Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước Bến Tre
Số hiệu:
02/2019/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bến Tre
Người ký:
Phan Văn Mãi
Ngày ban hành:
03/07/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
02/2019/NQ-HĐND
Bến Tre, ngày 03
tháng 7 năm 2019
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
77/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định số
120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công
và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế
đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 2691/TTr-UBND
ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin thông qua Nghị
quyết về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước
tỉnh Bến Tre năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư nguồn vốn ngân
sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019, đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại
Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 về Kế hoạch vốn đầu tư
nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 (sau đây gọi là Nghị quyết số
14/2018/NQ-HĐND), tổng số vốn điều chỉnh là 281.341 triệu đồng (tăng, giảm là
90.060 triệu đồng), với những nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ
sung
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết
số 14/2018/NQ-HĐND , nhưng có điều chỉnh nội dung đầu tư, bổ sung danh mục và kế
hoạch vốn của một số dự án cho phù hợp với tình hình thực tế.
b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức
vốn phân bổ cho từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.
2. Nội dung
điều chỉnh, bổ sung
a) Điều chỉnh nội dung đầu tư
và kế hoạch vốn của 02 dự án thuộc phạm vi Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND , tổng số
vốn điều chỉnh là 117.000 triệu đồng (tăng 5.000 triệu đồng);
b) Nguồn vốn đầu tư trong cân đối
theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng
9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020: Điều
chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn của 04 dự án, trong đó có bổ sung danh mục của 01
dự án; tổng số vốn điều chỉnh là 33.790 triệu đồng (tăng, giảm là 4.800 triệu đồng);
c) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết: Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn của 10 chương trình/dự
án; trong đó bổ sung danh mục, bổ sung kế hoạch vốn 05 dự án; tổng số vốn điều
chỉnh là 50.145 triệu đồng (tăng, giảm là 23.460 triệu đồng);
d) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn
tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang: Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn
của 01 dự án; bổ sung danh mục và kế hoạch vốn 05 dự án; tổng số vốn điều chỉnh
là 80.406 triệu đồng (tăng 56.800 triệu đồng, giảm là 61.800 triệu đồng).
(Chi tiết Danh mục điều
chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn theo Phụ lục đính kèm) .
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức,
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 03 tháng 7 năm 2019 và có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2019./.
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:02/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT:
triệu đồng
STT
Tên dự án, công trình
Kế hoạch năm 2019
Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch năm 2019
Lý do điều chỉnh tăng, giảm
Tổng cộng
Trong đó
Điều chỉnh tăng vốn
Điều chỉnh giảm vốn
TỔNG CỘNG
281.341
281.341
90.060
90.060
ĐIỀU CHỈNH TRONG PHẠM VI
NGHỊ QUYẾT 14/2018/NQ- HĐND
281.341
281.341
90.060
90.060
I
Điều
chỉnh nội dung đầu tư và kế hoạch vốn năm 2019
112.000
117.000
5.000
-
1
Đầu tư xây dựng CSHT phục vụ
kêu gọi đầu tư huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)
100.000
100.000
Điều chỉnh lại nội dung đầu tư
từ “Hỗ trợ chi phí GPMB và chuẩn bị thực hiện dự án” theo Nghị quyết
14/2018/NQ- HĐND thành “Hỗ trợ chi phí GPMB và thực hiện dự án”
2
Chỉnh trang khuôn viên Trụ sở
Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
12.000
17.000
5.000
Điều chỉnh lại nội dung đầu
tư từ “Hỗ trợ chi phí GPMB và chuẩn bị thực hiện dự án” theo Nghị quyết
14/2018/NQ- HĐND thành “Hỗ trợ chi phí GPMB và thực hiện dự án”; bổ sung kế
hoạch vốn để triển khai thực hiện dự án là 5.000 triệu đồng từ nguồn tăng thu
XSKT các năm trước chuyển sang
II
Bổ
sung danh mục và điều chỉnh kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu
chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg
33.790
33.790
4.800
4.800
1
Trụ sở làm việc Ban chỉ huy quân
sự và nhà ở dân quân xã phường thị trấn
13.000
9.300
3.700
Giảm vốn cho phù hợp với khối
lượng và tiến độ thực hiện công trình
2
Dự án Tăng cường quản lý đất
đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) vay vốn WB - tại tỉnh Bến Tre
790
1.513
723
Bổ sung vốn đối ứng ngân sách
tỉnh
3
Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở
Hải đội II biên phòng
20.000
18.900
1.100
Giảm vốn cho phù hợp với khối
lượng và tiến độ thực hiện công trình
4
Trung tâm tích hợp dữ liệu của
các cơ quan Đảng tỉnh Bến Tre
4.077
4.077
Thu hồi nguồn vốn đã ứng trước
của ngân sách tỉnh là
2.000 triệu đồng
III
Bổ
sung danh mục và điều chỉnh kế hoạch vốn Xổ số kiến thiết
50.145
50.145
23.460
23.460
1
Dự án Tái định cư khẩn cấp sạt
lở bờ sông Bến Tre
5.000
500
4.500
Giảm vốn do chưa triển khai
thực hiện dự án, thanh toán các chi phí chuẩn bị đầu tư
2
Dự án đầu tư xây dựng Trường
THPT Chuyên Bến Tre (giai đoạn 2) (đầu tư Ký túc xá)
16.845
7.845
9.000
Giảm vốn cho phù hợp với khối
lượng và tiến độ thực hiện công trình
3
Đường vào trung tâm xã Hưng
Nhượng (đoạn từ ĐT.887 đến cầu Hiệp Hưng)
6.500
4.342
2.158
Giảm vốn cho phù hợp với khối
lượng và tiến độ thực hiện công trình
4
Đường vào trung tâm xã Tường
Đa
7.000
4.800
2.200
Giảm vốn cho phù hợp với khối
lượng và tiến độ thực hiện công trình
5
Nâng cấp, sửa chữa ĐH.41, huyện
Chợ Lách
4.858
4.858
Thu hồi nguồn vốn đã ứng trước
của ngân sách tỉnh là 2.500 triệu đồng
6
Nâng cấp, sửa chữa ĐH 36 và
xây mới 02 cầu (Hậu Cứ, Đìa Cừ), huyện Chợ Lách
3.500
3.500
Thu hồi nguồn vốn đã ứng trước
của ngân sách tỉnh là 2.500 triệu đồng
7
ĐH.38, huyện Chợ Lách
3.500
3.500
Thu hồi nguồn vốn đã ứng trước
của ngân sách tỉnh là 2.500 triệu đồng
8
Cầu Cái Sơn, xã Tân Thiềng,
huyện Chợ Lách
3.000
3.000
Thu hồi nguồn vốn đã ứng trước
của ngân sách tỉnh là 2.500 triệu đồng
9
Cải tạo, nâng cấp trung tâm
văn hóa thể thao huyện Chợ Lách
3.000
3.000
Thu hồi nguồn vốn đã ứng trước
của ngân sách tỉnh là 3.000 triệu đồng
10
Chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới
14.800
14.800
5.602
5.602
Đường ĐX.02 (Đường Thanh Bắc,
đoạn từ Hưng Khánh Trung A - Tân Thanh Tây - Tân Bình), huyện Mỏ Cày Bắc
1.800
1.034
766
Giảm vốn cho phù hợp với
khối lượng và tiến độ thực hiện công trình
Đường ĐX.04 (Đường liên xã
Tân Thanh Tây - Nhuận Phú Tân, đoạn từ Thanh Tây - Huyện lộ 18), huyện Mỏ Cày
Bắc
2.000
182
1.818
Giảm vốn cho phù hợp với
khối lượng và tiến độ thực hiện công trình
Nâng cấp, cải tạo và mở rộng
trụ sở UBND xã; xây dựng mới Hội trường văn hóa đa năng và các phòng chức
năng, xã Thành An, huyện Mỏ Cày Bắc
2.500
1.158
1.342
Giảm vốn cho phù hợp với
khối lượng và tiến độ thực hiện công trình
Nâng cấp, mở rộng Nhà máy
nước Thới Thạnh (công suất từ 10m/h lên 30m/h), huyện Thạnh Phú
3.000
1.824
1.176
Giảm vốn cho phù hợp với
khối lượng và tiến độ thực hiện công trình
Nâng cấp, mở rộng, xây dựng
hệ thống thoát nước, bó vỉa và vỉa hè Đường ĐX.01 (Đường vào trung tâm xã),
xã Thới Thuận, huyện Bình Đại
3.500
3.000
500
Giảm vốn cho phù hợp với
khối lượng và tiến độ thực hiện công trình
Đường ĐA 02 (Lộ vành đai
Phú Hào), xã Phú Hưng, TP Bến Tre
2.000
2.891
891
Bổ sung để thanh toán khối
lượng công trình
Đường xã Tân Thành Bình - Định
Thủy, huyện Mỏ Cày Bắc
2.760
2.760
Bổ sung để thanh toán khối
lượng hoàn thành
Đường vành đai ven biển
liên xã An Thủy - Tân Thủy và Bảo Thuận, huyện ba Tri
1.930
1.930
Bổ sung để thanh toán khối
lượng hoàn thành
Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật
chất trường học thành nhà văn hóa ấp Vĩnh Hiệp; Xây dựng mới Nhà văn hóa -
Khu thể thao liên ấp Hòa Khánh - Vĩnh Chính; Nâng cấp, sửa chữa nhà tiền chế
trong khung trường Vĩnh Thành A làm Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp Bình Tây, xã
Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách
21
21
Bổ sung để thanh toán khối
lượng hoàn thành
IV
Bổ
sung danh mục và điều chỉnh kế hoạch vốn nguồn XSKT và tăng thu XSKT các năm
trước chuyển sang năm 2019
85.406
80.406
56.800
61.800
1
CSHT Khu công nghiệp Phú Thuận
85.406
23.606
61.800
Bỏ nội dung ghi chú “Hỗ trợ
chi phí GPMB và chuẩn bị thực hiện dự án”; điều chỉnh giảm kế hoạch vốn XSKT
là 10.000 triệu đồng; nguồn tăng thu XSKT các năm trước chuyển sang năm 2019
là 51.800 triệu đồng
2
Dự án Cấp nước sinh hoạt cho
dân cư khu vực Cù Lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng
16.200
16.200
Đối ứng chi phí giải phóng mặt
bằng và các chi phí khác
3
Xây dựng đê bao ngăn mặn kết
hợp đường giao thông nối liền các huyện biển Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú
30.000
30.000
Đối ứng chi phí giải phóng mặt
bằng và các chi phí khác
4
Dự án AMD (Dự án thích ứng với
biến đổi khí hậu Đồng bằng Sông Cửu Long)
8.600
8.600
Bố trí phần đối ứng của ngân
sách tỉnh; trong đó, thu hồi nguồn vốn đã ứng trước của ngân sách tỉnh là
5.000 triệu đồng.
5
Sửa chữa Trung tâm hành chính
huyện Chợ Lách
2.000
2.000
Thu hồi nguồn vốn đã ứng trước
của ngân sách tỉnh là 1.000 triệu đồng
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND ngày 03/07/2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019
1.308
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng