liệu kèm theo:
3.1 Trường hợp là cá nhân:
Bản sao căn cước công dân hoặc căn cước;
3.2 Trường hợp là tổ chức, doanh nghiệp:
- Bản sao có chứng thực quyết định thành lập (đối
với tổ chức không phải doanh nghiệp);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đầu tư;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân) xin cam
đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai (Tên tổ chức, doanh
nghiệp, cá nhân) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân
(ký và ghi rõ họ tên (đối với cá nhân);
ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu
(đối với tổ chức, doanh nghiệp)
|
3. Hoàn trả mã, số viễn thông
được phân bổ theo phương thức trực tiếp; mã mạng di động H2H, số dịch vụ giải
đáp thông tin, số dịch vụ tin nhắn ngắn được phân bổ theo phương thức đấu giá
Trình tự thực hiện
|
1. Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hoàn
trả mã, số viễn thông được phân bổ theo phương thức trực tiếp; mã mạng di động
H2H, số dịch vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ tin nhắn ngắn được phân bổ
theo phương thức đấu giá.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) thẩm định, ban hành quyết
định về việc hoàn trả mã, số viễn thông theo Mẫu số 09 tại Phụ lục Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
3. Trường hợp không chấp nhận việc hoàn trả mã, số
viễn thông, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục
Viễn thông có có văn bản thông báo và nêu rõ lý do không chấp nhận
|
Cách thức thực hiện
|
Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau:
- Nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Nộp trực tiếp tại Cục Viễn thông;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính.
(Địa chỉ Cục Viễn thông: số 68 Dương Đình Nghệ,
Hà Nội)
|
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hoàn trả mã số viễn thông theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
b) Bản sao quyết định phân bổ mã, số viễn thông.
c) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức, doanh nghiệp); bao gồm
bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản được in từ các văn bản điện tử từ cơ sở dữ
liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu
quốc gia
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức, doanh nghiệp
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Cục Viễn thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định về việc hoàn trả mã, số viễn thông
theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay
sau thủ tục)
|
Đơn đề nghị hoàn trả mã số viễn thông theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Viễn thông.
- Nghị định số 133/2025/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 115/2025/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 03 tháng 6 năm 2025 quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn
thông, tài nguyên Internet, việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn
thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền
quốc gia Việt Nam ".vn".
|
Mẫu số 08
TÊN TỔ CHỨC/DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
................
|
……, ngày …tháng
…năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HOÀN
TRẢ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn
thông - Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin về tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân
1.1 Trường hợp là cá nhân
- Tôi là:
................................................. Quốc tịch
.................................................
- Sinh ngày: ....../...../....... Nam, Nữ:
...........
- Số CCCD/CC: ………………… cấp ngày ....../...../.......
tại ...........
- Điện thoại:
............................................... Email:
...............................................
1.2 Trường hợp là tổ chức/doanh nghiệp
- Tên tổ chức/doanh nghiệp: .....................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………………………………
- Đầu mối liên hệ:
…………………………………………………………………………………………………………
- Họ tên: ...............................................
Chức vụ: ...............................................
- Điện thoại:
............................................... Email:
...............................................
2. Thông tin về mã, số viễn thông
2.1 Trường hợp mã, số viễn thông hoàn trả là
số thuê bao di động:
STT
|
Số thuê bao di
động
|
Quyết định phân
bổ
|
|
(1)
|
(2)
|
|
|
Số
|
Ngày tháng năm
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ số thuê bao di động: ví dụ
0989.999.999
(2): Ghi rõ số quyết định: ví dụ: Quyết định số 999/QĐ-CVT
ngày 15/5/2025.
2.2 Trường hợp mã, số viễn thông hoàn trả là
mã mạng di động, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, số dịch vụ giải đáp thông
tin
STT
|
Tên mã, số
|
Mã, số (khối
mã, số)
|
Số lượng mã, số
|
Quyết định phân
bổ
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
Số
|
Ngày tháng năm
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Ghi rõ tên mã, số viễn thông: Ví dụ: Số dịch
vụ tin nhắn ngắn
(2): Ghi rõ mã, số viễn thông, ví dụ 9029
(3): Ghi rõ số lượng mã, số;
(4): Ghi rõ Số quyết định: ví dụ: Quyết định số 999/QĐ-CVT
ngày 15/5/2024.
3. Tài liệu kèm theo:
3.1 Bản sao Quyết định phân bổ mã, số viễn thông.
3.2 Giải pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc hoàn trả mã, số viễn thông (nếu có);
(Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân) cam kết
chịu trách nhiệm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc hoàn trả mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật.
|
Đại diện theo pháp luật của
tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân
(ký và ghi rõ họ tên (đối với cá nhân);
ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu
(đối với tổ chức, doanh nghiệp))
|
4. Đổi số thuê bao viễn thông
Trình tự thực hiện
|
1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị đổi số thuê bao
viễn thông tới Cục Viễn thông.
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) thẩm định, ban hành quyết định
chấp thuận đổi số thuê bao viễn thông theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
Trường hợp từ chối việc đổi số thuê bao viễn
thông, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn
thông có văn bản trả lời, nêu rõ lý do từ chối.
3. Doanh nghiệp viễn thông báo cáo kết quả việc đổi
số thuê bao viễn thông với Cục Viễn thông theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
|
Cách thức thực hiện
|
Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau:
- Nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Nộp trực tiếp tại Cục Viễn thông;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
(Địa chỉ cục Viễn thông: Tòa nhà VNTA, 68 Dương
Đình Nghệ, thành phố Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị đổi số thuê bao viễn thông theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
b) Kế hoạch đổi số thuê bao viễn thông theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
c) Bản sao giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bàn được in từ các văn bản điện tử từ cơ sở dữ liệu
quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc
gia.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Doanh nghiệp
|
Cơ quan giải
|
|
quyết thủ tục hành chính
|
Cục Viễn thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định chấp thuận đổi số thuê bao viễn thông
theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm)
|
- Đơn đề nghị đổi số thuê bao viễn thông theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định 115/2025/NĐ-CP.
- Kế hoạch đổi số thuê bao viễn thông theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Viễn thông.
- Nghị định số 115/2025/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2025 quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn
thông, tài nguyên Internet, việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn
thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền
quốc gia Việt Nam ".vn".
|
Mẫu số 11
TÊN TỔ CHỨC/DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
................
|
……, ngày …tháng
…năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI SỐ
THUÊ BAO VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn
thông - Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin về tổ chức/doanh nghiệp:
a) Tên doanh nghiệp:
………………....……………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên: ...............................................
Chức vụ: .................................................
- Điện thoại:
............................................... Email:
................................................
d) Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số:
......... ngày cấp: ......... ngày hết hạn: .........
2. Thông tin về đổi số thuê bao
a) Tên thuê bao: (Ví dụ: Thuê bao mạng viễn
thông cố định mặt đất);
b) Mục đích đổi số: (Ví dụ: Bảo đảm đáp ứng yêu cầu
quản lý, khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ viễn thông hiệu quả);
c) Phạm vi đổi số: (Ví dụ: Thành phố Hải Phòng);
d) Khối số đề nghị đổi: (Ví dụ: Khối số 352ABCD
và 353ABCD);
đ) Số lượng thuê bao sẽ đổi số: (Ví dụ: 20.000 số);
e) Thời gian đổi số dự kiến: (Ví dụ: Từ 00 giờ
00 phút ngày 01 tháng 6 năm 2026);
3. Tài liệu kèm theo
(Ví dụ: Kế hoạch đổi số thuê bao; phương án kỹ
thuật...);
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) cam kết thực hiện
thực hiện đúng quy định về đổi số thuê bao viễn thông.
|
Đại diện theo pháp luật của
tổ chức/doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 12
TÊN TỔ CHỨC/DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
................
|
……, ngày …tháng
…năm….
|
KẾ HOẠCH ĐỔI SỐ
THUÊ BAO VIỄN THÔNG
(kèm theo đơn đề nghị đổi số thuê bao viễn thông)
Kính gửi: Cục Viễn
thông - Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin về tổ chức/doanh nghiệp:
a) Tên doanh nghiệp:
…………………………………………………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính: .………………………………………………………………………………
c) Đầu mối liên hệ:
- Họ tên:
............................................... Chức vụ:
.................................................
- Điện thoại:
............................................... Email: ................................................
d) Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số:
......... ngày cấp: ......... ngày hết hạn: .........
2. Kế hoạch đổi số thuê bao viễn thông
a) Mục đích, yêu cầu:
- Mục đích, phạm vi việc đổi số thuê bao;
- Các yêu cầu khi thực hiện kế hoạch đổi số thuê
bao viễn thông;
- Rà soát, thống kê số lượng, danh sách số thuê
bao viễn thông;
- Chuẩn bị nhân lực, vật lực để thực hiện.
b) Nội dung của Kế hoạch đổi số thuê bao viễn
thông:
- Giai đoạn, thời gian triển khai;
- Các bước tiến hành thực hiện;
- Phương án, cách thức truyền thông;
- Phương án kỹ thuật triển khai thực hiện.
3. Tài liệu kèm theo
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) cam kết thực hiện
đúng quy định của pháp luật về đổi số thuê bao viễn thông.
|
Đại diện theo pháp luật của
tổ chức/doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
5. Chuyển nhượng quyền sử dụng
số dịch vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, mã mạng di động
H2H phân bổ qua phương thức đấu giá
Trình tự thực hiện
|
1. Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị Chuyển
nhượng quyền sử dụng số dịch vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ ứng dụng tin
nhắn ngắn, mã mạng di động H2H phân bổ qua phương thức đấu giá tới Cục Viễn
thông.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) thẩm định, ban hành quyết
định xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông cho các tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị theo Mẫu số
23 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
Trường hợp không đồng ý việc chuyển nhượng, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Viễn thông thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do từ chối.
|
Cách thức thực hiện
|
Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau:
- Nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch
vụ công của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Nộp trực tiếp tại Cục Viễn thông;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính.
(Địa chỉ cục Viễn thông: Tòa nhà VNTA, 68 Dương
Đình Nghệ, thành phố Hà Nội).
|
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số
viễn thông theo Mẫu số 22 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
b) Bản gốc (hoặc bản sao có chứng thực) quyết định
phân bổ số dịch vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, mã
mạng di động H2H; quyết định xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số
viễn thông (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực) đối với trường hợp số dịch vụ
giải đáp thông tin, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn, mã mạng di động H2H thực
hiện chuyển nhượng từ lần thứ 02 trở đi.
c) Tài liệu chứng minh của tổ chức, doanh nghiệp
nhận chuyển nhượng về việc đáp ứng các yêu cầu tại cuộc đấu giá mà tổ chức,
doanh nghiệp chuyển nhượng đã tham gia; bản cam kết, thỏa thuận giữa tổ chức,
doanh nghiệp chuyển nhượng và tổ chức, doanh nghiệp nhận chuyển nhượng về bảo
đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân chịu ảnh hưởng của việc
chuyển nhượng (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức, doanh nghiệp
|
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
|
Cục Viễn thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng
mã, số viễn thông theo Mẫu số 23
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm)
|
Đơn đề nghị Chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn
thông theo Mẫu số 22 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định 115/2025/NĐ-CP.
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
1. Tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ số dịch vụ ứng
dụng tin nhắn ngắn, số dịch vụ giải đáp thông tin, mã mạng di động H2H qua
phương thức đấu giá được chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông này
cho các tổ chức, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu quy định tại cuộc đấu giá mà tổ
chức, doanh nghiệp chuyển nhượng tham gia.
2. Tổ chức, doanh nghiệp được chuyển nhượng quyền
sử dụng mã mạng di động H2H phân bổ qua phương thức đấu giá sau khi đưa mã mạng
di động H2H vào khai thác sử dụng tối thiểu 02 năm; được chuyển nhượng quyền
sử dụng số dịch vụ giải đáp thông tin, số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn phân
bổ qua đấu giá sau khi đưa vào khai thác, sử dụng tối thiểu 06 tháng.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Viễn
thông
- Nghị định số 115/2025/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2025 quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn
thông, tài nguyên Internet, việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn
thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền
quốc gia Việt Nam ".vn".
|
Mẫu số 22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN
NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Áp dụng cho việc chuyển nhượng mã mạng di động H2H, số dịch vụ tin nhắn
ngắn, số dịch vụ giải đáp thông tin)
Kính gửi: Cục Viễn
thông - Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin bên chuyển nhượng quyền sử dụng mã,
số viễn thông
- Tên tổ chức, doanh nghiệp:
......................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
............................. Số điện thoại: .............................
Email: ............
- Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đầu tư: ...........................
2. Mã, số viễn thông chuyển nhượng quyền sử dụng:
STT
|
Mã, số viễn
thông chuyển nhượng
|
Giấy tờ chứng
minh chủ sở hữu
|
Số tiền chuyển
nhượng
(Đơn vị: đồng)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
....
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1): Ghi rõ loại mã, số viễn thông chuyển nhượng
(Ví dụ: Số dịch vụ tin nhắn ngắn)
- (2): Ghi rõ Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu (Ví
dụ: Quyết định phân bố);
- (3) Ghi rõ số tiền Chuyển nhượng.
3. Thông tin bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
mã, số viễn thông
- Tên tổ chức/ doanh nghiệp:
...............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...........................
Số điện thoại: ....................... Email: .....................
- Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đầu tư: ..............................
4. Tài liệu chuyển nhượng
- Bên nhận chuyển nhượng cung cấp tài liệu về việc đáp
ứng các yêu cầu tối thiểu tại cuộc đấu giá mà bên chuyển nhượng đã tham gia.
- Tài liệu liên quan khác (nếu có).
5. Điều khoản cam kết
- Cam kết tính chính xác của các thông tin tại đơn
này và thực hiện nội dung chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông theo
quy định của pháp luật về viễn thông và pháp luật liên quan.
- Cam kết hoàn thành nghĩa vụ về thuế, phí khi chuyển
nhượng theo quy định pháp luật (nếu có).
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
.........ngày... tháng.... năm.......
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
6. Chuyển nhượng quyền sử dụng
tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”.
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chuyển nhượng và
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Nhà đăng ký tên miền
quốc gia Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền đó.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền
xem xét điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam
“.vn” và gửi yêu cầu về Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt
Nam) đề nghị chấp nhận yêu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền.
- Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt
Nam) thông báo tới Nhà đăng ký tên miền về việc phê duyệt hoặc từ chối yêu cầu
chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền. Trường hợp từ chối thì nêu rõ lý do.
- Trường hợp yêu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng
tên miền được duyệt, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo duyệt yêu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền từ Bộ Khoa
học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt Nam), Nhà đăng ký tên miền quốc gia
Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 25 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP cho bên
chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng về việc tên miền được chuyển nhượng.
Trường hợp tên miền không được phép chuyển nhượng
quyền sử dụng, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Nhà
đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nộp hồ sơ chuyển nhượng và nêu rõ
lý do từ chối.
- Sau khi nhận được văn bản chấp nhận của Nhà
đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền được chuyển
nhượng, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với hoạt
động chuyển nhượng và gửi tới Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất nghĩa vụ nộp thuế theo quy định pháp luật.
Trường hợp bên chuyển nhượng là cá nhân không thuộc đối tượng phải nộp thuế
chuyển nhượng, bên chuyển nhượng gửi tới Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt
Nam “.vn” bản cam kết không thuộc đối tượng nộp thuế chuyển nhượng quyền sử dụng
tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo Mẫu
số 26 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP;
- Sau khi các bên hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối
với hoạt động chuyển nhượng theo quy định, bên nhận chuyển nhượng phải hoàn tất
các thủ tục đăng ký lại tên miền tại Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam
“.vn” đang quản lý tên miền theo quy định pháp luật về đăng ký và sử dụng tài
nguyên Internet;
- Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”
đang quản lý tên miền thực hiện các thủ tục đăng ký lại tên miền cho bên nhận
chuyển nhượng, lưu trữ hồ sơ và thực hiện việc báo cáo theo yêu cầu của cơ
quan, đơn vị quản lý trong trường hợp cần thiết.
|
Cách thức thực hiện
|
- Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nộp trực tiếp,
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt
Nam “.vn” đang quản lý tên miền đó.
|
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị chuyển nhượng và nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo Mẫu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
b) Bản khai đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt
Nam “.vn” theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài nguyên Internet.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân và yêu cầu hợp lệ từ Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt
Nam “.vn” đang quản lý tên miền
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
|
Đơn vị giải quyết thủ tục hành chính
|
Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”, Bộ
Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt Nam)
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
- Thông báo trên phần mềm trực tuyến từ Bộ Khoa học
và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt Nam) tới Nhà đăng ký tên miền quốc gia
Việt Nam “.vn” về việc phê duyệt hoặc từ chối yêu cầu chuyển nhượng quyền sử
dụng tên miền;
- Văn bản chấp nhận yêu cầu chuyển nhượng quyền sử
dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo Mẫu số 25 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP của Nhà
đăng ký tên miền gửi tới các bên tham gia chuyển nhượng.
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm)
|
Văn bản đề nghị chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo Mẫu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP.
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Viễn
thông ngày 24 tháng 11 năm 2023.
- Nghị định số 115/2025/NĐ-CP
ngày 03/6/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn
thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn
thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền
quốc gia Việt Nam “.vn”.
|
Mẫu số 24
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN NHƯỢNG VÀ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM
“.VN”
Kính gửi:
............... (tên Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam ".vn ”)
Chúng tôi (bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”) đã thống nhất và đề nghị Nhà
đăng ký: ............................... thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử
dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo các thông tin dưới đây:
1. Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được đề nghị
chuyển nhượng quyền sử dụng: .........................................................................
- Ngày đăng ký: ……………………………………………………………………………………
- Ngày hết hạn: ……………………………………………………………………………………
- Nhà đăng ký quản lý:
…………………………………………………………………………………………………………
2. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc
gia Việt Nam “.vn” (Chủ thể tên miền)
a) Trường hợp là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:
- Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:
........................................……………………………
- Tên giao dịch viết bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): .........................................................
- Mã định danh điện tử của tổ chức:
………............……………………………………………
- Mã số doanh nghiệp:..........................………………………………………...........................
- Mã số thuế: ....……............…………………………………………….....................................
- Địa chỉ:
…………............……………………………………………........................................
- Số điện thoại:
……............……………………………………………..................................
- Địa chỉ email:
……............……………………………………………..................................
- Họ tên người đại diện theo pháp luật
................... Chức vụ: …………………............…....
- Thông tin của người được ủy quyền thay mặt tổ chức,
doanh nghiệp làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam
“.vn”:
+ Họ và tên:
…………............……………………………………………..................................
+ Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu và nơi cấp,
ngày cấp: ........................................
………………............……………………………………………...............................................
b) Trường hợp là cá nhân:
- Họ và tên:
…............…………………………………………….............................................
- Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu và nơi cấp,
ngày cấp: .......................................
- Địa chỉ:
…............…………………………………………….................................................
- Số điện thoại:
…………………………………….......................................................
- Địa chỉ
email:.…………………………………………….......................................................
c) Trường hợp là hộ kinh doanh:
- Họ và tên chủ hộ kinh doanh hoặc đại diện hộ kinh
doanh: .............................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
……………………….......................................................
- Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu:
…………………….............................................
- Nơi cấp, ngày cấp:
……………………...............................................................................
- Mã số đăng ký hộ kinh doanh: ……...................................................................................
- Mã số thuế hộ kinh doanh:
……......................................................................................
- Địa chỉ:
…….........................................................................................................................
- Số điện thoại:
....................................................................................................................
- Địa chỉ email:
....................................................................................................................
3. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc
gia Việt Nam “.vn”:
a) Trường hợp là tổ chức, doanh nghiệp:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp: ...............................................................................................
- Tên giao dịch viết bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): ...........................................................
- Mã định danh điện tử của tổ chức: ..................................................................................
- Mã số doanh nghiệp:
..........................................................................................................
- Mã số thuế:
......................................................................................................................
- Địa chỉ:
..........................................................................................................................
- Số điện thoại: ...................................................................................................................
- Địa chỉ email:
...................................................................................................................
- Họ tên người đại diện theo pháp luật Chức vụ:
..............................................................
- Thông tin của người được ủy quyền thay mặt tổ chức,
doanh nghiệp làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam
“.vn”:
+ Họ và tên: ........................................................................................................................
+ Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu và nơi cấp,
ngày cấp: .......................................
b) Trường hợp là cá nhân:
..................................................................................................
- Họ và tên:
.....................................................................................................................
- Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu và nơi cấp,
ngày cấp: ........................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Số điện thoại:
.....................................................................................................................
- Địa chỉ email:
.....................................................................................................................
c) Trường hợp là hộ kinh doanh:
- Họ và tên chủ hộ kinh doanh hoặc đại diện hộ kinh
doanh: .............................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................
- Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu:
............................................................................
- Nơi cấp, ngày cấp:
...........................................................................................................
- Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
........................................................................................
- Mã số thuế hộ kinh doanh:
........................................................................................
- Địa chỉ:
......................................................................................................................
- Số điện thoại:
..................................................................................................................
- Địa chỉ email:
...................................................................................................................
4. Số tiền chuyển nhượng:
....................................................... (bằng chữ
......................)
5. Cam kết:
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin cung cấp và cam kết:
- Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được đề nghị
chuyển nhượng quyền sử dụng đang hoạt động bình thường, không có tranh chấp, đủ
điều kiện được thực hiện chuyển quyền sử dụng theo quy định của pháp luật.
- Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc
gia Việt Nam “.vn” đúng đối tượng được đăng ký tên miền chuyển nhượng.
- Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của các bên tham gia
chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Cá nhân ký và ghi rõ họ tên; theo pháp luật ký tên và đóng dấu hoặc
ký số nếu là tổ chức, doanh nghiệp)
|
.........., ngày .......... tháng ..........
năm ..........
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Cá nhân ký và ghi rõ họ tên; người đại diện người đại diện theo pháp luật
ký tên và đóng dấu hoặc ký số nếu là tổ chức, doanh nghiệp)
|
7. Chuyển đổi chủ thể đăng ký sử
dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”.
Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ
chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trực tiếp
hoặc thông qua dịch vụ bưu chính, hoặc nộp trực tuyến đến Nhà đăng ký tên miền
quốc gia Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền đó.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền
xem xét hồ sơ và gửi yêu cầu về Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet
Việt Nam) đề nghị chấp nhận yêu cầu chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền
quốc gia Việt Nam “.vn”.
- Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt
Nam) thông báo tới Nhà đăng ký tên miền về việc phê duyệt hoặc từ chối yêu cầu
chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền. Trường hợp từ chối thì nêu rõ lý
do.
- Trường hợp yêu cầu chuyển đổi chủ thể đăng ký sử
dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được duyệt, Nhà đăng ký tên miền quốc
gia Việt Nam “.vn” thông báo kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong
thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo duyệt yêu
cầu chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền từ Bộ Khoa học và Công nghệ
(Trung tâm Internet Việt Nam); và hoàn tất chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng
tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trên hệ thống quản lý tên miền quốc gia Việt
Nam “.VN”.
Trường hợp từ chối, Nhà đăng ký tên miền quốc gia
Việt Nam “.vn” đang quản lý tên miền thông báo cho tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân nộp hồ sơ và nêu rõ lý do từ chối.
|
Cách thức thực hiện
|
- Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nộp trực tiếp,
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt
Nam “.vn” đang quản lý tên miền đó.
|
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng
tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo Mẫu
số 27 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ
gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao đối
chiếu với bản gốc) quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc văn bản,
giấy tờ khác chứng minh sự chuyển đổi hợp lệ về quyền sử dụng tên miền.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân và yêu cầu hợp lệ từ Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt
Nam “.vn” đang quản lý tên miền
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
|
Đơn vị giải quyết thủ tục hành chính
|
Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”, Bộ
Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt Nam)
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
- Thông báo trên phần mềm trực tuyến từ Bộ Khoa học
và Công nghệ (Trung tâm Internet Việt Nam) tới Nhà đăng ký tên miền quốc gia
Việt Nam “.vn” về việc phê duyệt hoặc từ chối yêu cầu chuyển đổi chủ thể đăng
ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”.
- Thông báo trên phần mềm trực tuyến từ Nhà đăng
ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” tới tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân gửi
yêu cầu về kết quả xử lý yêu cầu chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên miền
quốc gia Việt Nam “.vn”.
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không có.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm)
|
Bản khai chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng tên
miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo Mẫu
số 27 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 115/2025/NĐ-CP
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
|
Không có.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Viễn
thông ngày 24 tháng 11 năm 2023.
- Nghị định số 115/2025/NĐ-CP
ngày 03/6/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn
thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn
thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền
quốc gia Việt Nam “.vn”.
|
Mẫu số 27
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CHUYỂN ĐỔI
CHỦ THỂ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
Kính gửi: ..........
(Tên của Nhà đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”)
1. Tên miền được chuyển đổi chủ thể đăng ký sử
dụng
|
......................................................................
......................................................................
|
2. Nhà đăng ký đang quản lý tên miền
|
......................................................................
|
3. Thông tin chủ thể đăng ký tên miền hiện tại
Tên chủ thể *
Tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu là tổ
chức, doanh nghiệp)
Mã định danh của tổ chức hoặc số định danh cá
nhân*
Địa chỉ đầy đủ *
Số điện thoại *
Fax
Email *
|
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
|
4. Thông tin chủ thể tên miền sau khi chuyển đổi
|
Cung cấp các thông tin theo quy định pháp luật về
quản lý, đăng ký sử dụng tài nguyên Internet khi đăng ký sử dụng tên miền.
|
5. Lý do chuyển đổi chủ thể đăng ký sử dụng
tên miền
(Nêu rõ lý do thay đổi, kèm theo văn bản, tài
liệu hợp pháp chứng minh)
|
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
|
.........., ngày
.......... tháng .......... năm ..........
Xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền hiện
tại (**)
(Cá nhân ký và ghi rõ họ tên; người đại diện theo pháp luật ký tên và
đóng dấu hoặc ký số nếu là tổ chức, doanh nghiệp)
Xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền sau
khi chuyển đổi
(Cá nhân ký và ghi rõ họ tên; người đại diện theo pháp luật ký tên và
đóng dấu hoặc ký số nếu là tổ chức, doanh nghiệp)
Lưu ý: - Các thông tin có dấu (*) là
bắt buộc.
- (**) Đối với trường hợp thay đổi tên chủ thể,
không cần phần xác nhận của chủ thể đăng ký tên miền hiện tại trong trường hợp:
tổ chức, doanh nghiệp đã giải thể, phá sản, không còn tồn tại, cá nhân đã qua đời
và có văn bản, tài liệu chứng minh sự chuyển quyền sử dụng tên miền hợp lệ sang
chủ thể khác theo quy định của pháp luật.